Writing - Unit 6. On the go - SBT Tiếng Anh 11 English Discovery — Không quảng cáo

Giải sách bài tập Tiếng Anh 11 - English Discovery (Cánh buồm) Unit 6. On the go


6.7. Writing - Unit 6. On the go - SBT Tiếng Anh 11 English Discovery

1. Complete the tips for writing a story with the words in the box. 2. Match these examples with the tips in Exercise 1. 3. Complete the story with the words in the box. 4. You have seen this announcement on an international students' website.

Bài 1

1. Complete the tips for writing a story with the words in the box.

(Hoàn thành các mẹo viết một câu chuyện với các từ trong khung.)

1 Make sure you _________ with a sentence that makes the reader want to read more.

2 Use _________ sentences to make the story exciting.

3 Use some _________ to make adjectives stronger.

4 Include some _________ speech so that the story feels real.

5 Use a range of _________ tenses.

6 _________ with an interesting, funny or surprising sentence.

Phương pháp giải:

*Nghĩa của từ vựng

adverbs: trạng từ

direct: trực tiếp

finish: hoàn thành

narrative: kể

short: ngắn

start: bắt đầu

Lời giải chi tiết:

1 Make sure you start with a sentence that makes the reader want to read more.

(Hãy chắc chắn rằng bạn bắt đầu bằng một câu khiến người đọc muốn đọc thêm.)

2 Use short sentences to make the story exciting.

(Sử dụng những câu ngắn để làm cho câu chuyện trở nên thú vị.)

3 Use some adverbs to make adjectives stronger.

(Sử dụng một số trạng từ để làm cho tính từ mạnh hơn.)

4 Include some direct speech so that the story feels real.

(Bao gồm một số lời nói trực tiếp để câu chuyện có cảm giác chân thực.)

5 Use a range of narrative tenses.

(Sử dụng nhiều thì của câu chuyện.)

6 Finish with an interesting, funny or surprising sentence.

(Kết thúc bằng một câu thú vị, hài hước hoặc gây ngạc nhiên.)

Bài 2

2. Match these examples with the tips in Exercise 1.

(Hãy nối những ví dụ này với những lời khuyên trong Bài tập 1.)

a After I had finished reading my magazine, I turned to my dad, who was sitting beside me. ☐

b Well, I certainly hadn't expected that to happen! ☐

c It was five o'clock in the morning and I was fast asleep when something hard fell on my stomach and woke me up. ☐

d 'So, where have you been?' asked my mother. ☐

e Mark was definitely surprised to see me on the train. ☐

f I was wrong! ☐

Lời giải chi tiết:

a After I had finished reading my magazine, I turned to my dad, who was sitting beside me. => Tip 6

(Sau khi đọc xong tạp chí, tôi quay sang bố tôi đang ngồi bên cạnh. => Mẹo 6)

b Well, I certainly hadn't expected that to happen! => Tip 5

(Vâng, tôi chắc chắn đã không mong đợi điều đó xảy ra! => Mẹo 5)

c It was five o'clock in the morning and I was fast asleep when something hard fell on my stomach and woke me up. => Tip 1

(Lúc đó là năm giờ sáng, tôi đang ngủ say thì có vật gì cứng rơi vào bụng làm tôi tỉnh giấc. => Mẹo 1)

d 'So, where have you been?' asked my mother. => Tip 4

('Vậy, bạn đã ở đâu?' mẹ tôi hỏi. => Mẹo 4)

e Mark was definitely surprised to see me on the train. => Tip 3

(Mark chắc chắn rất ngạc nhiên khi thấy tôi trên tàu. => Mẹo 3)

f I was wrong! => Tip 2

(Tôi đã sai! => Mẹo 2)

Bài 3

3. Complete the story with the words in the box.

(Hoàn thành câu chuyện với các từ trong hộp.)

I didn't want to go home!

I 1 _______ didn't want to go home!  My holiday in Barbados had been my best holiday ever and I was sitting at the airport, waiting for my flight home, feeling very 2 _______. Why couldn't I stay just one more day?

'Passengers for Flight 207 to London, please board now,' a voice came from the loudspeaker. 3 _______ , I picked up my case and got on the plane behind my parents. 4 _______, they were looking forward to getting back. Can you imagine that?

We sat in the plane, waiting to take off for about an hour. People were starting to whisper about the 5 _______ delay. Then we all heard the pilot's voice: 6 _______ , we have some engine trouble and we can't take off this afternoon,' he said. 'We are arranging 7 _______ accommodation at the Tree Tops Hotel for all passengers.'

I couldn't believe it. 'Yes!' I shouted 8 _______ . My wish had come true. I had one more day and I was going to stay in the best hotel in the area!

Phương pháp giải:

*Nghĩa của từ vựng

depressed (adj): trầm cảm

overnight (adv): qua đêm

lengthy (adj): dài dòng

loudly (adv): lớn tiếng

really (adv): thật sự

unbelievably (adv): không thể tin được

unhappily (adv): không vui

unfortunately (adv): không may

Lời giải chi tiết:

I didn't want to go home!

I 1 really didn't want to go home!  My holiday in Barbados had been my best holiday ever and I was sitting at the airport, waiting for my flight home, feeling very 2 unhappily. Why couldn't I stay just one more day?

'Passengers for Flight 207 to London, please board now,' a voice came from the loudspeaker. unfortunately , I picked up my case and got on the plane behind my parents. unbelievably , they were looking forward to getting back. Can you imagine that?

We sat in the plane, waiting to take off for about an hour. People were starting to whisper about the lengthy delay. Then we all heard the pilot's voice: unfortunately , we have some engine trouble and we can't take off this afternoon,' he said. 'We are arranging overnight accommodation at the Tree Tops Hotel for all passengers.'

I couldn't believe it. 'Yes!' I shouted loudly . My wish had come true. I had one more day and I was going to stay in the best hotel in the area!

Tạm dịch

Tôi không muốn về nhà!

Tôi thực sự không muốn về nhà chút nào! Kỳ nghỉ ở Barbados của tôi là kỳ nghỉ tuyệt vời nhất từ trước đến nay và tôi đang ngồi ở sân bay, đợi chuyến bay về nhà, cảm thấy vô cùng không vui. Tại sao tôi không thể ở lại thêm một ngày nữa?

“Hành khách trên chuyến bay 207 tới London, vui lòng lên máy bay ngay bây giờ,” một giọng nói phát ra từ loa phóng thanh. Thật không may, tôi đã xách chiếc vali của mình và lên máy bay sau bố mẹ tôi. không thể tin được, họ rất mong được trở lại. Bạn có thể tưởng tượng được điều đó không?

Chúng tôi ngồi trên máy bay, chờ cất cánh khoảng một tiếng đồng hồ. Mọi người bắt đầu xì xào về sự chậm trễ kéo dài. Sau đó tất cả chúng tôi đều nghe thấy giọng của phi công: Thật không may, chúng tôi gặp sự cố về động cơ và chúng tôi không thể cất cánh vào chiều nay', anh nói. 'Chúng tôi đang sắp xếp chỗ ở qua đêm tại khách sạn Tree Tops cho tất cả hành khách.'

Tôi không thể tin được. 'Đúng!' Tôi hét lớn. Điều ước của tôi đã thành hiện thực. Tôi còn một ngày nữa và tôi sẽ ở trong khách sạn tốt nhất trong vùng!

Bài 4

4. You have seen this announcement on an international students' website.

(Bạn đã thấy thông báo này trên trang web của sinh viên quốc tế.)

We want stories about unusual holiday events. Write a story that begins with this sentence:

I shall remember that day for the rest of my life.

(Chúng tôi muốn những câu chuyện về các sự kiện kỳ nghỉ bất thường. Viết một câu chuyện bắt đầu bằng câu này:

Tôi sẽ nhớ ngày đó suốt đời.)

Your story must include:

• some unusual weather

• a meeting

Write your story in 150-180 words.

(Câu chuyện của bạn phải bao gồm:

• thời tiết bất thường

• cuộc gặp gỡ

Viết câu chuyện của bạn trong 150-180 từ.)

Lời giải chi tiết:

Bài tham khảo

I shall remember that day for the rest of my life. The sky was ablaze with colors, a twilight show at noon. Walking through cobbled streets, a sudden breeze carried the tang of sea and adventure.

Turning a corner, I found a cozy bookstore, shelves full of tales waiting to be unfurled. Lost in pages, I met Sarah, eyes gleaming with the same wonder that sparked mine.

As we talked, a light drizzle began, raindrops shimmering like diamonds in the odd sunlight. Taking cover, we spun our stories over warm tea. Rain danced on the roof, blending with our laughter.

That day, I learned magic arises from the simplest moments. Weather and meeting felt like a nod from fate. A day of unexpected enchantment, reminding me to treasure chance. Forever in my heart, proof that wonders dwell in the most unlikely places.

Tạm dịch

Tôi sẽ nhớ ngày đó suốt đời. Bầu trời rực rỡ sắc màu, cảnh chạng vạng vào buổi trưa. Đi qua những con đường rải sỏi, một cơn gió bất chợt mang theo mùi biển và sự phiêu lưu.

Rẽ vào một góc phố, tôi tìm thấy một hiệu sách ấm cúng, những kệ chứa đầy những câu chuyện đang chờ được mở ra. Lạc vào những trang giấy, tôi gặp Sarah, đôi mắt ánh lên sự ngạc nhiên giống như của tôi.

Khi chúng tôi đang nói chuyện, một cơn mưa phùn nhẹ bắt đầu, những hạt mưa lấp lánh như những viên kim cương dưới ánh nắng kỳ lạ. Ẩn nấp, chúng tôi kể câu chuyện của mình bên tách trà ấm. Mưa nhảy múa trên mái nhà hòa vào tiếng cười của chúng tôi.

Ngày hôm đó, tôi học được phép thuật nảy sinh từ những khoảnh khắc đơn giản nhất. Thời tiết và sự gặp gỡ tựa như sự sắp đặt của số phận. Một ngày mê hoặc bất ngờ, nhắc nhở tôi trân trọng cơ hội. Mãi mãi trong trái tim tôi, bằng chứng cho thấy những điều kỳ diệu ngự trị ở những nơi khó có thể xảy ra nhất.


Cùng chủ đề:

Writing - Unit 1. Eat, drink and be healthy - SBT Tiếng Anh 11 English Discovery
Writing - Unit 2. Get well - SBT Tiếng Anh 11 English Discovery
Writing - Unit 3. Global warming - SBT Tiếng Anh 11 English Discovery
Writing - Unit 4. Planet Earth - SBT Tiếng Anh 11 English Discovery
Writing - Unit 5. Heritages site - SBT Tiếng Anh 11 English Discovery
Writing - Unit 6. On the go - SBT Tiếng Anh 11 English Discovery
Writing - Unit 7. Independent living - SBT Tiếng Anh 11 English Discovery
Writing - Unit 8. Cities of the future - SBT Tiếng Anh 11 English Discovery
Writing - Unit 9. Good citizens - SBT Tiếng Anh 11 English Discovery