Writing - Unit 4. Urbanisation - SBT Tiếng Anh 12 Global Success — Không quảng cáo

Giải sách bài tập Tiếng Anh 12 - Global Success (Kết nối tri thức) Unit 4. Urbanisation


Writing - Unit 4. Urbanisation - SBT Tiếng Anh 12 Global Success

1 Rewrite the sentences without changing their meaning. Use the correct form of the words in brackets.2 Use the words and phrases, and add some words where necessary to make meaningful sentences. Change the verb forms if necessary.

Bài 1

1. Rewrite the sentences without changing their meaning. Use the correct form of the words in brackets.

(Viết lại câu mà không làm thay đổi nghĩa của chúng. Sử dụng dạng đúng của từ trong ngoặc.)

1. There has been a rapid increase in the urbanisation rate. (increase)

→ The urbanisation ____________________________________

2. There has been a gradual decrease in the rural population. (decrease)

→ The rural ____________________________________

3. The line graph illustrates how the world population has changed. (show changes)

→ The line graph ____________________________________

4. House prices in big cities have increased a lot over the past decade. (go up)

→ House prices ____________________________________

5. The air quality in urban areas has become worse over the years. (worsen)

→ The air quality ____________________________________

6. The demand for affordable housing in urban areas has increased rapidly recently. (rise)

→ The demand for ____________________________________

7. House prices in rural areas have remained stable over the past two years. (same)

→ House prices ____________________________________

8. More people move to big cities, so big cities become more crowded. (The more... the more)

→ The more ____________________________________

Phương pháp giải:

Cấu trúc viết câu thì hiện tại hoàn thành; S + have / has + V3/ed.

Lời giải chi tiết:

1. There has been a rapid increase in the urbanisation rate.

(Có một sự tăng nhanh chóng trong tốc độ đô thị hóa.)

→ The urbanisation rate has increased rapidly.

(Tốc độ đô thị hóa tăng nhanh.)

2. There has been a gradual decrease in the rural population.

(Có một sự giảm dần của dân số nông thôn.)

→ The rural population has decreased gradually.

(Dân số nông thôn giảm dần.)

3. The line graph illustrates how the world population has changed.

(Biểu đồ đường minh họa dân số thế giới đã thay đổi như thế nào.)

→ The line graph shows changes to the world population.

(Biểu đồ đường cho thấy những thay đổi về dân số thế giới.)

4. House prices in big cities have increased a lot over the past decade.

(Giá nhà ở các thành phố lớn đã tăng rất nhiều trong thập kỷ qua.)

→ House prices in big cities have gone up a lot over the past decade.

(Giá nhà ở các thành phố lớn đã tăng lên rất nhiều trong thập kỷ qua.)

5. The air quality in urban areas has become worse over the years.

(Chất lượng không khí ở khu vực thành thị ngày càng trở nên tồi tệ hơn trong những năm qua.)

→ The air quality in urban areas has worsened over the years.

(Chất lượng không khí ở khu vực thành thị ngày càng xấu đi trong những năm qua.)

6. The demand for affordable housing in urban areas has increased rapidly recently.

(Nhu cầu nhà ở giá rẻ ở khu vực thành thị tăng nhanh trong thời gian gần đây.)

→ The demand for affordable housing in urban areas has risen rapidly recently.

(Nhu cầu nhà ở giá rẻ ở khu vực thành thị tăng nhanh trong thời gian gần đây.)

7. House prices in rural areas have remained stable over the past two years.

(Giá nhà ở nông thôn ổn định trong 2 năm qua.)

→ House prices in rural areas have remained the same over the past two years.

(Giá nhà ở nông thôn không thay đổi trong hai năm qua.)

8. More people move to big cities, so big cities become more crowded.

(Nhiều người chuyển đến các thành phố lớn nên các thành phố lớn trở nên đông đúc hơn.)

→ The more people move to big cities, the more crowded big cities become.

(Càng nhiều người chuyển đến các thành phố lớn thì các thành phố lớn càng trở nên đông đúc hơn.)

Bài 2

2. Use the words and phrases, and add some words where necessary to make meaningful sentences. Change the verb forms if necessary.

(Sử dụng các từ và cụm từ, đồng thời thêm một số từ cần thiết để tạo thành các câu có ý nghĩa. Thay đổi dạng động từ nếu cần thiết.)

1. More / more / people / moving / urban areas / seek employment.

____________________________________

2. Housing / getting / more / more expensive / big cities.

____________________________________

3. By contrast, / house prices / remain / stable / countryside.

____________________________________

4. The unemployment rate / big cities / getting / higher / higher.

____________________________________

5. It / first time / I / visit / such / modern building.

____________________________________

6. More / more / young people / looking / affordable housing.

____________________________________

7. Polluted cities / becoming / less / less /attractive.

____________________________________

8. Urbanisation / has generally improved / life / people / our area.

____________________________________

Lời giải chi tiết:

1.

- Cấu trúc viết câu thì hiện tại tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra ở hiện tại vói chủ ngữ số nhiều: S + are + V-ing.

- Theo sau từ chỉ mục đích “to” (để) cần một động từ ở dạng Vo (nguyên thể).

- Cấu trúc so sánh lũy tiến (càng…càng) với danh từ: more and more + danh từ.

More and more people are moving to urban areas to seek employment.

(Ngày càng có nhiều người di chuyển đến các khu vực thành thị để tìm kiếm việc làm.)

2.

- Cấu trúc viết câu thì hiện tại tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra ở hiện tại vói chủ ngữ số ít: S + is + V-ing.

- Cấu trúc so sánh lũy tiến (càng…càng) với tính từ dài: more and more + tính từ.

Housing is getting more and more expensive in big cities.

(Nhà ở ngày càng đắt đỏ ở các thành phố lớn.)

3.

- Thì hiện tại đơn diễn tả sự thật có ở hiện tại => Cấu trúc thì hiện tại đơn với động từ thường chủ ngữ số nhiều: S + V1.

By contrast, house prices have remained stable in the countryside.

(Ngược lại, giá nhà ở nông thôn vẫn ổn định.)

4.

- Cấu trúc viết câu thì hiện tại tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra ở hiện tại vói chủ ngữ số ít: S + is + V-ing.

- Cấu trúc so sánh lũy tiến (càng…càng) với tính từ ngắn: tính từ ngắn + er + and + tính từ ngắn + er.

The unemployment rate in big cities is getting higher and higher.

(Tỷ lệ thất nghiệp ở các thành phố lớn ngày càng cao.)

5.

Cấu trúc viết câu với “the first time” (lần đầu tiên) chủ ngữ số nhiều: It is the first time + S + have V3/ed.

It is the first time I have visited such a modern building.

(Đây là lần đầu tiên tôi đến thăm một tòa nhà hiện đại như vậy.)

6.

- Cấu trúc viết câu thì hiện tại tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra ở hiện tại vói chủ ngữ số nhiều: S + are + V-ing.

- Cấu trúc so sánh lũy tiến (càng…càng) với danh từ: more and more + danh từ.

- Cụm từ “look for”: tìm kiếm

More and more young people are looking for affordable housing.

(Ngày càng có nhiều người trẻ tìm kiếm nhà ở giá rẻ.)

7.

- Cấu trúc viết câu thì hiện tại tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra ở hiện tại vói chủ ngữ số nhiều: S + are + V-ing.

- Cấu trúc so sánh lũy tiến (càng…càng) với tính từ dài: less and less + tính từ.

Polluted cities are becoming less and less attractive.

(Các thành phố ô nhiễm ngày càng trở nên kém hấp dẫn.)

8.

Cấu trúc viết câu thì hiện tại hoàn thành: S + have / has + V3/ed.

Urbanisation has generally improved the life of people in our area.

(Đô thị hóa nói chung đã cải thiện cuộc sống của người dân trong khu vực của chúng tôi.)

Bài 3

3. The line graph below illustrates population trends in Thailand from 1960 to 2020. Write a description (120-150 words) of the graph. Use the suggestions below to help you.

(Biểu đồ đường bên dưới minh họa xu hướng dân số ở Thái Lan từ năm 1960 đến năm 2020. Viết mô tả (120-150 từ) về biểu đồ. Sử dụng những gợi ý dưới đây để giúp bạn.)

The line graph shows population trends in Thailand from 1960 to 2020. Overall, the urban population...

In 1960, most Thai people... However, from 1960 to 1980.... From 2000....

By contrast, the urban population rose throughout the same period. In 1960,... In 1980..... From 2000,...

Phương pháp giải:

Tạm dịch

Biểu đồ đường thể hiện xu hướng dân số ở Thái Lan từ năm 1960 đến năm 2020. Nhìn chung, dân số thành thị...

Năm 1960, hầu hết người Thái... Tuy nhiên, từ 1960 đến 1980.... Từ 2000...

Ngược lại, dân số thành thị lại tăng trong cùng thời kỳ. Năm 1960,... Năm 1980... Từ năm 2000,...

Lời giải chi tiết:

The line graph illustrates population trends in Thailand spanning from 1960 to 2020. Initially, in 1960, the majority of Thai people resided in rural areas, constituting a substantial portion of the population. However, from 1960 to 1980, there was a notable shift as urbanization gained momentum, leading to a steady increase in urban dwellers. This trend continued to surge from 2000 onwards, indicating a significant migration of people from rural to urban areas. Conversely, the rural population exhibited a contrasting trajectory. Despite starting with a higher proportion in 1960, it experienced a gradual decline over the decades, particularly evident in the period from 1980 to 2000. Overall, the graph highlights a substantial urbanization trend in Thailand over the depicted timeframe, reflective of broader socio-economic shifts.

Tạm dịch:

Biểu đồ đường minh họa xu hướng dân số ở Thái Lan từ năm 1960 đến năm 2020. Ban đầu, vào năm 1960, phần lớn người Thái cư trú ở khu vực nông thôn, chiếm một bộ phận đáng kể trong dân số. Tuy nhiên, từ năm 1960 đến năm 1980, có một sự thay đổi đáng chú ý khi quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ, dẫn đến dân số thành thị tăng đều đặn. Xu hướng này tiếp tục gia tăng từ năm 2000 trở đi, cho thấy sự di cư đáng kể của người dân từ nông thôn ra thành thị. Ngược lại, dân số nông thôn lại có một quỹ đạo tương phản. Mặc dù bắt đầu với tỷ lệ cao hơn vào năm 1960, tỷ lệ này đã giảm dần trong nhiều thập kỷ, đặc biệt rõ ràng trong giai đoạn từ 1980 đến 2000. Nhìn chung, biểu đồ nêu bật xu hướng đô thị hóa đáng kể ở Thái Lan trong khung thời gian được mô tả, phản ánh sự thay đổi rộng hơn về tình hình kinh tế xã hội.


Cùng chủ đề:

Vocabulary - Unit 9. Career paths - SBT Tiếng Anh 12 Global Success
Vocabulary - Unit 10. Lifelong learning - SBT Tiếng Anh 12 Global Success
Writing - Unit 1. Life stories we admire - SBT Tiếng Anh 12 Global Success
Writing - Unit 2. A multicultural world - SBT Tiếng Anh 12 Global Success
Writing - Unit 3. Green living - SBT Tiếng Anh 12 Global Success
Writing - Unit 4. Urbanisation - SBT Tiếng Anh 12 Global Success
Writing - Unit 5. The world of work - SBT Tiếng Anh 12 Global Success
Writing - Unit 6. Artificial intelligence - SBT Tiếng Anh 12 Global Success
Writing - Unit 7. The world of mass media - SBT Tiếng Anh 12 Global Success
Writing - Unit 8. Wildlife conservation - SBT Tiếng Anh 12 Global Success
Writing - Unit 9. Career paths - SBT Tiếng Anh 12 Global Success