Writing - Unit 1. Life stories we admire - SBT Tiếng Anh 12 Global Success — Không quảng cáo

Giải sách bài tập Tiếng Anh 12 - Global Success (Kết nối tri thức) Unit 1. Life stories we admire


Writing - Unit 1. Life stories we admire - SBT Tiếng Anh 12 Global Success

1 Rewrite the sentences without changing their meanings. 2 Use the words and phrases below, and add some words where necessary to make -meaningful sentences. You can change the forms of verbs if needed. 3 Write a biography (180 words) of Bill Gates for your school newspaper. Select and combine information from the Speaking section and the following quick facts. Use the outline below to help you.

Bài 1

1 Rewrite the sentences without changing their meanings.

(Viết lại câu mà không làm thay đổi nghĩa của chúng.)

1. His time as a child was very happy.

→ He __________________________ childhood.

2. My grandmother died at the age of 99.

→ My grandmother passed __________________________

3. My grandparents were married for a long time.

→ My grandparents had __________________________

4. My father didn't finish secondary school because of the war.

→ My father dropped __________________________

5. People were impressed by his achievements.

→ His __________________________

6. People praised John for winning so many awards.

→ John was admired __________________________

7. During his visit to Japan, my father bought a lot of souvenirs.

→ While __________________________

8. He arrived at work in the middle of a meeting.

→ When __________________________

Lời giải chi tiết:

1.

time as a child = childhood (n): tuổi thơ

Cấu trúc viết câu thì quá khứ đơn với động từ thường: S + V2/ed.

His time as a child was very happy.

(Khoảng thời gian còn bé của anh rất hạnh phúc.)

→ He had a very happy childhood.

(Anh ấy có một tuổi thơ rất hạnh phúc.)

2.

died = passed away: qua đời

My grandmother died at the age of 99.

(Bà tôi mất năm 99 tuổi.)

→ My grandmother passed away at the age of 99.

(Bà tôi qua đời ở tuổi 99.)

3.

My grandparents were married for a long time.

(Ông bà tôi lấy nhau đã lâu.)

→ My grandparents had a long marriage.

(Ông bà tôi có một cuộc hôn nhân lâu dài.)

4.

didn’t finish = dropped out of: từ bỏ

My father didn't finish secondary school because of the war.

(Cha tôi không học xong cấp hai vì chiến tranh.)

→ My father dropped out of secondary school because of the war.

(Cha tôi bỏ học cấp hai vì chiến tranh.)

5.

Cấu trúc viết câu thì quá khứ đơn với động từ be : S + was/ were + adj.

People were impressed by his achievements.

(Mọi người rất ấn tượng với thành tích của anh ấy.)

→ His achievements were impressive./ His achievements were admired by people.

(Thành tích của anh ấy đã gây ấn tượng với mọi người.)

6.

Cụm từ “tobe admired for” (được ngưỡng mộ vì)

People praised John for winning so many awards.

(Mọi người khen ngợi John đã giành được rất nhiều giải thưởng.)

→ John was admired for winning so many awards.

(John được ngưỡng mộ vì đã giành được rất nhiều giải thưởng.)

7.

Cấu trúc viết câu với “while” (trong khi) trong thì quá khứ đơn khi hai vế có cùng chủ ngữ: While + S1 + was/ were + V-ing, S + V2/ed.

During his visit to Japan, my father bought a lot of souvenirs.

(Trong chuyến thăm Nhật Bản, bố tôi đã mua rất nhiều đồ lưu niệm.)

→ While my father was visiting/ travelling in Japan, he bought a lot of souvenirs.

(Trong khi bố tôi đến thăm Nhật Bản, bố đã mua rất nhiều đồ lưu niệm.)

8.

Cấu trúc viết câu với “when” (khi) trong thì quá khứ đơn diễn tả hai hành động cắt nhau: When + S + V2/ed, S + was/were + V-ing.

He arrived at work in the middle of a meeting.

(Anh ấy đến nơi làm việc vào giữa cuộc họp.)

→ When he arrived at work, his colleagues/ people/ they were having a meeting.

(Khi anh ấy đến nơi làm việc thì cuộc họp đang diễn ra.)

Bài 2

2 Use the words and phrases below, and add some words where necessary to make -meaningful sentences. You can change the forms of verbs if needed.

(Sử dụng các từ và cụm từ dưới đây và thêm một số từ cần thiết để tạo thành các câu có ý nghĩa. Bạn có thể thay đổi dạng động từ nếu cần.)

1. My father / born / Nam Dinh, / but / move / Ha Noi / 1990.

________________________________________

2. When / apple / fall / onto / Newton's head. / he / discover / law of gravity.

________________________________________

3. Queen Elizabeth II / Prince Philip / have / long /marriage.

________________________________________

4. Both / Steve Jobs / Bill Gates / drop / college / make / fortunes.

________________________________________

5. Vo Thi Sau / be / a schoolgirl / when / she / join / the Viet Minh.

________________________________________

6. Mozart / compose / his greatest works / when / he / live / Vienna.

________________________________________

7. After / father / death, / Nelson Mandela / adopt / raise / tribe chief.

________________________________________

8. Despite / disability / Stephen Hawking / become / one / world's / most famous //scientist.

________________________________________

Lời giải chi tiết:

1.

- Cấu trúc viết câu thì quá khứ đơn: S + V2/ed.

- was born: được sinh ra

- move to: di chuyển tới

My father was born in Nam Dinh, but moved to Ha Noi in 1990.

(Bố tôi sinh ra ở Nam Định nhưng chuyển đến Hà Nội vào năm 1990.)

2.

Cấu trúc viết câu với “when” (khi) nối hai hành động liên tiếp nhau trong quá khứ:  When + S + V2/ed, S + V2/ed.

When an apple fell onto Newton's head, he discovered the law of gravity.

(Khi một quả táo rơi trúng đầu Newton, ông đã phát hiện ra định luật hấp dẫn.)

3.

Cấu trúc viết câu thì quá khứ đơn: S + V2/ed.

Queen Elizabeth II and Prince Philip had a long marriage.

(Nữ hoàng Elizabeth II và Hoàng tử Philip đã có một cuộc hôn nhân lâu dài.)

4.

- “Both…and…”: cả hai

­­ - drop out of college: bỏ học

- Cấu trúc viết câu thì quá khứ đơn: S + V2/ed.

- Cấu trúc viết câu chỉ mục đích: S + V + TO + Vo (nguyên thể).

Both Steve Jobs and Bill Gates dropped out of college to make their fortunes.

(Cả Steve Jobs và Bill Gates đều bỏ học đại học để kiếm tiền.)

5.

Cấu trúc viết câu thì quá khứ đơn: S + V2/ed.

Vo Thi Sau was a schoolgirl when she joined the Viet Minh.

(Võ Thị Sáu là một nữ sinh khi gia nhập Việt Minh.)

6.

Cấu trúc kết hợp thì quá khứ đơn & quá khứ tiếp diễn: S1 + V2/ed when + S2 + was/were V-ing.

Mozart composed his greatest works when he was living in Vienna.

(Mozart đã sáng tác những tác phẩm vĩ đại nhất của mình khi ông sống ở Vienna.)

7.

Cấu trúc viết câu thì quá khứ đơn ở thể bị động chủ ngữ số ít: S + was + V3/ed.

After his father's death, Nelson Mandela was adopted and raised by the tribe chief.

(Sau khi cha qua đời, Nelson Mandela được nhận nuôi và nuôi dưỡng bởi trưởng bộ lạc.)

8.

- Cấu trúc viết câu thì quá khứ đơn: S + V2/ed.

- Cấu trúc viết câu với “despite” (dù) : Despite + N, S + V.

- Theo sau “one of” (một trong những) là một danh từ đếm được số nhiều.

Despite his disability, Stephen Hawking became one of the world's most famous scientists.

(Dù bị khuyết tật nhưng Stephen Hawking vẫn trở thành một trong những nhà khoa học nổi tiếng nhất thế giới.)

Bài 3

3 Write a biography (180 words) of Bill Gates for your school newspaper. Select and combine information from the Speaking section and the following quick facts. Use the outline below to help you.

(Viết tiểu sử (180 từ) của Bill Gates cho tờ báo của trường bạn. Chọn và kết hợp thông tin từ phần Nói và các thông tin tóm tắt sau đây. Sử dụng dàn ý dưới đây để giúp bạn.)

QUICK FACTS ABOUT BILL GATES' EARLY LIFE

- Full name : William Henry Gates III

- Born : 28 October, 1955 in Seattle, Washington (father: famous lawyer, mother: director of a big company)

- interested in computers and computer programming: wrote his first software program at the age of 13

- went to Harvard College (1973) but dropped out (1975)

BILL GATES' LIFE AND ACHIEVEMENTS

Bill Gates (aka William Henry Gates III) is considered ____________________

Early life and education

_______________________________________________________

Achievements

_______________________________________________________

Phương pháp giải:

Tạm dịch

THÔNG TIN NHANH VỀ CUỘC SỐNG TỪ SỚM CỦA BILL GATES

- Họ và tên: William Henry Gates III

- Sinh: 28/10/1955 tại Seattle, Washington (cha: luật sư nổi tiếng, mẹ: giám đốc một công ty lớn)

- đam mê máy tính và lập trình máy tính: viết chương trình phần mềm đầu tiên vào năm 13 tuổi

- học tại Harvard College (1973) nhưng đã bỏ học (1975)

Lời giải chi tiết:

Bill Gates (aka William Henry Gates III) is considered one of the most successful businessmen ever and one of the most influential people of the 20th century. Born on October 28, 1955, in Seattle, Washington, Gates was the son of a famous lawyer and a director of a big company. From a young age, he showed a keen interest in computers and computer programming, writing his first software program at the age of 13.

Gates attended Harvard College in 1973 but dropped out in 1975 to pursue his passion for software development. That same year, he co-founded Microsoft with his friend Paul Allen. Their company revolutionized the personal computer industry, especially after Gates persuaded IBM to use Microsoft software in their PCs in 1980. This move led to the widespread adoption of Windows, making Microsoft a household name.

From 1995 to 2017, Gates held the title of the richest man in the world. In 2000, he and his then-wife Melinda founded the Bill and Melinda Gates Foundation, which aims to improve healthcare and reduce poverty worldwide. By 2023, the foundation was valued at nearly 50 billion dollars. Gates' contributions to technology and philanthropy have left an indelible mark on the world.

Tạm dịch:

Bill Gates (hay còn gọi là William Henry Gates III) được coi là một trong những doanh nhân thành công nhất từ trước đến nay và là một trong những người có ảnh hưởng nhất thế kỷ 20. Sinh ngày 28/10/1955 tại Seattle, Washington, Gates là con trai của một luật sư nổi tiếng và là giám đốc một công ty lớn. Ngay từ khi còn nhỏ, ông đã thể hiện niềm đam mê sâu sắc với máy tính và lập trình máy tính, viết chương trình phần mềm đầu tiên vào năm 13 tuổi.

Ông theo học tại Đại học Harvard năm 1973 nhưng bỏ học năm 1975 để theo đuổi niềm đam mê phát triển phần mềm. Cùng năm đó, ông đồng sáng lập Microsoft cùng với người bạn Paul Allen. Công ty của họ đã cách mạng hóa ngành công nghiệp máy tính cá nhân, đặc biệt là sau khi Gates thuyết phục IBM sử dụng phần mềm của Microsoft trong PC của họ vào năm 1980. Động thái này dẫn đến việc Windows được áp dụng rộng rãi, khiến Microsoft trở thành một cái tên quen thuộc.

Từ năm 1995 đến 2017, Gates giữ danh hiệu người giàu nhất thế giới. Năm 2000, ông và người vợ lúc bấy giờ là Melinda thành lập Quỹ Bill và Melinda Gates, nhằm mục đích cải thiện dịch vụ chăm sóc sức khỏe và giảm nghèo trên toàn thế giới. Đến năm 2023, quỹ này được định giá gần 50 tỷ USD. Những đóng góp của Gates cho công nghệ và hoạt động từ thiện đã để lại dấu ấn khó phai mờ trên thế giới.


Cùng chủ đề:

Vocabulary - Unit 6. Artificial intelligence - SBT Tiếng Anh 12 Global Success
Vocabulary - Unit 7. The world of mass media - SBT Tiếng Anh 12 Global Success
Vocabulary - Unit 8. Wildlife conservation - SBT Tiếng Anh 12 Global Success
Vocabulary - Unit 9. Career paths - SBT Tiếng Anh 12 Global Success
Vocabulary - Unit 10. Lifelong learning - SBT Tiếng Anh 12 Global Success
Writing - Unit 1. Life stories we admire - SBT Tiếng Anh 12 Global Success
Writing - Unit 2. A multicultural world - SBT Tiếng Anh 12 Global Success
Writing - Unit 3. Green living - SBT Tiếng Anh 12 Global Success
Writing - Unit 4. Urbanisation - SBT Tiếng Anh 12 Global Success
Writing - Unit 5. The world of work - SBT Tiếng Anh 12 Global Success
Writing - Unit 6. Artificial intelligence - SBT Tiếng Anh 12 Global Success