Âm /θ/
Âm /θ/ là phụ âm vô thanh. Cách phát âm /θ/ Mở miệng 1 chút để tạo khoảng không giữa 2 hàm răng trên và dưới. Nhẹ nhàng đặt đầu lưỡi giữa 2 hàm răng cửa. Giữ cho răng và môi chạm nhau vừa đủ để đẩy hơi, nhưng cũng không quá chặt vì như vậy luồng hơi sẽ không thoát ra được. Đẩy hơi qua miệng mà không để bất cứ luồng hơi nào qua mũi.
1. Giới thiệu âm /θ/
Là phụ âm vô thanh.
2. Cách phát âm /θ/
- Mở miệng 1 chút để tạo khoảng không giữa 2 hàm răng trên và dưới.
- Nhẹ nhàng đặt đầu lưỡi giữa 2 hàm răng cửa.
- Giữ cho răng và môi chạm nhau vừa đủ để đẩy hơi, nhưng cũng không quá chặt vì như vậy luồng hơi sẽ không thoát ra được.
- Đẩy hơi qua miệng mà không để bất cứ luồng hơi nào qua mũi.
3. Các ví dụ
thief /θiːf/ (n): kẻ trộm
theme /θiːm/ (n.): chủ đề
through /θruː/ (prep): qua/xuyên qua/suốt
bath /bæθ/ (n.): bồn tắm
both /bəʊθ/ (pron): cả hai
Not h ing happened on my six th bir th day .
(Không có gì xảy ra vào sinh nhật lần thứ 6 của tôi.)
He th ought about bo th the Nor th and the Sou th .
(Ông ấy đã nghĩ về cả miền Bắc và miền Nam.)
4. Dấu hiệu nhận biết âm /θ/
- Dấu hiệu 1. Hầu hết các từ bắt đầu bằng “th” thì đọc là /θ/.
Ví dụ:
th umb /θʌm/ (n): ngón tay cái
th ing /θɪŋ/ (n): đồ vật
th ink/θɪŋk/ (v): suy nghĩ
th ird /θɜrd/ (adj): số thứ tự thứ 3
th ank /θæŋk/ (v): cảm ơn
- Dấu hiệu 2. “th” nằm giữa một từ
heal th y /ˈhɛlθi/ (adj): lành mạnh/ tốt cho sức khỏe
weal th y /ˈwɛlθi/ (adj): giàu có
any th ing /ˈɛniˌθɪŋ/ (pro): bất cứ thứ gì
every th ing /ˈɛvriˌθɪŋ/ (pro): mọi thứ
ba th room /ˈbæˌθrum/ (n): phòng tắm
- Dấu hiệu 3. “th” nằm ở vị trí cuối từ
Ví dụ:
wid th /wɪdθ/ (n): chiều rộng
leng th /lɛŋθ/ (n): chiều dài
four th /fɔrθ/ (n): số thứ tự 4
ma th /mæθ/ (n): môn toán
ba th /bæθ/ (n): bồn tắm