Bài 16. Thực hành: Phân tích sự phân bố của đất và sinh vật trên Trái Đất trang 57, 58 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo — Không quảng cáo

SBT Địa lí 10 - Giải SBT Địa 10 - Chân trời sáng tạo Chương 6. Sinh quyển


Bài 16. Thực hành: Phân tích sự phân bố của đất và sinh vật trên Trái Đất trang 57, 58 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo

Nhóm đất chiếm diện tích chủ yếu ở vùng ôn đới là. Ở khu vực Bắc Phi, nhóm đất nào chiếm diện tích lớn nhất? Thảm thực vật tiêu biểu ở khu vực Xích đạo là. Đài nguyên phân bố chủ yếu ở vùng. Kiểu thảm thực vật tiêu biểu của Việt Nam là. Dựa vào hình 16.3 trong SGK, em hãy nối các ý ở cột A với các ý ở cột B sao cho phù hợp. Dựa vào kiến thức đã học, hãy phân tích sự phân bố của đất và sinh vật theo chiều bắc – nam, đông – tây và theo độ cao.

Câu 1 1

Nhóm đất chiếm diện tích chủ yếu ở vùng ôn đới là

A. đất đài nguyên

B. đất pốtdon

C. băng tuyết

D. đất đen, hạt dẻ thảo nguyên

Phương pháp giải:

- Quan sát hình 16.1 SGK

Lời giải chi tiết:

Nhóm đất chiếm diện tích chủ yếu ở vùng ôn đới là đất đen, hạt dẻ thảo nguyên, đồng cỏ núi cao

=> Đáp án lựa chọn là D

Câu 1 2

Ở khu vực Bắc Phi, nhóm đất nào chiếm diện  tích lớn nhất?

A. Đất đỏ nâu rừng cây bụi lá cứng.

B. Đất phù sa.

C. Đất xám hoang mạc và bán hoang mạc.

D. Đất đỏ, nâu đỏ xa van.

Phương pháp giải:

- Quan sát hình 16.1 SGK

Lời giải chi tiết:

Ở khu vực Bắc Phi loại đất chiếm diện tích lớn nhất là đất xám hoang mạc và bán hoang mạc

=> Đáp án lựa chọn là C

Câu 1 3

Thảm thực vật tiêu biểu ở khu vực Xích đạo là

A. rừng nhiệt đới ẩm và gió mùa

B. rừng mưa nhiệt đới

C. xavan

D. hoang mạc

Phương pháp giải:

- Quan sát hình 16.2 SGK

Lời giải chi tiết:

Thảm thực vật tiêu biểu ở khu vực Xích đạo là rừng mưa nhiệt đới

=> Đáp án lựa chọn là B

Câu 1 4

Đài nguyên phân bố chủ yếu ở vùng

A. cận cực ở bán cầu Bắc.

B. cận cực ở bán cầu Nam.

C. ôn đới ở bán cầu Bắc.

D. ôn đới ở bán cầu Nam.

Phương pháp giải:

- Quan sát hình 16.2 SGK

Lời giải chi tiết:

Đài nguyên phân bố chủ yếu ở khu vực cận cực bán cầu Bắc

=> Đáp án lựa chọn là A.

Câu 1 5

Kiểu thảm thực vật tiêu biểu của Việt Nam là

A. rừng nhiệt đới ẩm và gió mùa

B. rừng mưa nhiệt đới

C. rừng nhiệt đới khô

D. xavan

Phương pháp giải:

- Quan sát hình 16.2 SGK

Lời giải chi tiết:

Kiểu thảm thực vật tiêu biểu của Việt Nam là rừng nhiệt đới ẩm và gió mùa

=> Đáp án lựa chọn là A

Câu 2

Dựa vào hình 16.3 trong SGK, em hãy nối các ý ở cột A với các ý ở cột B sao cho phù hợp

Phương pháp giải:

Quan sát hình 16.3 trong SGK

Lời giải chi tiết:

1. Đất đỏ cận nhiệt – c. rừng dẻ

2. Đất đồng cỏ núi –  e. đồng cỏ An-pin

3. Đất rừng màu nâu – a. rừng dẻ và sồi

4. Đất hạt dẻ và nâu sẫm – b. thảo nguyên

5. Đất potdon – d. rừng lãnh sam

Câu 1 3

Dựa vào kiến thức đã học, hãy phân tích sự phân bố của đất và sinh vật theo chiều bắc – nam, đông – tây và theo độ cao.

Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức đã học

Lời giải chi tiết:

- Sự phân bố sinh vật và đất trong tự nhiên chịu ảnh hưởng chủ yếu của điều kiện khí hậu. Sự phân hóa các đới khí hậu theo chiều bắc - nam đã dẫn tới sự phân hóa theo chiều bắc - nam của các kiểu thảm thực vật và nhóm đất chính. Ví dụ: ở đới lạnh thảm thực vật chính là đài nguyên và đất đài nguyên, còn ở khu vực đới nóng sẽ có thảm thực vật là rừng mưa nhiệt đới.

- Sự phân bố đất và sinh vật cũng thay đổi theo chiều đông – tây, mức độ chịu ảnh hưởng của biển, với kiểu thảm thực vật từ rừng lá rộng, rừng hỗn hợp và dần chuyển sang rừng lá kim khi vào sâu nội địa

- Sự tăng, giảm của nhiệt độ, độ ẩm và áp suất không khí theo độ cao đã tạo điều kiện hình thành các kiểu thảm thực vật và nhóm đất theo độ cao điển hình ở các dãy núi cao như An-po, Himalaya, Capca….


Cùng chủ đề:

Bài 11. Thực hành: Đọc bản đồ các đới và kiểu khí hậu trên Trái Đất, phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu trang 38, 39 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
Bài 12. Thủy quyển, nước trên lục địa trang 40, 41, 42, 43, 44, 45 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
Bài 13. Nước biển và đại dương trang 46, 47, 48, 49, 50 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
Bài 14. Đất trang 51, 52, 53 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
Bài 15. Sinh quyển, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của sinh vật trang 54, 55, 56 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
Bài 16. Thực hành: Phân tích sự phân bố của đất và sinh vật trên Trái Đất trang 57, 58 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
Bài 17. Vỏ địa lí, quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí trang 59, 60, 61 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
Bài 18. Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới trang 62, 63 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
Bài 19. Dân số và sự phát triển dân số thế giới trang 64, 65 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
Bài 20. Cơ cấu dân số trang 68, 69 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
Bài 21. Phân bố dân cư và đô thị hóa trang 72, 73 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo