Bài 17. Vỏ địa lí, quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí trang 59, 60, 61 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo — Không quảng cáo

SBT Địa lí 10 - Giải SBT Địa 10 - Chân trời sáng tạo Chương 7. Một số quy luật của vỏ địa lí


Bài 17. Vỏ địa lí, quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí trang 59, 60, 61 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo

Thành phần cấu tạo nên vỏ địa lí không bao gồm. Chiều dày của vỏ địa lí khoảng. Nguyên nhân sinh ra quy luật thống nhất và hoàn chỉnh là do các thành phần của vỏ địa lí. Trong tự nhiên, nếu một thành phần thay đổi sẽ dẫn tới sự thay đổi của các thành phần còn lại và toàn bộ lãnh thổ đó là. Ý nghĩa quan trọng của quy luật thống nhất và hoàn chỉnh trong vỏ địa lí là giúp con người ở mọi nơi trên Trái Đất. Mối liên hệ chặt chẽ giữa các thành phần tự nhiên trong vỏ địa lí bị can thiệp chủ yếu bởi.E

Câu 1 1

Thành phần cấu tạo nên vỏ địa lí không bao gồm

A. khí quyển

B. sinh quyển

C. thủy quyển

D. tầng badan

Phương pháp giải:

- Đọc thông tin mục I

Lời giải chi tiết:

Vỏ địa lí là lớp vỏ của TĐ, ở đó các lớp vỏ bộ phận như khí quyển, thạch quyển, thủy quyển và sinh quyển xâm nhập và tác động lẫn nhau

=> Đáp án lựa chọn là D

Câu 1 2

Chiều dày của vỏ địa lí khoảng

A. 30 – 35 km.

B. 5 – 70 km.

C. 15 – 2900 km.

D. 2900 – 6370 km.

Phương pháp giải:

- Đọc thông tin trong mục I

Lời giải chi tiết:

Chiều dày của vỏ địa lí khoảng 30 – 35 km

=> Đáp án lựa chọn là A

Câu 1 3

Nguyên nhân sinh ra quy luật thống nhất và hoàn chỉnh là do các thành phần của vỏ địa lí

A. có sự tồn tại độc lập và riêng lẻ.

B. xâm nhập và trao đổi với nhau

C. không gắn bó mật thiết với nhau

D. chỉ chịu ảnh hưởng của nội lực

Phương pháp giải:

- Đọc thông tin mục II

Lời giải chi tiết:

Nguyên nhân tạo nên quy luật thống nhất và hoàn chỉnh là do những thành phần của vỏ địa lí luôn xâm nhập vào nhau, trao đổi vật chất và năng lượng với nhau, khiến chúng có sự gắn bó mật thiết để tạo nên một thể thống nhất và hoàn chỉnh

=> Đáp án lựa chọn là B

Câu 1 4

Trong tự nhiên, nếu một thành phần thay đổi sẽ dẫn tới sự thay đổi của các thành phần còn lại và toàn bộ lãnh thổ đó là

A. khái niệm về quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí.

B. nguyên nhân sinh ra quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí.

C. biểu hiện của quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí.

D. ý nghĩa của quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí.

Phương pháp giải:

- Đọc thông tin mục II

Lời giải chi tiết:

Biểu hiện của quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí trong tự nhiên bât cứ lãnh thổ nào cũng gồm nhiều thành phần ảnh hưởng qua lại, phụ thuộc lẫn nhau. Nếu một thành phần thay đổi sẽ dẫn đến sự thay đổi của các thành phần còn lại và toàn bộ lãnh thổ

=> Đáp án lựa chọn là C.

Câu 1 5

Ý nghĩa quan trọng của quy luật thống nhất và hoàn chỉnh trong vỏ địa lí là giúp con người ở mọi nơi trên Trái Đất

A. gia tăng sản xuất và phát triển kinh tế

B. đẩy mạnh khai thác tài nguyên thiên nhiên

C. không tác động vào các yếu tố tự nhiên

D. khai thác và sử dụng tự nhiên hợp lí

Phương pháp giải:

- Đọc thông tin mục II

Lời giải chi tiết:

Từ việc nghiên cứu toàn diện về điều kiện địa lí của bất kì lãnh thổ nào trước khi khác thác, chúng ta sẽ dự báo được những thay đổi của các thành phần tự nhiên trong lãnh thổ, từ đó đề xuất được những giải pháp khai thác và sử dụng hợp lí tự nhiên

=> Đáp án lựa chọn là D

Câu 1 6

Mối liên hệ chặt chẽ giữa các thành phần tự nhiên trong vỏ địa lí bị can thiệp chủ yếu bởi

A. sự biến đổi của khí hậu toàn cầu

B. mực nước biển ngày càng dâng cao

C. các hoạt động du lịch của con người

D. sản xuất và sinh hoạt của con người

Phương pháp giải:

- Đọc thông tin mục II

Lời giải chi tiết:

Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí cho chúng ta thấy những hoạt động sản xuất và sinh hoạt của con người đã can thiệp vào các mối liên hệ chặt chẽ giữa các thành phần tự nhiên.

=> Đáp án lựa chọn là D

Câu 2

Em hãy sắp xếp các hình ảnh sau thành một sơ đồ thể hiện chuỗi phản ứng dây chuyển trong môi trường.

Phương pháp giải:

Quan sát hình trong SBT và kiến thức thực tế

Lời giải chi tiết:

Trái Đất đang nóng dần lên, nhiệt độ trung bình năm tăng khiến băng ở hai cực tan nhanh, từ đó nước biển dâng cao, và tình trạng ngập lụt ở các vùng ven biển với tần suất ngày càng nhiều và mức độ nguy hiểm gia tăng.

d – a – b – c.

Câu 3

Dựa vào hình 17 trong SGK, em hãy so sánh sự khác nhau giữa vỏ địa lí với vỏ Trái Đất.

Phương pháp giải:

Dựa vào hình 17 trong SGK

Lời giải chi tiết:

Câu 4

Vì sao trước khi khai thác bất kì lãnh thổ nào cũng nên nghiên cứu toàn diện điều kiện tự nhiên của lãnh thổ đó?

Phương pháp giải:

- Đọc thông tin mục II

Lời giải chi tiết:

Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí cho chúng ta thấy những hoạt động sản xuất và sinh hoạt của con người đã can thiệp vào các mối liên hệ chặt chẽ giữa các thành phần tự nhiên. Sự can thiệp đó có thể ảnh hưởng tới toàn bộ hoàn cảnh tự nhiên xung quanh, thậm chí có thể dẫn tới những hậu quả trái với ý muốn của con người. Do đó, cần phải nghiên cứu toàn diện điều kiện địa lý của bất kỳ lãnh thổ nào trước khi khai thác.


Cùng chủ đề:

Bài 12. Thủy quyển, nước trên lục địa trang 40, 41, 42, 43, 44, 45 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
Bài 13. Nước biển và đại dương trang 46, 47, 48, 49, 50 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
Bài 14. Đất trang 51, 52, 53 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
Bài 15. Sinh quyển, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của sinh vật trang 54, 55, 56 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
Bài 16. Thực hành: Phân tích sự phân bố của đất và sinh vật trên Trái Đất trang 57, 58 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
Bài 17. Vỏ địa lí, quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí trang 59, 60, 61 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
Bài 18. Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới trang 62, 63 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
Bài 19. Dân số và sự phát triển dân số thế giới trang 64, 65 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
Bài 20. Cơ cấu dân số trang 68, 69 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
Bài 21. Phân bố dân cư và đô thị hóa trang 72, 73 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
Bài 22. Thực hành: Phân tích tháp dân số, vẽ biểu đồ cơ cấu dân số theo nhóm tuổi trang 77, 78 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo