Bài 20. Cơ cấu dân số trang 68, 69 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo — Không quảng cáo

SBT Địa lí 10 - Giải SBT Địa 10 - Chân trời sáng tạo Chương 8: Địa lí dân cư


Bài 20. Cơ cấu dân số trang 68, 69 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo

Cơ cấu dân số được chia thành hai loại chính là. Cơ cấu dân số theo tuổi là. Một nước có tỉ lệ dân số theo nhóm tuổi từ 0 – 14 tuổi chiếm twg 35% trở lên, nhóm từ 65 tuổi trở lên chiếm không quá 7% số dân cả nước thì được coi là nước có cơ cấu dân số

Câu 1 1

Cơ cấu dân số được chia thành hai loại chính là

A. cơ cấu sinh học và cơ cấu theo trình độ văn hóa

B. cơ cấu theo giới và cơ cấu theo tuổi

C. cơ cấu lao động và cơ cấu theo trình độ văn hóa

D. cơ cấu sinh học và cơ cấu xã hội

Phương pháp giải:

- Đọc thông tin bài 20 SGK

Lời giải chi tiết:

Cơ cấu dân số được chia thành cơ cấu sinh học (cơ cấu dân số theo giới, cơ cấu dân số theo tuổi) và cơ cấu xã hội (cơ cấu dân số theo lao động, cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa)

=> Đáp án lựa chọn là D

Câu 1 2

Cơ cấu dân số theo tuổi là

A. tập hợp những nhóm người được sắp xếp theo những nhóm tuổi nhất định

B. tương quan giữa giới nam so với giới nữ hoặc so với tổng số dân

C. tập hợp những nhóm người được sắp xếp theo một nhóm tuổi nhất định.

D. tập hợp nguồn lao động và dân số hoạt động theo khu vực kinh tế

Phương pháp giải:

- Đọc thông tin trong mục I

Lời giải chi tiết:

Cơ cấu dân số theo tuổi là tập hợp những nhóm người được sắp xếp theo những nhóm tuổi nhất định

=> Đáp án lựa chọn là A

Câu 1 3

Một nước có tỉ lệ dân số theo nhóm tuổi từ 0 – 14 tuổi chiếm twg 35% trở lên, nhóm từ 65 tuổi trở lên chiếm không quá 7% số dân cả nước thì được coi là nước có cơ cấu dân số

A. trẻ.

B. già

C. ổn định

D. vàng

Phương pháp giải:

- Đọc thông tin mục I

Lời giải chi tiết:

Một nước có cơ cấu dân số trẻ khi tỉ lệ dân số theo nhóm tuổi từ 0 – 14 tuổi chiếm không dưới 35%, nhóm từ 65 tuổi trở lên chiếm không quá 7% số dân cả nước

=> Đáp án lựa chọn là A

Câu 1 4

Tháp dân số nào sau đây thể hiện cơ cấu dân số già?

A. hình a

B. hình b

C. hình c

D. cả a,b,c đều sai

Phương pháp giải:

- Đọc thông tin mục I, quan sát hình

Lời giải chi tiết:

Hình C thể hiện tháp dân số già

=> Đáp án lựa chọn là C

Câu 1 5

Loại cơ cấu dân số nào thể hiện được trình độ dân trí và học vấn của dân cư ở một quốc gia?

A. cơ cấu dân số theo lao động.

B. cơ cấu dân số theo giới

C. cơ cấu dân số theo tuổi

D. cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa

Phương pháp giải:

- Đọc thông tin mục II

Lời giải chi tiết:

Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa phản ánh trình độ dân trí và học vấn của dân cư đồng thời là một tiêu chí để đánh giá chất lượng cuộc sống của người dân ở một quốc gia.

=> Đáp án lựa chọn là D

Câu 2

Em hãy nối các ý ở cột A phù hợp với các ý ở cột B

Phương pháp giải:

- Đọc nội dung mục I, II

Lời giải chi tiết:

- Cơ cấu sinh học: Cơ cấu dân số theo giới, cơ cấu dân số theo tuổi

- Cơ cấu xã hội: Cơ cấu dân số theo lao động, cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa, cơ cấu dân số theo khu vực kinh tế.

=> Đáp án lựa chọn: 1 – b,c. 2 – a,d,e.

Câu 3

Dựa vào bảng 20.1 trong SGK, em hãy nhận xét cơ cấu dân số theo giới của các châu lục năm 1950 và 2020

Phương pháp giải:

- Quan sát bảng 20.1 trong SGK

Lời giải chi tiết:

- Cơ cấu dân số theo giới có sự biến động theo thời gian và khác nhau ở các châu lục

+ Châu Phi: tỉ lệ nữ có xu hướng giảm từ 50,3% năm 1950 xuống 50,1% năm 2020, tỉ lệ nam có xu hướng tăng từ 49,7% lên 49,9% năm 2020

+ Châu Á: tỉ lệ nữ có xu hướng tăng từ 48,8% năm 1950 lên 48,9% năm 2020, tỉ lệ nam có xu hướng giảm từ 51,2% xuống 51,1% năm 2020

+ Châu Âu: tỉ lệ nữ có xu hướng giảm từ 53,3% năm 1950 xuống 51,7% năm 2020, tỉ lệ nam có xu hướng tăng từ 46,7% lên 48,3% năm 2020

+ Châu Đại Dương: tỉ lệ nữ có xu hướng tăng từ 49,1% năm 1950 lên 49,9% năm 2020, tỉ lệ nam có xu hướng giảm từ 50,9% xuống 50,1% năm 2020

+ Châu Mỹ: tỉ lệ nữ có xu hướng tăng từ 50,1% năm 1950 lên 50,7% năm 2020, tỉ lệ nam có xu hướng giảm từ 49,9% xuống 49,3% năm 2020

Ở châu Phi, châu Âu, châu Mỹ có tỉ lệ nữ cao hơn nam, ngược lại châu Á, châu Đại Dương có tỉ lệ nam cao hơn nữ

Câu 4

Cho bảng số liệu:

a, Em hãy vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số phân theo khu vực kinh tế của Hoa Kỳ, Liên bang Nga và Việt Nam, năm 2019.

b, Nhận xét

Phương pháp giải:

- Vẽ biểu đồ cơ cấu dân số phân theo khu vực kinh tế của Hoa Kì, LBN, VN, năm 2019: Biểu đồ tròn, mỗi quốc gia là 1 biểu đồ

- Quan sát bảng số liệu nhận xét về cơ cấu dân số của từng quốc gia và so sánh các quốc gia với nhau

Lời giải chi tiết:

a, Vẽ biểu đồ

b, Nhận xét

Cơ cấu dân số phân theo khu vực kinh tế của Hoa Kỳ, LBN và Việt Nam năm 2019 có sự khác nhau:

+ Hoa Kì có tỉ lệ dân số làm việc trong khu vực III nhiều nhất (78,7%), khu vực I có tỉ lệ thấp nhất 1,4%, khu vực II chiếm 19,9%

+ Liên Bang Nga có tỉ lệ dân số làm việc trong khu vực III nhiều nhất (67,4%), khu vực I có tỉ lệ thấp nhất 5,8%, khu vực II chiếm 26,8%

+ Việt Nam có tỉ lệ dân số làm việc trong khu vực I nhiều nhất (37,2%), khu vực II có tỉ lệ thấp nhất 27,4%, khu vực III chiếm 35,4%

Hoa Kì dân số làm việc chủ yếu tại khu vực III (78,7%) cao gấp 2,2 lần so với dân số làm việc trong khu vực III của Việt Nam, ngược lại tại Việt Nam tỉ lệ dân làm việc khu vực I còn rất cao (37,2%) gấp 26,6 lần Hoa Kì và  6,4 lần Liên Bang Nga.

Câu 5

Cho bảng số liệu 20.2, em hãy tính cơ cấu dân số theo giới tương ứng với 3 nhóm tuổi của Việt Nam để hoàn thành bảng bên dưới

Phương pháp giải:

- Tính cơ cấu dân số theo giới chia theo 3 nhóm tuổi 0 – 14 tuổi, 15 – 59 tuổi, 60 tuổi trở lên

Lời giải chi tiết:

Cơ cấu dân số theo giới tương ứng với 3 nhóm tuổi của Việt Nam

(Đơn vị: %)

Nhóm tuổi

Nam

Nữ

0 – 14 tuổi

24,5

21,9

15 – 59 tuổi

65,1

63,8

60 tuổi trở lên

10,4

14,3

Câu 6

Em hãy thu thập thông tin về một trong các loại cơ cấu dân số theo giới, theo tuổi, theo lao động và theo trình độ văn hóa tại tỉnh, thành phố em đang sinh sống

Phương pháp giải:

- Thu thập số liệu qua internet

Lời giải chi tiết:

Tổng dân số của thành phố Hà Nội tại thời điểm 0 giờ ngày 01/4/2019 là 8.053.663 người, trong đó: Dân số nam là 3.991.919 người, chiếm 49,6%; dân số nữ là 4.061.744 người, chiếm 50,4%.


Cùng chủ đề:

Bài 15. Sinh quyển, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của sinh vật trang 54, 55, 56 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
Bài 16. Thực hành: Phân tích sự phân bố của đất và sinh vật trên Trái Đất trang 57, 58 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
Bài 17. Vỏ địa lí, quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí trang 59, 60, 61 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
Bài 18. Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới trang 62, 63 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
Bài 19. Dân số và sự phát triển dân số thế giới trang 64, 65 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
Bài 20. Cơ cấu dân số trang 68, 69 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
Bài 21. Phân bố dân cư và đô thị hóa trang 72, 73 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
Bài 22. Thực hành: Phân tích tháp dân số, vẽ biểu đồ cơ cấu dân số theo nhóm tuổi trang 77, 78 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
Bài 23. Nguồn lực phát triển kinh tế trang 80, 81 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
Bài 24. Cơ cấu kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế trang 83, 84 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
Bài 25. Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản trang 86, 87 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo