Bài 19. Dân số và sự phát triển dân số thế giới trang 64, 65 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo — Không quảng cáo

SBT Địa lí 10 - Giải SBT Địa 10 - Chân trời sáng tạo Chương 8: Địa lí dân cư


Bài 19. Dân số và sự phát triển dân số thế giới trang 64, 65 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo

Hai quốc gia nào có quy mô dân số đứng đầu thế giới năm 2020? Sự bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển dẫn đến hậu quả nghiêm trọng nào sau đây? Hiệu số giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô được gọi là

Câu 1 1

Hai quốc gia nào có quy mô dân số đứng đầu thế giới năm 2020?

A. Trung Quốc và Ấn Độ

B. Ấn Độ và Hoa Kì

C. Hoa Kì và Indonexia

D. Trung Quốc và Indonexia

Phương pháp giải:

- Đọc thông tin mục I

Lời giải chi tiết:

Năm 2020, Trung Quốc và Ấn Độ là hai quốc gia đông dân nhất trên thế giới, chiếm 36,17% số dân thế giới

=> Đáp án lựa chọn là A

Câu 1 2

Sự bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển dẫn đến hậu quả nghiêm trọng nào sau đây?

A. kinh tế - xã hội phát triển chậm.

B. môi trường bị ô nhiễm, tài nguyên bị suy giảm

C. chất lượng cuộc sống của người dân thấp.

D. sức ép lên kinh tế - xã hội và môi trường

Phương pháp giải:

- Đọc thông tin trong mục I

Lời giải chi tiết:

Từ đầu thế kỉ XIX đến nay, dân số trên thế giới không ngừng tăng, đặc biệt từ khoảng giữa thế kỉ XX dẫn đến hiện tượng “bùng nổ dân số”, từ đó gây ra những vấn đề về kinh tế - xã hội, môi trường nghiêm trọng, suy thoái tài nguyên

=> Đáp án lựa chọn là D

Câu 1 3

Hiệu số giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô được gọi là

A. tỉ suất tăng dân số tự nhiên.

B. gia tăng dân số thực tế

C. gia tăng dân số cơ học

D. nhóm dân số trẻ

Phương pháp giải:

- Đọc thông tin mục II

Lời giải chi tiết:

Tỉ suất tăng dân số tự nhiên được xác định bằng hiệu số giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô trong một khoảng thời gian xác định trên một đơn vị lãnh thổ. Đơn vị: phần trăm (%)

=> Đáp án lựa chọn là A

Câu 1 4

Sự chênh lệch giữa số người xuất cư và số người nhập cư được gọi là

A. gia tăng dân số tự nhiên.

B. gia tăng dân số cơ học.

C. gia tăng dân số thực tế

D. quy mô dân số.

Phương pháp giải:

- Đọc thông tin mục II

Lời giải chi tiết:

Tỉ suất gia tăng dân số cơ học là hiệu số giữa tỉ suất nhập cư và tỉ suất xuất cư. Đơn vị: phần tram (%)

=> Đáp án lựa chọn là B

Câu 1 5

Đâu là động lực phát triển dân số thế giới?

A. gia tăng dân số cơ học.

B. tỉ suất sinh thô

C. gia tăng dân số tự nhiên

D. gia tăng dân số thực tế

Phương pháp giải:

- Đọc thông tin mục II

Lời giải chi tiết:

Động lực phát triển dân số thế giới là gia tăng tự nhiên, gia tăng dân số tự nhiên là mức độ gia tăng dân số trong một quốc gia, một vùng tự sinh ra, gia tăng dân số tự nhiên có ảnh hưởng quyết định đến biến động dân số của một quốc gia và trên toàn thế giới.

=> Đáp án lựa chọn là C

Câu 2

Dựa vào website danso.org, cập nhật số liệu dân số của một số quốc gia để hoàn thành bảng sau:

(lấy ảnh Driver)

Phương pháp giải:

- Thu thập số liệu tại website danso.org

Lời giải chi tiết:

Các quốc gia đông dân nhất

Các quốc gia ít dân nhất

TT

Quốc gia

Quy mô dân số (triệu người)

TT

Quốc gia

1

Trung Quốc

1439,3

1

Thành Vatican

2

Ấn Độ

1380,0

2

Tokelau

3

Hoa Kì

331,0

3

Niue

4

Indonesia

273,5

4

Quần đảo Falkland

5

Pakistan

220,9

5

Montserrat

Tổng

3644,7

Tổng

Câu 3

Dựa vào thông tin mục 2, trang 77 trong SGK, em hãy cho biết thời kì nào dân số thế giới tăng mạnh nhất. Tốc độ gia tăng dân số có xu hướng như thế nào trong tương lai? Tại sao?

Phương pháp giải:

- Đọc thông tin mục 2, trang 77 SGK

Lời giải chi tiết:

Từ đầu thế kỉ XIX đến nay, dân số thế giới không ngừng tăng, đặc biệt từ khoảng giữa thế kỉ XX dẫn đến hiện tượng “bùng nổ dân số”, dân số tiếp tục tăng trong thế kỷ XXI, nhưng với tốc độ chậm hơn so với thời gian trước. Con người đã nâng cao nhận thức, nhận thấy những hậu quả về kinh tế - xã hội, môi trường khi tốc độ dân số tăng nhanh

Câu 4

Em hãy nối các ý ở cột A phù hợp với các ý ở cột B

Phương pháp giải:

- Đọc thông tin mục II

Lời giải chi tiết:

- Gia tăng dân số tự nhiên là gia tăng dân số do hai nhân tố sinh đẻ và tử vong quyết định, thể hiện qua tỉ suất sinh thô và tử suất tử thô

- Gia tăng dân số cơ học gồm hai bộ phận xuất cư và nhập cư

=> Đáp án lựa chọn:1 – a,d. 2 – b,c

Câu 5

Vẽ sơ đồ khái quát các nhân tố tác động đến gia tăng dân số thế giới

Phương pháp giải:

- Đọc thông tin mục III

Lời giải chi tiết:

Câu 6

Lấy ví dụ minh họa về các tác động của nhân tố tự nhiên, kinh tế - xã hội đến gia tăng dân số trên thế giới và các quốc gia

Phương pháp giải:

- Liên hệ thực tế

Lời giải chi tiết:

- Tự nhiên: những khu vực, quốc gia có địa hình bằng phẳng, nguồn nước dồi dào, khí hậu thuận lợi cho sinh sống và sản xuất là nơi dân cư tập trung đông đúc ví dụ: đồng bằng Ấn Hằng, các đồng bằng khu vực Đông Nam Á , ngược lại những khu vực điều kiện tự nhiên khắc nghiệt dân cư thưa thớt ví dụ: sa mạc Sahara, Cao nguyên Tây Tạng,….

- Kinh tế  - xã hội: các quốc gia, vùng lãnh thổ có trình độ phát triển kinh tế cao, điều kiện sống tốt, thu nhập cao, cơ sở hạ tầng hiện đại sẽ thu hút dân nhập cư và ngược lại ví dụ: Hoa Kì và các quốc gia Tây Âu trở thành những điểm nóng thu hút dân nhập cư hàng năm. Các quốc gia, vùng lãnh thổ có trình độ phát triển kinh tế thấp hơn, tỉ lệ dân số làm nông nghiệp cao hơn dẫn đến nhu cầu về nguồn lao động nhiều hơn, gia tăng dân số cao điển hình các quốc gia khu vực châu Phi.


Cùng chủ đề:

Bài 14. Đất trang 51, 52, 53 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
Bài 15. Sinh quyển, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của sinh vật trang 54, 55, 56 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
Bài 16. Thực hành: Phân tích sự phân bố của đất và sinh vật trên Trái Đất trang 57, 58 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
Bài 17. Vỏ địa lí, quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí trang 59, 60, 61 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
Bài 18. Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới trang 62, 63 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
Bài 19. Dân số và sự phát triển dân số thế giới trang 64, 65 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
Bài 20. Cơ cấu dân số trang 68, 69 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
Bài 21. Phân bố dân cư và đô thị hóa trang 72, 73 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
Bài 22. Thực hành: Phân tích tháp dân số, vẽ biểu đồ cơ cấu dân số theo nhóm tuổi trang 77, 78 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
Bài 23. Nguồn lực phát triển kinh tế trang 80, 81 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo
Bài 24. Cơ cấu kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế trang 83, 84 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo