Bài 44 trang 130 SGK Toán 9 tập 2
Cho hình vuông ABCD nội tiếp đường tròn tâm O, bán kính R và GEF là tam giác đều nội tiếp đường tròn đó, EF là dây song song với AB (h.119).
Đề bài
Cho hình vuông ABCD nội tiếp đường tròn tâm O, bán kính R và GEF là tam giác đều nội tiếp đường tròn đó, EF là dây song song với AB (h.119). Cho hình đó quay quanh trục GO. Chứng minh rằng:
a) Bình phương thể tích của hình trụ sinh ra bởi hình vuông bằng tích của thể tích hình cầu sinh ra bởi hình tròn và thể tích hình nón do tam giác đều sinh ra.
b) Bình phương diện tích toàn phần của hình trụ bằng tích của diện tích hình cầu và diện tích toàn phần của hình nón.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
+) Thể tích hình trụ: V=πr2h.
+) Thể tích hình nón: V=13πr2h.
+) Thể tích hình cầu: V=43πr3.
+) Diện tích toàn phần của hình trụ: Stp=2πrh+2πr2.
+) Diện tích toàn phần của hình nón: Stp=πrl+πr2.
Lời giải chi tiết
Khi quay hình vẽ quanh trục GO ta được:
a) Vì ABCD là hình vuông nên AB = BC =AD = CD; AC⊥BD ( Tính chất)
Áp dụng định lí Pytago trong tam giác vuông OAB, ta có: AB=√OA2+OB2=√2R2=R√2.
Thể tích hình trụ được tạo bởi hình vuông ABCD là:
V=π(AB2)2.BC
⇒V=π(R√22)2.R√2=π.2R24.R√2=πR3√22⇒V2=(πR3√22)2=π2R62(1)
Thể tích hình cầu có bán kính R là: V1=43πR3
Thể tích hình nón có bán kính đường tròn đáy bằng EF2 là:
V2=13π(EF2)2.GH
Với EF=R√3 (cạnh tam giác đều nội tiếp trong đường tròn (O;R))
và GH=EF√32=R√3.√32=3R2
Thay vào V 2 , ta có: V2=13π(R√32)2.3R2=38πR3
Ta có: V1V2=43πR3.38πR3=π2R62(2)
So sánh (1) và (2) ta được : V2=V1.V2
b) Diện tích toàn phần của hình trụ có bán kính AB2 là:
S=2π(AB2).BC+2π(AB2)2S=2π.R√22R√2+2π(R√22)2S=2πR2+πR2=3πR2⇒S2=(3πR2)2=9π2.R4(1)
Diện tích mặt cầu có bán kính R là: S1=4πR2 (2)
Diện tích toàn phần của hình nón là:
S2=πEF2.FG+π(EF2)2
=πR√32.R√3+π(R√32)2=9πR24
Ta có: S1S2=4πR2.9πR24=9π2R4(2)
So sánh (1) và (2) ta có: S2=S1.S2