Bài 45 trang 27 SGK Toán 9 tập 1
So sánh các số đã cho.
So sánh:
LG a
3√3 và √12
Phương pháp giải:
+ Đưa thừa số vào trong dấu căn rồi so sánh.
+ Sử dụng quy tắc đưa thừa số vào trong dấu căn:
A√B=√A2.B, nếu A≥0, B≥0.
A√B=−√A2.B, nếu A<0, B≥0.
+) Sử dụng định lí so sánh hai căn bậc hai số học:
a<b⇔√a<√b, với a, b≥0.
Lời giải chi tiết:
Ta có:
3√3=√32.3=√9.3=√27.
Vì 27>12⇔√27>√12
⇔3√3>√12.
Vậy: 3√3>√12.
Cách khác:
√12=√4.3=√22.3=2√3<3√3
LG b
7 và 3√5
Phương pháp giải:
+ Đưa thừa số vào trong dấu căn rồi so sánh.
+ Sử dụng quy tắc đưa thừa số vào trong dấu căn:
A√B=√A2.B, nếu A≥0, B≥0.
A√B=−√A2.B, nếu A<0, B≥0.
+) Sử dụng định lí so sánh hai căn bậc hai số học:
a<b⇔√a<√b, với a, b≥0.
Lời giải chi tiết:
Ta có:
7=√72=√49.
3√5=√32.5=√9.5=√45.
Vì 49>45⇔√49>√45⇔7>3√5.
Vậy: 7>3√5.
LG c
13√51 và 15√150;
Phương pháp giải:
+ Đưa thừa số vào trong dấu căn rồi so sánh.
+ Sử dụng quy tắc đưa thừa số vào trong dấu căn:
A√B=√A2.B, nếu A≥0, B≥0.
A√B=−√A2.B, nếu A<0, B≥0.
+) Sử dụng định lí so sánh hai căn bậc hai số học:
a<b⇔√a<√b, với a, b≥0.
Lời giải chi tiết:
Ta có:
13√51=√(13)2.51=√19.51=√519
=√3.173.3=√173.
15√150=√(15)2.150=√125.150=√15025
=√6.2525=√6=√183.
Vì 173<183⇔√173<√183
⇔13√51<15√150.
Vậy: 13√51<15√150.
LG d
12√6 và 6√12.
Phương pháp giải:
+ Đưa thừa số vào trong dấu căn rồi so sánh.
+ Sử dụng quy tắc đưa thừa số vào trong dấu căn:
A√B=√A2.B, nếu A≥0, B≥0.
A√B=−√A2.B, nếu A<0, B≥0.
+) Sử dụng định lí so sánh hai căn bậc hai số học:
a<b⇔√a<√b, với a, b≥0.
Lời giải chi tiết:
Ta có:
12√6=√(12)2.6=√14.6=√64=√2.32.2
=√32.
6√12=√62.12=√36.12=√362.
Vì 32<362⇔√32<√362
⇔12√6<6√12.
Vậy: 12√6<6√12.