Bài 46 trang 27 SGK Toán 9 tập 1
Rút gọn các biểu thức sau:
Rút gọn các biểu thức sau với x≥0:
LG a
2√3x−4√3x+27−3√3x
Phương pháp giải:
Sử dụng quy tắc đưa thừa số ra ngoài dấu căn:
Với hai biểu thức A, B mà B≥0, ta có √A2.B=|A|√B, tức là:
√A2.B=A√B, nếu A≥0.
√A2.B=−A√B, nếu A<0.
Lời giải chi tiết:
Ta có: 2√3x−4√3x+27−3√3x
=(2√3x−4√3x−3√3x)+27
=(2−4−3)√3x+27
=−5√3x+27.
LG b
3√2x−5√8x+7√18x+28
Phương pháp giải:
Sử dụng quy tắc đưa thừa số ra ngoài dấu căn:
Với hai biểu thức A, B mà B≥0, ta có √A2.B=|A|√B, tức là:
√A2.B=A√B, nếu A≥0.
√A2.B=−A√B, nếu A<0.
Lời giải chi tiết:
Dùng phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn để có những căn thức giống nhau là √2x.
Ta có:
3√2x−5√8x+7√18x+28
=3√2x−5√4.2x+7√9.2x+28
=3√2x−5√22.2x+7√32.2x+28
=3√2x−5.2√2x+7.3√2x+28
=(3√2x−10√2x+21√2x)+28
=14√2x+28.