Bài 6 trang 71 Tài liệu dạy – học toán 6 tập 1
Giải bài tập Điền chữ số vào dấu * để :
Đề bài
Điền chữ số vào dấu * để :
a) ¯5∗8 chia hết cho 3
b) ¯6∗3 chia hết cho 9
c) ¯43∗ chia hết cho cả 3 và 5
d) ¯154∗ chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9
e) ¯∗81∗ chia hết cho cả 2, 3, 5, 9.
( Các dấu * không nhất thiết phải thay bởi các chữ số giống nhau).
Lời giải chi tiết
a) ¯5∗8 ⁝ 3 khi 5 + * + 8 = (13 + *) ⁝ 3 => * \in {\rm{\{ }}2;5;8\}
Ta được ba số chia hết cho 3 là: 528; 558; 588
b) \overline {6*3} ⁝ 9 khi 6 + * + 3 = (9 + *) ⁝ => * \in {\rm{\{ }}0;9\}
Ta được hai số chia hết cho 9 là 603 và 693
c) \overline {43*} \vdots 5 \Rightarrow * \in {\rm{\{ }}0;5\}
Số 430 không chia hết cho 3. Vì 4 + 3 + 0 = 7, 7 không chia hết cho 3; Số 435 ⁝ 3.
Vì 4 + 3 + 5 = 12; 12 ⁝ 3
Do vậy * = 5, ta được số 435
d) \overline {154*} ⁝ 3 => 1 + 5 + 4 + * = (10 + *) ⁝ 3
=> * \in {\rm{\{ }}2;5;8\}
Mà \overline {154*} không chia hết cho 9 nên (10 + *) không chia hết cho 9. Do đó * \in {\rm{\{ }}2;5\}
Ta được hai số chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 là: 1542; 1545
e) \overline {*81*} ⁝ 5 do đó dấu * ở hàng đơn vị là 0 hoặc 5
Mà \overline {*81*} ⁝ 2 nên dấu * đó là 0
Ta có số \overline {*810} \vdots 9 \Rightarrow * + 8 + 1 + 0 = (* + 9) \vdots 9
\Rightarrow * = 9 (vì * ≠ 0)
Do vậy 9810 là số cần tìm