Bài tập cuối tuần Toán 2 tuần 20 - Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
Tải vềBài tập cuối tuần 20 - Đề 1 bao gồm các bài tập chọn lọc với dạng bài tập giúp các em ôn tập lại kiến thức đã được học trong tuần
Đề bài
Phần 1. Trắc nghiệm :
1. Nối phép tính với kết quả đúng :
2 . Đúng ghi Đ , sai ghi S :
* Các số dưới đây được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn :
a) 2 ; 4 ; 8 ; 6 ; 10 ; 12 ; 14 ; 16 ; 18 ; 20 …..
b) 2 ; 4 ; 6 ; 8 ; 10 ; 12 ; 14 ; 16 ; 18 ; 20 …...
* Các số dưới đây được xếp theo thứ tự từ lớn đến bé :
c) 30 ; 27 ; 24 ; 18 ; 15 ; 21 ; 12 ; 9 ; 6 ; 3 …..
d) 30 ; 27 ; 24 ; 21 ; 18 ; 15 ; 12 ; 9 ; 6 ; 3 …..
3 . Đúng ghi Đ, sai ghi S. Viết phép nhân đúng hay sai ?
* Có tất cả bao nhiêu con gà ?
a) 2 × 3 = 6 (con) ….
b) 3 × 2 = 6 (con) ….
* Có tất cả bao nhiêu con mèo ?
c) 2 × 3 = 6 (con) ….
d) 3 × 2 = 6 (con) ….
Phần 2. Tự luận :
Bài 1 . Viết số thích hợp vào ô trống :
Bài 2. Số ?
Bài 3. Mỗi bàn có 2 học sinh ngồi. Hỏi 6 bàn có bao nhiêu học sinh ngồi ?
Bài giải
…………………………………………………………… ………………… ………………
…………………………………………………………… ………………… ………………
…………………………………………………………… ………………… ………………
Bài 4 . Mỗi túi gạo có 3 kg gạo. Hỏi 5 túi gạo có bao nhiêu ki-lô-gam gạo ?
Bài giải
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Bài 5 . Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
a) 8 ; 10 ; 12 ; … ; … ; …. ; 20.
b) 20 ; 18 ; 16 ; … ; … ; …. ; 8.
c) 12 ; 15 ; 18 ; … ; … ; …. ; 30.
d) 24 ; 21 ; 18 ; … ; … ; …. ; 6.
Lời giải chi tiết
Phần 1. Trắc nghiệm
Câu 1
Phương pháp:
Nhẩm tính các phép tính trong bảng nhân 2 rồi nối phép tính với kết quả đúng.
Cách giải:
Câu 2
Phương pháp:
So sánh các số đã cho rồi sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé.
Cách giải:
• So sánh các số đã cho ta có
2 < 4 < 6 < 8 < 10 < 12 < 14 < 16 < 18 < 20.
Do đó các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:
2 ; 4 ; 6 ; 8 ; 10 ; 12 ; 14 ; 16 ; 18 ; 20.
• So sánh các số đã cho ta có
30 > 27 > 24 > 21 > 18 > 15 > 12 > 9 > 6 > 3.
Do đó các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:
30 ; 27 ; 24 ; 21 ; 18 ; 15; 12 ; 9 ; 6 ; 3
Vậy ta có kết quả như sau:
* Các số dưới đây được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn :
a) 2 ; 4 ; 8 ; 6 ; 10 ; 12 ; 14 ; 16 ; 18 ; 20 S
b) 2 ; 4 ; 6 ; 8 ; 10 ; 12 ; 14 ; 16 ; 18 ; 20 Đ
* Các số dưới đây được xếp theo thứ tự từ lớn đến bé :
c) 30 ; 27 ; 24 ; 18 ; 15 ; 21 ; 12 ; 9 ; 6 ; 3 S
d) 30 ; 27 ; 24 ; 21 ; 18 ; 15 ; 12 ; 9 ; 6 ; 3 Đ
Câu 3
Phương pháp:
- Quan sát rồi đếm số con vật có trong mỗi lồng và số lồng.
- Viết phép nhân: số con vật trong mỗi lồng × số lồng, sau đó tính kết quả.
Cách giải:
* Có tất cả bao nhiêu con gà ?
a) 2 × 3 = 6 (con) Đ
b) 3 × 2 = 6 (con) S
* Có tất cả bao nhiêu con mèo ?
c) 2 × 3 = 6 (con) S
d) 3 × 2 = 6 (con) Đ
II. PHẦN TỰ LUẬN
Bài 1.
Phương pháp:
- Nhẩm tính các phép tính trong bảng nhân 2.
- Áp dụng công thức: Thừa số × Thừa số = Tích.
Cách giải:
Bài 2.
Phương pháp:
Thực hiện các phép tính theo chiều mũi tên từ trái sang phải.
Cách giải:
Bài 3.
Phương pháp:
Muốn tìm số học sinh của 6 bàn ta lấy số học sinh của 1 bàn nhân với 6.
Cách giải:
6 bàn có số học sinh ngồi là:
2 × 6 = 12 (học sinh)
Đáp số: 12 học sinh.
Bài 4.
Phương pháp:
Để tìm số ki-lô-gam của 5 túi gạo ta lấy số ki-lô-gam gạo của 1 túi nhân với 5.
Cách giải:
5 túi gạo có số ki-lô-gam gạo là:
3 × 5 = 15 (kg)
Đáp số: 15kg.
Bài 5.
Phương pháp:
a) Đếm thêm 2 đơn vị, tức là số liền sau bằng số liền trước cộng thêm 2 đơn vị.
b) Bớt đi 2 đơn vị, tức là số liền sau bằng số liền trước trừ đi 2 đơn vị.
c) Đếm thêm 3 đơn vị, tức là số liền sau bằng số liền trước cộng thêm 3 đơn vị.
d) Bớt đi 3 đơn vị, tức là số liền sau bằng số liền trước trừ đi 3 đơn vị.
Cách giải:
a) 8 ; 10 ; 12 ; 14 ; 16 ; 18 ; 20.
b) 20 ; 18 ; 16 ; 14 ; 12 ; 10 ; 8.
c) 12 ; 15 ; 18 ; 21 ; 24 ; 27 ; 30.
d) 24 ; 21 ; 18 ; 15 ; 12 ; 9 ; 6.