Bài tập ôn tập cuối năm trang 91 Vở thực hành Toán 6 — Không quảng cáo

Giải vth Toán 6, soạn vở thực hành Toán 6 KNTT


Bài 1 trang 9

Bài 1. Số tự nhiên n có sáu chữ số phân biệt, hai chữ số cạnh nhau luôn là hai số tự nhiên liên tiếp. Hãy tìm số n, biết rằng trong sáu chữ số của nó, chữ số 4 có giá trị bằng 4000. Em tìm được mấy số như vậy?

Bài 2 trang 91

Bài 2. Hai bạn An và Bình mua một số sách. Khi trả tiền, Bình nhận thấy An đưa cho người bán hàng 2 tờ 100 nghìn đồng, 4 tờ 10 nghìn đồng và 6 tờ 1 nghìn đồng. Hãy biểu diễn số tiền sách (đơn vị nghìn đồng) mà An đã trả dưới dạng tổng giá trị các chữ số của nó rồi so sánh với số tờ các loại tiền mà An dùng để trả và nêu nhận xét.

Bài 3 trang 91

Bài 3. Tính giá trị của các biểu thức sau rồi phân tích kết quả ra thừa số nguyên tố. a) \(160 - \left( {{2^3}{{.5}^2} - 6.25} \right)\); b) \(37.3 + 225:{15^2}\); c) \(5871:103 - 64:{2^5}\); d) \(\left( {1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8} \right){.5^2} - 850:2\).

Bài 4 trang 92

Bài 4. Một phân xưởng có 30 công nhân. Dự kiến mỗi giờ mỗi công nhân làm được 100 sản phẩm. Khi đó phân xưởng sẽ hoàn thành một đơn hàng trong 24 giờ. Hãy viết biểu thức số biểu thị (không cần tính giá trị của biểu thức): a) Tổng số sản phẩm mà phân xưởng phải hoàn thành theo đơn hàng. b) Số sản phẩm mà mỗi công nhân phải làm để hoàn thành đơn hàng.

Bài 5 trang 92

Bài 5. Khoảng 3 000 người tham gia một lễ kỉ niệm. Nếu họ xếp hàng 7, hàng 8, hàng 9 hay hàng 10 thì đều còn dư 6 người. Hỏi chính xác có bao nhiêu người tham gia?

Bài 6 trang 92

Bài 6. Tính giá trị của các biểu thức sau (tính hợp lí, nếu có thể): a) \(\frac{{ - 3}}{7}.\frac{2}{5} + \frac{2}{5}.\left( { - \frac{5}{{14}}} \right) - \frac{{18}}{{35}}\) b) \(\left( {\frac{2}{3} - \frac{5}{{11}} + \frac{1}{4}} \right):\left( {1 + \frac{5}{{12}} - \frac{7}{{11}}} \right)\) c) \(\left( {13,6 - 37,8} \right).\left( { - 3,2} \right)\) d) \(\left( { - 25,4} \right).\left( {18,5 + 43,6 - 16,8} \right):12,7\)

Bài 7 trang 93

Bài 7. Tính giá trị của các biểu thức sau (tính hợp lí, nếu có thể): a) \(\left( {\frac{7}{3} + 3,5} \right):\left( { - \frac{{25}}{6} + \frac{{22}}{7}} \right) + 0,5\) b) \(\frac{{38}}{7} + \left( { - 3,25} \right) - \frac{{17}}{7} + 4,55\)

Bài 8 trang 94

Bài 8. Tìm x biết: a) \(x:1\frac{2}{7} = - 3,5\) b) \(0,4.x - \frac{1}{5}.x = \frac{3}{4}\)

Bài 9 trang 94

Bài 9. Bốn thửa ruộng thu hoạch được tất cả 10,5 tấn thóc. Số thóc thu hoạch ở ba thửa ruộng đầu lần lượt bằng \(0,2;{\rm{ }}15\% ;{\rm{ }}\frac{2}{7}\) tổng số thóc thu được ở cả bốn thửa ruộng. Tính số thóc thu được ở thửa ruộng thứ tư.

Bài 10 trang 94

Bài 10. Một người bán một tấm vải. Ngày thứ nhất, người đó bán được 25% tấm vải và 15 m; ngày thứ hai bán được \(\frac{1}{3}\) số vải còn lại sau ngày thứ nhất và còn lại 28 m. Hỏi tấm vải đó dài bao nhiêu mét?

Bài 11 trang 95

Bài 11. Có tất cả bao nhiêu đường thẳng đi qua ít nhất 2 trong 5 điểm dưới đây, em hãy kể tên các đường thẳng đó.

Bài 12 trang 95

Bài 12. Một mảnh đất hình chữ nhật co kích thước 50 m x 30 m. Trên mảnh đất đó, người ta làm một lối đi xung quanh rộng 2 m, diện tích còn lại dùng để trồng rau. Hỏi diện tích trồng rau là bao nhiêu mét vuông ?

Bài 13 trang 96

Bài 13. a) Em hãy vẽ một tam giác tùy ý rồi dùng thước đo góc để đo các góc của tam giác đó. b) Tính tổng số đo của ba góc vừa đo rồi so sánh với kết quả của các bạn khác.

Bài 14 trang 96

Bài 14. Hai người cùng chơi một trò chơi như sau: mỗi người chơi lần lượt quay một tấm bìa có gắn một mũi tên ở tâm. Nếu mũi tên chỉ vào số chẵn thì người chơi đầu thắng, nếu mũi tên chỉ vào số lẻ thì người chơi sau thắng. a) Em và bạn quay miếng bìa 20 lần. Ghi lại xem trong 20 lần chơi có bao nhiêu lần em thắng, bao nhiêu lần bạn em thắng. b) Tính xác suất thực nghiệm của các sự kiện Em thắng; Bạn em thắng. c) Vẽ biểu đồ hình cột biểu diễn số lần thắng của mỗi người.

Bài 15 trang 97

Bài 15. Nhà Tuấn có một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi bằng 87,5 m. Biết rằng chiều rộng bằng \(\frac{3}{4}\) chiều dài của mảnh vườn. Tính diện tích của mảnh vườn đó (theo đơn vị là mét vuông).

Bài 16 trang 97

Bài 16. Trong một chiếc thùng kín có một số iên bi màu xanh dương, xanh lá, đỏ à vàng có cùng kích thước. Trong một trò chơi, người chơi lấy ngẫu nhiên một quả bóng, ghi lại màu rồi trả lại bóng vào thùng. Hà thực hiện trò chơi 50 lần và ghi lại kết quả như sau: Màu Số lần Xanh dương 8 Xanh lá 9 Đỏ 14 Vàng 19 Tính xác suất thực nghiệm của các sự kiện: a) Hà lấy được viên bi màu xanh lá; b) Hà lấy được viên bi màu vàng hoặc màu đỏ; c) Viên bi được lấy ra không phải màu xanh dương.


Cùng chủ đề:

Bài tập cuối chương IX trang 88, 89, 90 Vở thực hành Toán 6
Bài tập cuối chương V trang 93,94,95 Vở thực hành Toán 6
Bài tập cuối chương VI trang 24, 25,26, 27 Vở thực hành Toán 6
Bài tập cuối chương VII trang 39, 40 Vở thực hành Toán 6
Bài tập cuối chương VIII trang 62, 63 Vở thực hành Toán 6
Bài tập ôn tập cuối năm trang 91 Vở thực hành Toán 6
Chương III. Số nguyên
Chương IV. Một số hình phẳng trong thực tiễn
Chương V. Tính đối xứng của hình phẳng trong tự nhiên
Giải bài 1 (1. 1) trang 5 vở thực hành Toán 6
Giải bài 1 (1. 17) trang 12 vở thực hành Toán 6