Giải bài 1 (1. 1) trang 5 vở thực hành Toán 6 — Không quảng cáo

Giải vth Toán 6, soạn vở thực hành Toán 6 KNTT Bài 1. Tập hợp trang 5, 6, 7 Vở thực hành Toán 6


Giải bài 1 (1.1) trang 5 vở thực hành Toán 6

Cho hai tập hợp A={a;b;c;x;y} và B ={b;d;y;t;u;v} Dùng kí hiệu \( \in \) hoặc \( \notin \)để trả lời câu hỏi: mỗi phần tử a;b;c;x;u thuộc tập hợp nào và không thuộc tập hợp nào?

Đề bài

Bài 1(1.1). Cho hai tập hợp A ={a;b;c;x;y} và B ={b;d;y;t;u;v}

Dùng kí hiệu \( \in \) hoặc \( \notin \)để trả lời câu hỏi: mỗi phần tử a;b;c;x;u thuộc tập hợp nào và không thuộc tập hợp nào?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Nếu x là phần tử của tập A kí hiệu \(x \in A\), nếu x không là phần tử của tập A kí hiệu \(x \notin A\).

Lời giải chi tiết

Theo cách kí hiệu ta có:

\(a \in {\rm{A }}\) và \(a \notin {\rm{B  }}\)

\(b \in {\rm{A }}\) và \(b \in {\rm{B  }}\)

\(x \in {\rm{A }}\) và \(x \notin {\rm{B  }}\)

\(u \notin {\rm{A }}\) và \(u \in {\rm{B  }}\).


Cùng chủ đề:

Bài tập cuối chương VIII trang 62, 63 Vở thực hành Toán 6
Bài tập ôn tập cuối năm trang 91 Vở thực hành Toán 6
Chương III. Số nguyên
Chương IV. Một số hình phẳng trong thực tiễn
Chương V. Tính đối xứng của hình phẳng trong tự nhiên
Giải bài 1 (1. 1) trang 5 vở thực hành Toán 6
Giải bài 1 (1. 17) trang 12 vở thực hành Toán 6
Giải bài 1 (1. 23) trang 13 vở thực hành Toán 6
Giải bài 1 (1. 31) trang 15 vở thực hành Toán 6
Giải bài 1 (1. 36) trang 17 vở thực hành Toán 6
Giải bài 1 (1. 46) trang 20,21 vở thực hành Toán 6