- Bài 18. Hình tam giác đều. Hình vuông. Hình lục giác đều trang 70, 71, 72 Vở thực hành Toán 6
- Bài 19. Hình chữ nhật. Hình thoi. Hình bình hành trang 73, 74, 75 Vở thực hành Toán 6
- Bài 20. Chu vi và diện tích của một số tứ giác đã học trang 75, 76, 77 Vở thực hành Toán 6
- Luyện tập chung trang 78, 79 Vở thực hành Toán 6
- Bài tập cuối chương IV trang 80, 81, 82 Vở thực hành Toán 6
Bài 1 (4.28). Hãy đếm xong trong hình bên có bao nhiêu hình vuông, bao nhiêu hình chữ nhật.
Bài 1 (4.23). a) vẽ hình vuông có cạnh 5cm. b) vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4cm, chiều rộng 2cm. c) vẽ tam giác đều có cạnh 3cm.
Bài 1 (4.9). Vẽ hình chữ nhật có một cạnh dài 6cm, một cạnh dài 4cm.
Chọn đáp án đúng trong mỗi câu sau Câu 1.Hình vuông có chu vi 20 cm thì diện tích của nó là: Câu 2. Diện tích hình thoi có độ dài hai đường chéo là 6cm và 8cm là
Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau: Câu 1. Trong các hình sau hình nào là tam giác đều? Câu 2. Số hình vuông trong hình vẽ bên là
Bài 2 (4.29). Hãy đếm số hình tam giác đều, số hình thang cân và số hình thoi trong hình vẽ bên.
Bài 2 (4.24). Cho hình thoi MPNQ như hình bên với MN = 8cm, PQ = 6cm. a) Tính diện tích hình thoi MPNQ. b) Biết MP = 5cm, tính chu vi hình thoi MPNQ.
Bài 1. (4.16). Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật ABCD có AB = 4cm, BC = 6 cm.
Bài 2 (4.10). Vẽ hình thoi có cạnh 4cm.
Bài 1 (4.1). Hãy kể tên một số vật dụng, họa tiết, công trình kiến trúc,... có hình ảnh của tam giác đều, hình vuông, hình lục giác đều.
Bài 3 (4.30). Vẽ hình theo các yêu cầu sau: a) Tam giac đều có cạnh bằng 5cm; b) Hình vuông có cạnh bằng 6cm; c) Hình chữ nhật có chiều dài 4cm, chiều rộng 3cm.
Bài 3(4.25) Một mảnh giấy hình chữ nhật có diện tích \(96{\rm{ }}c{m^2}\). Một cạnh có độ dài 12 cm. Tính chu vi mảnh giấy đó.
Bài 2. (4.17). Hình thoi MNPQ có cạnh MN = 6cm. Tính chu vi hình thoi MNPQ.
Bài 3 (4.11). Vẽ hình bình hành có độ dài một cạnh bằng 6cm, một cạnh bằng 3cm
Bài 2 (4.2). Vẽ tam giác đều có cạnh bằng 2cm
Bài 4 (4.31). a) Vẽ hình bình hành có một cạnh dài 4cm, một cạnh dài 3cm b) Vẽ hình thoi có cạnh bằng 3cm.
Bài 4 (4.26). Một mảnh vườn hình vuông cạnh 20m. Người ta làm một lối đi xung quanh vườn rộng 2m thuộc đất của vườn. Phần đất còn lại dùng để trồng trọt. Tính diện tích trồng trọt của mảnh vườn.
Bài 3 (4.18). Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 15 m và chiều rộng 10 m như hình bên, cổng vào có độ rộng bằng \(60{\rm{ }}c{m^2}\) chiều dài, phần còn lại là hàng rào. Hỏi hàng rào của khu vườn dài bao nhiêu mét?
Bài 4 (4.12). Hãy kể tên các hình thang cân, hình chữ nhật có trong hình lục giác đều như hình vẽ bên:
Bài 3 (4.3). Vẽ hình vuông có cạnh bằng 5cm.