Đại từ nhân xưng trong tiếng Anh
Đại từ nhân xưng còn gọi là đại từ xưng hô hoặc đại từ chỉ ngôi là những đại từ dùng để chỉ và đại diện hay thay thế cho một danh từ chỉ người hoặc vật khi ta không muốn đề cập trực tiếp hoặc lặp lại các danh từ ấy. Đại từ chủ ngữ gồm: I, we, you, they, he, she, it. Đại từ tân ngữ gồm: me, us, you, them, him, her, it.
1. Giới thiệu đại từ nhân xưng (Personal pronouns)
Đại từ nhân xưng còn gọi là đại từ xưng hô hoặc đại từ chỉ ngôi là những đại từ dùng để chỉ và đại diện hay thay thế cho một danh từ chỉ người hoặc vật khi ta không muốn đề cập trực tiếp hoặc lặp lại các danh từ ấy.
2. Các đại từ nhân xưng
Đại từ đóng vai trò chủ ngữ (đứng trước động từ) |
Đại từ đóng vai trò tân ngữ (đứng sau động từ hoặc giới từ) |
Nghĩa |
|
Số ít |
I |
me |
tôi |
you |
you |
bạn |
|
he |
him |
anh ấy |
|
she |
her |
cô ấy |
|
it |
it |
nó |
|
Số nhiều |
we |
we |
chúng tôi |
you |
you |
các bạn |
|
they |
them |
họ |
Ví dụ:
I have passed the final test.
(Tôi đã vượt qua được bài thi cuối kì.)
=> Đại từ nhân xưng “I” đóng vai trò chủ ngữ
Tom talks to me about him .
(Tom kể với tôi về anh ấy.)
=> Đại từ nhân xưng “me” và “him” đóng vai trò tân ngữ