Processing math: 52%

Đề kiểm tra 45 phút - Đề số 5 - Chương 1 - Hình học 9 — Không quảng cáo

Giải toán 9, giải bài tập toán lớp 9 đầy đủ đại số và hình học Ôn tập chương I – Hệ thức lượng giác trong tam giác vuông


Đề kiểm tra 45 phút - Đề số 5 - Chương 1 - Hình học 9

Giải Đề kiểm tra 45 phút - Đề số 5 - Chương 1 - Hình học 9

Đề bài

Bài 1. Tính :

a. (cos36sin36).(cos37sin38).(cos42sin48)

b. (tan52+cot43).(tan29cot61).(tan13tan24)

Bài 2. Cho tam giác ABC vuông tại A có AB=6cm,BC=10cm, đường cao AH. Gọi E, F là hình chiếu của H lần lượt lên AB, AC.

a. Tính EF

b. Chứng minh rằng : AE.AB=AF.AC

c. Tính : A=sin2B+sin2CtanB.tanC

Bài 3. Cho tam giác ABC vuông tại A. Từ trung điểm E của cạnh AC, vẽ EF vuông góc với BC.

a. Chứng minh rằng : AF=BE.cosC.

b. Cho BC=20cm;sinC=0,6. Tính SAEFB

LG bài 1

Phương pháp giải:

Nếu hai góc phụ nhau thì sin góc này bằng côsin góc kia, tang góc này bằng côtang góc kia

Lời giải chi tiết:

a. Ta có: cos42=sin48 (vì là hai góc phụ nhau)

cos42osin48o=0

Do đó: (cos36sin36).(cos37sin38).(cos42sin48)=0

b. Ta có: tan29=cot61tan29cot61=0

Do đó: (tan52+cot43).(tan29cot61).(tan13tan24)=0

LG bài 2

Phương pháp giải:

Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Khi đó ta có các hệ thức sau:

+) AB2=BH.BCAC2=CH.BC

+) HA2=HB.HC

+) AB.AC=BC.AH

+) BC2=AB2+AC2 (Định lí Pitago).

+) sinB=ACBC;cosB=ABBC

Lời giải chi tiết:

a. Ta có: ∆ABC vuông tại A:

AC = \sqrt {B{C^2} - A{B^2}}  = \sqrt {{{10}^2} - {6^2}}  = 8\,\left( {cm} \right)

Lại có AH là đường cao của tam giác vuông ABC nên:

AH.BC = AB.AC (định lí 3)

\Rightarrow AH = {{AB.AC} \over {BC}} = {{6.8} \over {10}} = 4,8\,\left( {cm} \right)

Lại có tứ giác AFHE là hình chữ nhật (vì có ba góc vuông) nên EF = AH = 4,8 \;(cm)

b. Xét tam giác vuông AHB có đường cao HE, ta có:

A{H^2} = AE.AB (định lí 1)   (1)

Xét tam giác vuông AHC có đường cao HF, ta có:

A{H^2} = AF.AC (2)

Từ (1) và (2) suy ra: AE.AB = AF.AC

c. Ta có:

\eqalign{  & \sin B = {{AC} \over {BC}} \Rightarrow {\sin ^2}B = {{A{C^2}} \over {B{C^2}}}  \cr  & \sin C = {{AB} \over {BC}} \Rightarrow {\sin ^2}C = {{A{B^2}} \over {B{C^2}}}  \cr  & \tan B = {{AC} \over {AB}} \Rightarrow \tan C = {{AB} \over {AC}} \cr}

Vậy \eqalign{   A &= {\sin ^2}B + {\sin ^2}C - \tan B.\tan C  \cr  &  = {{A{C^2}} \over {B{C^2}}} + {{A{B^2}} \over {B{C^2}}} - {{AC} \over {AB}}.{{AB} \over {AC}} \cr&= {{A{C^2} + A{B^2}} \over {B{C^2}}} - 1 \cr}

\;\;\;\;\; = {{B{C^2}} \over {B{C^2}}} - 1 (định lí Pi-ta-go)

\;\;\;\;\;=1 – 1 = 0

LG bài 3

Phương pháp giải:

Sử dụng tính chất tam giác đồng dạng và định lý Pytago

Lời giải chi tiết:

a. Ta có: ∆BAC đồng dạng ∆EFC (g.g) \Rightarrow {{AC} \over {BC}} = {{FC} \over {EC}} (1)

Xét ∆AFC và ∆BEC có \widehat C chung và (1)

Do đó ∆AFC đồng dạng ∆BEC (c.g.c)

\eqalign{  &  \Rightarrow {{AF} \over {BE}} = {{AC} \over {BC}} = \cos C  \cr  &  \Rightarrow AF = BE.\cos C\,\left( {dpcm} \right) \cr}

b. Ta có: {S_{AEFB}} = {S_{ABC}} - {S_{EFC}}

Ta có: \sin C = 0,6 \Rightarrow \widehat C \approx 36^\circ 52'

∆ABC vuông tại A nên AB = BC.sinC = 20.0,6 = 12\; (cm)

Tương tự: AC = \sqrt {B{C^2} - A{B^2}}  = \sqrt {{{20}^2} - {{12}^2}}  = 16\,\left( {cm} \right)

Do đó: {S_{ABC}} = {1 \over 2}AB.AC = {1 \over 2}12.16 = 96\,\left( {c{m^2}} \right)

∆BAC và ∆EFC đồng dạng (cmt), ta có:

\eqalign{  & {{{S_{EFC}}} \over {{S_{BAC}}}} = {\left( {{{EC} \over {BC}}} \right)^2} = {\left( {{8 \over {20}}} \right)^2} = {{64} \over {400}}  \cr  &  \Rightarrow {S_{EFC}} = {{{S_{ABC}}.64} \over {400}} = {{96.64} \over {400}} \approx 15,36\,\left( {c{m^2}} \right)  \cr  & \text{Vậy }\,{S_{AEFB}} = 96 - 15,36 = 80,64\,\left( {c{m^2}} \right) \cr}


Cùng chủ đề:

Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 10 - Chương 2 - Hình học 9
Đề kiểm tra 45 phút - Đề số 1 - Chương 1 - Hình học 9
Đề kiểm tra 45 phút - Đề số 2 - Chương 1 - Hình học 9
Đề kiểm tra 45 phút - Đề số 3 - Chương 1 - Hình học 9
Đề kiểm tra 45 phút - Đề số 4 - Chương 1 - Hình học 9
Đề kiểm tra 45 phút - Đề số 5 - Chương 1 - Hình học 9
Đề kiểm tra 45 phút - Đề số 6 - Chương 1 - Hình học 9
Đề kiểm tra 45 phút - Đề số 7 - Chương 1 - Hình học 9
Đề kiểm tra giữa kì 1 Toán 9 - Đề số 1 có lời giải chi tiết
Đề kiểm tra giữa kì 1 Toán 9 - Đề số 2 có lời giải chi tiết
Đề kiểm tra giữa kì 1 Toán 9 - Đề số 3 có lời giải chi tiết