Đề kiểm tra 45 phút - Đề số 5 - Chương 1 - Hình học 9
Giải Đề kiểm tra 45 phút - Đề số 5 - Chương 1 - Hình học 9
Đề bài
Bài 1. Tính :
a. (cos36∘−sin36∘).(cos37∘−sin38∘).(cos42∘−sin48∘)
b. (tan52∘+cot43∘).(tan29∘−cot61∘).(tan13∘−tan24∘)
Bài 2. Cho tam giác ABC vuông tại A có AB=6cm,BC=10cm, đường cao AH. Gọi E, F là hình chiếu của H lần lượt lên AB, AC.
a. Tính EF
b. Chứng minh rằng : AE.AB=AF.AC
c. Tính : A=sin2B+sin2C−tanB.tanC
Bài 3. Cho tam giác ABC vuông tại A. Từ trung điểm E của cạnh AC, vẽ EF vuông góc với BC.
a. Chứng minh rằng : AF=BE.cosC.
b. Cho BC=20cm;sinC=0,6. Tính SAEFB
LG bài 1
Phương pháp giải:
Nếu hai góc phụ nhau thì sin góc này bằng côsin góc kia, tang góc này bằng côtang góc kia
Lời giải chi tiết:
a. Ta có: cos42∘=sin48∘ (vì là hai góc phụ nhau)
⇒cos42o−sin48o=0
Do đó: (cos36∘−sin36∘).(cos37∘−sin38∘).(cos42∘−sin48∘)=0
b. Ta có: tan29∘=cot61∘⇒tan29∘−cot61∘=0
Do đó: (tan52∘+cot43∘).(tan29∘−cot61∘).(tan13∘−tan24∘)=0
LG bài 2
Phương pháp giải:
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Khi đó ta có các hệ thức sau:
+) AB2=BH.BC và AC2=CH.BC
+) HA2=HB.HC
+) AB.AC=BC.AH
+) BC2=AB2+AC2 (Định lí Pitago).
+) sinB=ACBC;cosB=ABBC
Lời giải chi tiết:
a. Ta có: ∆ABC vuông tại A:
AC = \sqrt {B{C^2} - A{B^2}} = \sqrt {{{10}^2} - {6^2}} = 8\,\left( {cm} \right)
Lại có AH là đường cao của tam giác vuông ABC nên:
AH.BC = AB.AC (định lí 3)
\Rightarrow AH = {{AB.AC} \over {BC}} = {{6.8} \over {10}} = 4,8\,\left( {cm} \right)
Lại có tứ giác AFHE là hình chữ nhật (vì có ba góc vuông) nên EF = AH = 4,8 \;(cm)
b. Xét tam giác vuông AHB có đường cao HE, ta có:
A{H^2} = AE.AB (định lí 1) (1)
Xét tam giác vuông AHC có đường cao HF, ta có:
A{H^2} = AF.AC (2)
Từ (1) và (2) suy ra: AE.AB = AF.AC
c. Ta có:
\eqalign{ & \sin B = {{AC} \over {BC}} \Rightarrow {\sin ^2}B = {{A{C^2}} \over {B{C^2}}} \cr & \sin C = {{AB} \over {BC}} \Rightarrow {\sin ^2}C = {{A{B^2}} \over {B{C^2}}} \cr & \tan B = {{AC} \over {AB}} \Rightarrow \tan C = {{AB} \over {AC}} \cr}
Vậy \eqalign{ A &= {\sin ^2}B + {\sin ^2}C - \tan B.\tan C \cr & = {{A{C^2}} \over {B{C^2}}} + {{A{B^2}} \over {B{C^2}}} - {{AC} \over {AB}}.{{AB} \over {AC}} \cr&= {{A{C^2} + A{B^2}} \over {B{C^2}}} - 1 \cr}
\;\;\;\;\; = {{B{C^2}} \over {B{C^2}}} - 1 (định lí Pi-ta-go)
\;\;\;\;\;=1 – 1 = 0
LG bài 3
Phương pháp giải:
Sử dụng tính chất tam giác đồng dạng và định lý Pytago
Lời giải chi tiết:
a. Ta có: ∆BAC đồng dạng ∆EFC (g.g) \Rightarrow {{AC} \over {BC}} = {{FC} \over {EC}} (1)
Xét ∆AFC và ∆BEC có \widehat C chung và (1)
Do đó ∆AFC đồng dạng ∆BEC (c.g.c)
\eqalign{ & \Rightarrow {{AF} \over {BE}} = {{AC} \over {BC}} = \cos C \cr & \Rightarrow AF = BE.\cos C\,\left( {dpcm} \right) \cr}
b. Ta có: {S_{AEFB}} = {S_{ABC}} - {S_{EFC}}
Ta có: \sin C = 0,6 \Rightarrow \widehat C \approx 36^\circ 52'
∆ABC vuông tại A nên AB = BC.sinC = 20.0,6 = 12\; (cm)
Tương tự: AC = \sqrt {B{C^2} - A{B^2}} = \sqrt {{{20}^2} - {{12}^2}} = 16\,\left( {cm} \right)
Do đó: {S_{ABC}} = {1 \over 2}AB.AC = {1 \over 2}12.16 = 96\,\left( {c{m^2}} \right)
∆BAC và ∆EFC đồng dạng (cmt), ta có:
\eqalign{ & {{{S_{EFC}}} \over {{S_{BAC}}}} = {\left( {{{EC} \over {BC}}} \right)^2} = {\left( {{8 \over {20}}} \right)^2} = {{64} \over {400}} \cr & \Rightarrow {S_{EFC}} = {{{S_{ABC}}.64} \over {400}} = {{96.64} \over {400}} \approx 15,36\,\left( {c{m^2}} \right) \cr & \text{Vậy }\,{S_{AEFB}} = 96 - 15,36 = 80,64\,\left( {c{m^2}} \right) \cr}