Đề kiểm tra giữa học kì 1 - Đề số 3 Khoa học tự nhiên 6 có lời giải chi tiết — Không quảng cáo

Đề thi, đề kiểm tra KHTN lớp 6 - Kết nối tri thức


Đề kiểm tra giữa học kì 1 - Đề số 3

Đề bài

Câu 1 :

Cho bảng sau:

Từ bảng trên, hãy sắp xếp khả năng hòa tan của các chất theo chiều tăng dần.

  • A.

    B < A < D < C < E.

  • B.

    A < B < C < D < E.

  • C.

    E < C < D < A < B.

  • D.

    A < C < B < D < E.

Câu 2 :

Chất có vai trò dự trữ, cung cấp năng lượng cho cơ thể và các hoạt động sống

  • A.

    Chất béo

  • B.

    Chất đạm

  • C.

    Vitamine

  • D.

    Carbohydate

Câu 3 :

Nguyên liệu chính để sản xuất ra xăng là:

  • A.

    quặng

  • B.

    dầu mỏ

  • C.

    dầu hỏa

  • D.

    đá vôi

Câu 4 :

Khí oxygen chiếm bao nhiêu phần trăm thể tích không khí?

  • A.

    21%

  • B.

    78%

  • C.

    18%

  • D.

    50%

Câu 5 :

Sự nóng chảy là:

  • A.

    Sự chuyển từ thể lỏng sang thể khí .

  • B.

    Sự chuyển từ thể khí sang thể lỏng .

  • C.

    Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng .

  • D.

    Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn .

Câu 6 :

Hình bên minh hoạ về việc sản xuất và thu hoạch muối. Để sản xuất muối, người ta cho nước biển vào các ruộng muối rối phơi khoảng 1 tuần thì thu được muối ở dạng rắn.

Người dân đã sử dụng phương pháp nào để thu được muối?

  • A.

    Làm lắng đọng muối.

  • B.

    Lọc lấy muối từ nước biển.

  • C.

    Làm bay hơi nước biển.

  • D.

    Cô cạn nước biển.

Câu 7 :

Nhà khoa học là:

  • A.

    Người sử dụng các sản phẩm ứng dụng của nghiên cứu khoa học

  • B.

    Người thực hiện nghiên cứu khoa học

  • C.

    Người ứng dụng nghiên cứu khoa học

  • D.

    Cả ba đáp án trên đều đúng

Câu 8 :

Nguồn cung cấp chất đạm

  • A.

    Chỉ có ở động vật

  • B.

    Chỉ có ở thực vật

  • C.

    Có cả ở động vật và thực vật

  • D.

    Cả ba đáp án đều sai

Câu 9 :

Hãy chỉ ra GHĐ và ĐCNN của thước đo trong hình dưới đây:

  • A.

    GHĐ: 10cm, ĐCNN 2cm

  • B.

    GHĐ: 10cm, ĐCNN 0,5cm

  • C.

    GHĐ: 10cm, ĐCNN 0,2cm

  • D.
    GHĐ: 10cm, ĐCNN 0,5dm
Câu 10 :

Cho biểu đồ dưới đây:

Lĩnh vực nào tiêu thụ ít oxygen nhất?

  • A.

    Luyện thép

  • B.

    Thuốc nổ, nhiên liệu tên lửa; Hàn cắt kim loại

  • C.

    Công nghiệp hóa chất

  • D.

    Hàn cắt kim loại

Câu 11 :

Sắp xếp các bước sau theo đúng thứ tự khi sử dụng cân đồng hồ?

a) Đặt vật cần cân lên đĩa cân

b) Đọc và ghi kết quả đo

c) Ước lượng khối lượng của vật để chọn cân có GHĐ và ĐCNN thích hợp

d) Mắt nhìn vuông góc với vạch chia trên mặt cân ở đầu kim cân

e) Vặn ốc điều chỉnh để kim cân chỉ đúng vạch số 0.

  • A.

    a – b – c – e – d

  • B.

    c – e – a – d – b

  • C.

    c – e – a – b – d

  • D.
    a – d – c – e – b
Câu 12 :

Khi sử dụng kính lúp, chúng ta thực hiện mấy bước

  • A.

    2

  • B.

    3

  • C.

    4

  • D.

    5

Câu 13 :

Ví dụ nào dưới đây chỉ vật thể được làm bằng sắt:

  • A.

    cái búa, chiếc đinh.

  • B.

    cái búa, cái thìa.

  • C.

    ấm nước, chiếc đinh.

  • D.

    ấm nước, cái thìa.

Câu 14 :

Quá trình nào sau đây không có sự biến đổi chất?

  • A.

    Rán trứng.

  • B.

    Nướng bột làm bánh mì.

  • C.

    Làm nước đá.

  • D.

    Đốt que diêm.

Câu 15 :

Để củi dễ cháy khi đun nấu, người ta không dùng biện pháp nào sau đây?

  • A.

    Phơi củi cho thật khô.

  • B.

    Cung cấp đầy đủ oxygen cho quá trình cháy.

  • C.

    Xếp củi chồng lên nhau, càng sít nhau càng tốt.

  • D.

    Chẻ nhỏ củi.

Câu 16 :

Dãy chất nào chỉ bao gồm chất lỏng:

  • A.

    cồn, nước, dầu ăn, xăng

  • B.

    nước muối, muối ăn, hơi nước

  • C.

    dầu ăn, nước, sắt, thủy tinh

  • D.

    nhôm, đồng, hơi nước, cồn

Câu 17 :

Nhiên liệu tồn tại ở những thể nào?

  • A.

    Rắn

  • B.

    Lỏng

  • C.

    Khí

  • D.

    Tất cả đáp án trên

Câu 18 :

Để điều chỉnh độ phóng đại, người ta thay đổi bộ phận nào

  • A.

    Vật kính

  • B.

    Thị kính

  • C.

    Bàn kính

  • D.

    Giá đỡ

Câu 19 :

Để đo khối lượng của 6 quả táo, ta nên chọn cân đồng hồ nào dưới đây?

  • A.

    Cân có GHĐ là 500g và ĐCNN là 2g

  • B.

    Cân có GHĐ là 10kg và ĐCNN là 50g

  • C.

    Cân có GHĐ là 2kg và ĐCNN là 10g

  • D.
    Cân có GHĐ là 30kg và ĐCNN là 100g
Câu 20 :

Chọn đáp án sai:

1 ngày bằng:

  • A.

    24 giờ

  • B.
    86400 giây
  • C.
    1440 min
  • D.
    14400 phút
Câu 21 :

Để thực hiện đo thời gian khi đi bộ từ cổng trường vào lớp học, ta nên dùng loại đồng hồ nào?

  • A.

    Đồng hồ cát

  • B.

    Đồng hồ để bàn

  • C.

    Đồng hồ bấm giây

  • D.

    Đồng hồ đeo tay

Câu 22 : \({45^0}C\) tương ứng với bao nhiêu \(^0F\) ?
  • A.

    \({113}^0C\)

  • B.

    \({112}^0C\)

  • C.

    \({110}^0C\)

  • D.

    \({113}^0F\)

Câu 23 :

\({77^0}F\) bằng bao nhiêu \(^0C\) ?

  • A.

    \({25^0}C\)

  • B.
    \(25,{5^0}C\)
  • C.
    \({24^0}C\)
  • D.
    \(24,{5^0}C\)
Câu 24 :

Tất cả các trường hợp nào sau đây đều là chất?

  • A.

    Đường mía, muối ăn, con dao .

  • B.

    Con dao, đôi đũa, cái thìa nhôm .

  • C.

    Nhôm, muối ăn, đường mía .

  • D.

    Con dao, đôi đũa, muối ăn .

Câu 25 :

Hãy cho biết trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào mô tả tính chất vật lí, tính chất hóa học?

1. Tàu sắt bị gỉ trong không khí ẩm.

2. Thạch nhũ hình thành trong hang động núi đá vôi.

3. Kim loại nhôm màu trắng bạc, dễ dát mỏng.

4. Kim loại đồng màu đỏ, dễ kéo sợi.

Câu 26 :

Hãy cho biết trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào mô tả tính chất vật lí, tính chất hóa học?

1. Muối ăn khô hơn khi đun nóng.

2. Nến cháy thành khí carbon dioxide và hơi nước.

3. Bơ chảy lỏng khi để ở nhiệt độ phòng.

4. Cơm nếp lên men thành rượu.

Câu 27 :

Cho các từ sau: rắn, lỏng, khí, 232 °C, -232 °C.

Em hãy bấm chọn từ thích hợp và kéo thả vào chỗ trống trong các câu sau:

rắn
lỏng
khí
232°C
-232°C
- Nhiệt độ nóng chảy của thiếc là ..... Ở nhiệt độ phòng, thiếc ở thể ..... Nhiệt độ sôi của helium là -268°C. Ở nhiệt độ phòng, helium ở thể ..... .
Câu 28 :

Hãy cho biết các hình ảnh dưới đây tương ứng với các quá trình chuyển thể nào của chất:

Câu 29 :

Cho khoảng 0,5 g vụn đồng (copper) vào ống Silicon chịu nhiệt, nối hai đầu ống vào 2 xi-lanh như hình dưới đây. Điều chỉnh để tổng thể tích ban đầu của 2 xi-lanh là 100 ml. Đốt nóng copper để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Biết rằng copper đã phản ứng hết với oxygen trong không khí. Hãy dự đoán tổng thể tích của khí còn lại trong 2 xi-lanh khi ống Silicon đã nguội.

  • A.

    79 ml

  • B.

    21 ml

  • C.

    50 ml

  • D.

    75 ml

Câu 30 :

Úp một cốc thủy tinh lên cây nến đang cháy. Vì sao cây nến cháy yếu dần rồi tắt hẳn?

  • A.

    Khi úp cốc lên, vì không có gió nên cây nến tắt.

  • B.

    Khi úp cốc lên, không khí trong cốc bị cháy hết nên nến tắt.

  • C.

    Khi úp cốc lên, oxygen trong cốc bị mất dần nên nến cháy yếu dần rồi tắt hẳn.

  • D.

    Khi úp cốc lên, khí oxygen và khí carbon dioxide bị cháy hết nên nến tắt.

Câu 31 :

Vải may quần áo được làm từ sợi bóng hoặc sợi polymer (nhựa). Loại làm bằng sợi bóng có đặc tính thoáng khí, hút ấm tốt hơn, mặc dễ chịu hơn nên thường đắt hơn vải làm bằng sợi polymer. Làm thế nào để ta có thế phân biệt được 2 loại vải này?

  • A.

    Đem đốt.

  • B.

    Nhúng vào nước.

  • C.

    Dùng tay sờ.

  • D.

    Nhìn bằng mắt.

Câu 32 :

Cho các từ sau: tự nhiên, khoáng vật, chất rắn, quặng. Em hãy bấm chọn từ thích hợp và kéo thả vào chỗ trống trong đoạn văn dưới đây:

tự nhiên
khoáng vật
chất rắn
quặng
Khoáng vật bao gồm các loại đá, ..... là các ..... được hình thành trong ..... có cấu trúc tinh thể. Một loại ..... có một số tính chất nhất định như: độ cứng, màu sắc, độ bóng, vệt, hình dạng tinh thể,…
Câu 33 :

Cho các từ sau: phi kim, tinh luyện, nguyên liệu, vật liệu, khoáng vật. Em hãy bấm chọn từ thích hợp và kéo thả vào chỗ trống trong đoạn văn dưới đây:

phi kim
tinh luyện
nguyên liệu
vật liệu
khoáng vật
Quặng là loại ..... chứa các thành phần kim loại, phi kim có giá trị, hàm lượng cao, được dùng làm ..... để sản xuất ra kim loại, ..... thông qua các quá trình tuyển quặng (làm giàu) và ..... (chế hóa ở nhiệt độ cao).
Câu 34 :

Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc vào:

  • A.

    độ tuổi

  • B.

    Giới tính

  • C.

    Hoạt động nghề nghiệp

  • D.

    Cả ba đáp án

Câu 35 :

Trên một số bình nước khoáng thường có dòng chữ “Nước khoáng tinh khiết”. Bạn Ngân nói rằng ghi như vậy là không hợp lý. Theo em, bạn Ngân nói đúng hay sai?

Đúng
Sai
Câu 36 :

Cho các từ sau: lắc đều; huyễn phù; nhũ tương; hai lớp . Em hãy tìm từ phù hợp với các chỗ trồng để hoàn thành các câu dưới đây bằng cách kéo thả đáp án vào chỗ trống:

lắc đều
huyền phù
nhũ tương
hai lớp
Dầu giấm mẹ em thường trộn salad là ..... Khi để yên lâu ngày, lọ đầu giấm thường phân thành ..... chất lỏng. Trước khi dùng dầu giấm chúng ta cần phải ..... .
Câu 37 :

Cho các từ sau: chất tinh khiết; hỗn hợp; đồng nhất; không đồng nhất; oxygen; carbon dioxide . Xác định từ phù hợp để hoàn thành câu đưới đây bằng cách kéo thả đáp án vào chỗ trống:

chất tinh khiết
hỗn hợp
đồng nhất
không đồng nhất
oxygen
carbon dioxide
Nước uống có gas là một ..... gồm đường, màu thực phẩm, hương liệu, chất bảo quản và khí ..... tan trong nước, tạo thành hỗn hợp .....
Câu 38 :

Để biết bột calcium carbonate có tan trong nước hay không, bạn Hằng làm như sau:

Lấy bột calcium carbonate hoà vào nước, sau đó đổ hỗn hợp này qua phễu chứa giấy lọc được đặt sẵn trên cốc thuỷ tinh. Khi lọc xong, đem cô cạn dịch. Theo em, bạn Hằng làm thế đúng hay sai?

Đúng
Sai
Câu 39 :

Hãy lựa chọn một cách tách phù hợp để:

Loại bỏ cát lẫn trong nước ngầm:

Tách dầu vừng ra khỏi hỗn hợp của nó với nước:

Tách calcium carbonate từ hỗn hợp của calcium carbonate và nước

Câu 40 :

Vì sao phải cẩn thận khi sử dụng hóa chất trong phòng thực hành:

  • A.

    Những hóa chất có thể gây ngộ độc

  • B.

    Những hóa chất có thể gây bỏng

  • C.

    Những hóa chất sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe con người một cách từ từ hoặc nhanh chóng

  • D.

    Cả ba đáp án trên

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Cho bảng sau:

Từ bảng trên, hãy sắp xếp khả năng hòa tan của các chất theo chiều tăng dần.

  • A.

    B < A < D < C < E.

  • B.

    A < B < C < D < E.

  • C.

    E < C < D < A < B.

  • D.

    A < C < B < D < E.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Khả năng hoà tan của các chất ở 20 °C: E < C < D < A < B.

Câu 2 :

Chất có vai trò dự trữ, cung cấp năng lượng cho cơ thể và các hoạt động sống

  • A.

    Chất béo

  • B.

    Chất đạm

  • C.

    Vitamine

  • D.

    Carbohydate

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Chất có vai trò dự trữ, cung cấp năng lượng cho cơ thể và các hoạt động sống là chất béo

Câu 3 :

Nguyên liệu chính để sản xuất ra xăng là:

  • A.

    quặng

  • B.

    dầu mỏ

  • C.

    dầu hỏa

  • D.

    đá vôi

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào sự hiểu biết của bản thân, tìm hiểu trên sách báo, mạng internet.

Lời giải chi tiết :

Dầu mỏ làm nguyên liệu sản xuất xăng.

Câu 4 :

Khí oxygen chiếm bao nhiêu phần trăm thể tích không khí?

  • A.

    21%

  • B.

    78%

  • C.

    18%

  • D.

    50%

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Không khí là hỗn hợp khí có thành phần xác định với tỉ lệ gần đúng về thể tích: 21% oxygen , 78% nitrogen, còn lại là carbon dioxide, argon (khí hiếm), hơi nước và một số chất khí khác.

Câu 5 :

Sự nóng chảy là:

  • A.

    Sự chuyển từ thể lỏng sang thể khí .

  • B.

    Sự chuyển từ thể khí sang thể lỏng .

  • C.

    Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng .

  • D.

    Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn .

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Sự nóng chảy là quá trình chất chuyển từ thể rắn sang thể lỏng.

Câu 6 :

Hình bên minh hoạ về việc sản xuất và thu hoạch muối. Để sản xuất muối, người ta cho nước biển vào các ruộng muối rối phơi khoảng 1 tuần thì thu được muối ở dạng rắn.

Người dân đã sử dụng phương pháp nào để thu được muối?

  • A.

    Làm lắng đọng muối.

  • B.

    Lọc lấy muối từ nước biển.

  • C.

    Làm bay hơi nước biển.

  • D.

    Cô cạn nước biển.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Làm bay hơi nước biển là phương pháp được sử dụng để sản xuất muối. Người dân làm các ruộng muối tối dẫn nước biển vào. Sau đó, phơi khoảng 1 tuần thì nước bốc hơi hết, còn lại là muối kết tinh.

Câu 7 :

Nhà khoa học là:

  • A.

    Người sử dụng các sản phẩm ứng dụng của nghiên cứu khoa học

  • B.

    Người thực hiện nghiên cứu khoa học

  • C.

    Người ứng dụng nghiên cứu khoa học

  • D.

    Cả ba đáp án trên đều đúng

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Người thực hiện nghiên cứu khoa học là nhà khoa học.

Câu 8 :

Nguồn cung cấp chất đạm

  • A.

    Chỉ có ở động vật

  • B.

    Chỉ có ở thực vật

  • C.

    Có cả ở động vật và thực vật

  • D.

    Cả ba đáp án đều sai

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

- Nguồn cung cấp chất đạm:

+ Động vật: các loại thịt, hải sản, trứng, sữa và cá là nguồn chất đạm dồi dào nhất, chiếm từ 15 – 40% trọng lượng thức ăn.

+ Thực vật: có trong các loại đậu và hạt như đậu xanh, đậu phụ, đậu nành, vừng, hạt hướng dương, rau xanh…

Câu 9 :

Hãy chỉ ra GHĐ và ĐCNN của thước đo trong hình dưới đây:

  • A.

    GHĐ: 10cm, ĐCNN 2cm

  • B.

    GHĐ: 10cm, ĐCNN 0,5cm

  • C.

    GHĐ: 10cm, ĐCNN 0,2cm

  • D.
    GHĐ: 10cm, ĐCNN 0,5dm

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- GHĐ là độ dài lớn nhất ghi trên thước.

- ĐCNN là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.

Lời giải chi tiết :

Thước trên hình vẽ có GHĐ là 10 cm và ĐCNN là 0,5 cm.

Câu 10 :

Cho biểu đồ dưới đây:

Lĩnh vực nào tiêu thụ ít oxygen nhất?

  • A.

    Luyện thép

  • B.

    Thuốc nổ, nhiên liệu tên lửa; Hàn cắt kim loại

  • C.

    Công nghiệp hóa chất

  • D.

    Hàn cắt kim loại

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Quan sát kĩ biểu đồ.

Lời giải chi tiết :

Lĩnh vực tiêu thụ ít oxygen nhất là:

- Thuốc nổ, nhiên liệu tên lửa.

- Hàn cắt kim loại.

Câu 11 :

Sắp xếp các bước sau theo đúng thứ tự khi sử dụng cân đồng hồ?

a) Đặt vật cần cân lên đĩa cân

b) Đọc và ghi kết quả đo

c) Ước lượng khối lượng của vật để chọn cân có GHĐ và ĐCNN thích hợp

d) Mắt nhìn vuông góc với vạch chia trên mặt cân ở đầu kim cân

e) Vặn ốc điều chỉnh để kim cân chỉ đúng vạch số 0.

  • A.

    a – b – c – e – d

  • B.

    c – e – a – d – b

  • C.

    c – e – a – b – d

  • D.
    a – d – c – e – b

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Khi sử dụng cân đồng hồ, cần thực hiện theo các bước:

Bước 1: Ước lượng khối lượng của vật để chọn cân có GHĐ và ĐCNN thích hợp

Bước 2: Vặn ốc điều chỉnh để kim cân chỉ đúng vạch số 0.

Bước 3: Đặt vật cần cân lên đĩa cân

Bước 4: Mắt nhìn vuông góc với vạch chia trên mặt cân ở đầu kim cân

Bước 5: Đọc và ghi kết quả đo

Câu 12 :

Khi sử dụng kính lúp, chúng ta thực hiện mấy bước

  • A.

    2

  • B.

    3

  • C.

    4

  • D.

    5

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xem lí thuyết kính lúp

Lời giải chi tiết :

Khi sử dụng kính lúp, ta thực hiện theo 2 bước:

  • Cầm kính lúp sát vật, mắt nhìn vào mặt kính
  • Điều chỉnh khoảng cách giữa kính với vật cần quan sát cho tới khi quan sát rõ vật.
Câu 13 :

Ví dụ nào dưới đây chỉ vật thể được làm bằng sắt:

  • A.

    cái búa, chiếc đinh.

  • B.

    cái búa, cái thìa.

  • C.

    ấm nước, chiếc đinh.

  • D.

    ấm nước, cái thìa.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào hiểu biết của bản thân, tìm hiểu trên sách báo, mạng internet.

Lời giải chi tiết :

Vật thể được làm bằng sắt: cái búa, chiếc đinh, cây cầu sắt...

Loại đáp án B vì cái thìa làm bằng inox (hoặc nhựa).

Loại đáp án C vì ấm nước làm bằng nhôm.

Loại đáp án D vì ấm nước, cái thìa thường làm bằng nhôm.

Câu 14 :

Quá trình nào sau đây không có sự biến đổi chất?

  • A.

    Rán trứng.

  • B.

    Nướng bột làm bánh mì.

  • C.

    Làm nước đá.

  • D.

    Đốt que diêm.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Quá trình không có sự biến đổi chất là làm nước đá: chất chỉ chuyển từ thể lỏng sang thể rắn.

Câu 15 :

Để củi dễ cháy khi đun nấu, người ta không dùng biện pháp nào sau đây?

  • A.

    Phơi củi cho thật khô.

  • B.

    Cung cấp đầy đủ oxygen cho quá trình cháy.

  • C.

    Xếp củi chồng lên nhau, càng sít nhau càng tốt.

  • D.

    Chẻ nhỏ củi.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Để củi dễ cháy, không nên xếp củi chồng lên nhau.

Câu 16 :

Dãy chất nào chỉ bao gồm chất lỏng:

  • A.

    cồn, nước, dầu ăn, xăng

  • B.

    nước muối, muối ăn, hơi nước

  • C.

    dầu ăn, nước, sắt, thủy tinh

  • D.

    nhôm, đồng, hơi nước, cồn

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Dãy chất chỉ bao gồm thể lỏng cồn, nước, dầu ăn, xăng .

Đáp án B sai ở muối ăn, hơi nước.

Đáp án C sai ở sắt, thủy tinh.

Đáp án D sai ở nhôm, đồng, hơi nước (khí).

Câu 17 :

Nhiên liệu tồn tại ở những thể nào?

  • A.

    Rắn

  • B.

    Lỏng

  • C.

    Khí

  • D.

    Tất cả đáp án trên

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Dựa vào trạng thái, phân loại nhiên liệu thành:

- Nhiên liệu khí (gas, biogas, khí than,…)

- Nhiên liệu lỏng (xăng, dầu, cồn,…)

- Nhiên liệu rắn (cúi, than đá, nến, sáp,…)

Câu 18 :

Để điều chỉnh độ phóng đại, người ta thay đổi bộ phận nào

  • A.

    Vật kính

  • B.

    Thị kính

  • C.

    Bàn kính

  • D.

    Giá đỡ

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xem lý thuyết kính hiển vi quang học

Lời giải chi tiết :

Để điều chỉnh độ phóng đại, người ta thay đổi bộ phận vật kính (10x, 40x, 100x)

Câu 19 :

Để đo khối lượng của 6 quả táo, ta nên chọn cân đồng hồ nào dưới đây?

  • A.

    Cân có GHĐ là 500g và ĐCNN là 2g

  • B.

    Cân có GHĐ là 10kg và ĐCNN là 50g

  • C.

    Cân có GHĐ là 2kg và ĐCNN là 10g

  • D.
    Cân có GHĐ là 30kg và ĐCNN là 100g

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Ước lượng khối lượng của 6 quả táo để chọn cân phù hợp.

Lời giải chi tiết :

Ta ước lượng khối ượng của 6 khoảng hơn 1kg => để kết quả đo chính xác cao ta nên chọn cân có ĐCNN nhỏ và GHĐ lớn hơn 1 kg.

=> Cân có GHĐ là 2kg và ĐCNN là 10g là phù hợp.

Câu 20 :

Chọn đáp án sai:

1 ngày bằng:

  • A.

    24 giờ

  • B.
    86400 giây
  • C.
    1440 min
  • D.
    14400 phút

Đáp án : D

Phương pháp giải :

1 giờ = 60 phút

1 phút = 60 giây

Lời giải chi tiết :

Ta có:

1 ngày = 24 giờ = 24.60 = 1440 phút (min) = 1440.60 = 86400 giây.

Câu 21 :

Để thực hiện đo thời gian khi đi bộ từ cổng trường vào lớp học, ta nên dùng loại đồng hồ nào?

  • A.

    Đồng hồ cát

  • B.

    Đồng hồ để bàn

  • C.

    Đồng hồ bấm giây

  • D.

    Đồng hồ đeo tay

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Ước lượng thời gian.

Lời giải chi tiết :

Khoảng thời gian đi bộ từ cổng trường vào lớp học khá ngắn, ta ước lượng khoảng thời gian đó là 2 – 3 phút. Do đó, để chính xác ta nên sử dụng đồng hồ bấm giây.

Câu 22 : \({45^0}C\) tương ứng với bao nhiêu \(^0F\) ?
  • A.

    \({113}^0C\)

  • B.

    \({112}^0C\)

  • C.

    \({110}^0C\)

  • D.

    \({113}^0F\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Cách quy đổi từ 0 C sang 0 F:

\(t{(^0}F) = ({t^0}C).1,8 + 32\)

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\({45^0}C = 45.1,8 + 32 = {113^0}F\)

Câu 23 :

\({77^0}F\) bằng bao nhiêu \(^0C\) ?

  • A.

    \({25^0}C\)

  • B.
    \(25,{5^0}C\)
  • C.
    \({24^0}C\)
  • D.
    \(24,{5^0}C\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Cách quy đổi từ 0 C sang 0 F:

\(t{(^0}F) = ({t^0}C).1,8 + 32\)

Lời giải chi tiết :
Ta có: \({77^0}F = \left( {77 - 32} \right):1,8 = {25^0}C\)
Câu 24 :

Tất cả các trường hợp nào sau đây đều là chất?

  • A.

    Đường mía, muối ăn, con dao .

  • B.

    Con dao, đôi đũa, cái thìa nhôm .

  • C.

    Nhôm, muối ăn, đường mía .

  • D.

    Con dao, đôi đũa, muối ăn .

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Chất là một dạng của vật thể, chất tạo nên vật thể.

Câu 25 :

Hãy cho biết trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào mô tả tính chất vật lí, tính chất hóa học?

1. Tàu sắt bị gỉ trong không khí ẩm.

2. Thạch nhũ hình thành trong hang động núi đá vôi.

3. Kim loại nhôm màu trắng bạc, dễ dát mỏng.

4. Kim loại đồng màu đỏ, dễ kéo sợi.

Đáp án

1. Tàu sắt bị gỉ trong không khí ẩm.

2. Thạch nhũ hình thành trong hang động núi đá vôi.

3. Kim loại nhôm màu trắng bạc, dễ dát mỏng.

4. Kim loại đồng màu đỏ, dễ kéo sợi.

Lời giải chi tiết :

Tính chất hóa học: 1, 2

Tính chất vật lí: 3, 4

Câu 26 :

Hãy cho biết trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào mô tả tính chất vật lí, tính chất hóa học?

1. Muối ăn khô hơn khi đun nóng.

2. Nến cháy thành khí carbon dioxide và hơi nước.

3. Bơ chảy lỏng khi để ở nhiệt độ phòng.

4. Cơm nếp lên men thành rượu.

Đáp án

1. Muối ăn khô hơn khi đun nóng.

2. Nến cháy thành khí carbon dioxide và hơi nước.

3. Bơ chảy lỏng khi để ở nhiệt độ phòng.

4. Cơm nếp lên men thành rượu.

Lời giải chi tiết :

Tính chất hóa học: 2, 4

Tính chất vật lí: 1, 3

Câu 27 :

Cho các từ sau: rắn, lỏng, khí, 232 °C, -232 °C.

Em hãy bấm chọn từ thích hợp và kéo thả vào chỗ trống trong các câu sau:

rắn
lỏng
khí
232°C
-232°C
- Nhiệt độ nóng chảy của thiếc là ..... Ở nhiệt độ phòng, thiếc ở thể ..... Nhiệt độ sôi của helium là -268°C. Ở nhiệt độ phòng, helium ở thể ..... .
Đáp án
rắn
lỏng
khí
232°C
-232°C
- Nhiệt độ nóng chảy của thiếc là
232°C
Ở nhiệt độ phòng, thiếc ở thể
rắn
Nhiệt độ sôi của helium là -268°C. Ở nhiệt độ phòng, helium ở thể
lỏng
.
Lời giải chi tiết :

- Nhiệt độ nóng chảy của thiếc là 232°C. Khi làm nguội thiếc đến 232 °C , thiếc sẽ đông đặc. Ở nhiệt độ phòng, thiếc ở thể rắn .

- Nhiệt độ sôi của helium là -268°C. Ở nhiệt độ phòng, helium ở thể khí .

Câu 28 :

Hãy cho biết các hình ảnh dưới đây tương ứng với các quá trình chuyển thể nào của chất:

Đáp án
Lời giải chi tiết :
  1. Sự nóng chảy
  2. Sự bay hơi
  3. Sự ngưng tụ
  4. Sự đông đặc
Câu 29 :

Cho khoảng 0,5 g vụn đồng (copper) vào ống Silicon chịu nhiệt, nối hai đầu ống vào 2 xi-lanh như hình dưới đây. Điều chỉnh để tổng thể tích ban đầu của 2 xi-lanh là 100 ml. Đốt nóng copper để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Biết rằng copper đã phản ứng hết với oxygen trong không khí. Hãy dự đoán tổng thể tích của khí còn lại trong 2 xi-lanh khi ống Silicon đã nguội.

  • A.

    79 ml

  • B.

    21 ml

  • C.

    50 ml

  • D.

    75 ml

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Vì oxygen chiếm khoảng 21% thể tích không khí nên coi trong 100 ml ban đầu trong 2 xi – lanh có khoảng 21 ml oxygen. Từ đó, em hãy suy ra tổng thể tính của khí còn lại.

Lời giải chi tiết :

Do oxygen chiếm khoảng 21% thể tích không khí nên trong 100 ml ban đầu trong 2 xi-lanh có khoảng 21 ml oxygen. Sau khi phản ứng hoàn toàn, oxygen hết nên tổng thể tích khí còn lại trong 2 xi-lanh còn khoảng 79 ml.

Câu 30 :

Úp một cốc thủy tinh lên cây nến đang cháy. Vì sao cây nến cháy yếu dần rồi tắt hẳn?

  • A.

    Khi úp cốc lên, vì không có gió nên cây nến tắt.

  • B.

    Khi úp cốc lên, không khí trong cốc bị cháy hết nên nến tắt.

  • C.

    Khi úp cốc lên, oxygen trong cốc bị mất dần nên nến cháy yếu dần rồi tắt hẳn.

  • D.

    Khi úp cốc lên, khí oxygen và khí carbon dioxide bị cháy hết nên nến tắt.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Úp một cốc thủy tinh lên cây nến đang cháy. Khi úp cốc lên, oxygen trong cốc bị mất dần nên nến cháy yếu dần rồi tắt hẳn.

Câu 31 :

Vải may quần áo được làm từ sợi bóng hoặc sợi polymer (nhựa). Loại làm bằng sợi bóng có đặc tính thoáng khí, hút ấm tốt hơn, mặc dễ chịu hơn nên thường đắt hơn vải làm bằng sợi polymer. Làm thế nào để ta có thế phân biệt được 2 loại vải này?

  • A.

    Đem đốt.

  • B.

    Nhúng vào nước.

  • C.

    Dùng tay sờ.

  • D.

    Nhìn bằng mắt.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Để phân biệt 2 loại vải trên, ta cắt một mảnh vải nhỏ từ 2 loại rồi đem đốt: - Mảnh nào cháy và queo lại, khét mùi nhựa thì đó là vải polymer.

- Mảnh nào cháy thành tro và khét mùi giấy thì đó là vài cotton làm từ sợi bông.

Câu 32 :

Cho các từ sau: tự nhiên, khoáng vật, chất rắn, quặng. Em hãy bấm chọn từ thích hợp và kéo thả vào chỗ trống trong đoạn văn dưới đây:

tự nhiên
khoáng vật
chất rắn
quặng
Khoáng vật bao gồm các loại đá, ..... là các ..... được hình thành trong ..... có cấu trúc tinh thể. Một loại ..... có một số tính chất nhất định như: độ cứng, màu sắc, độ bóng, vệt, hình dạng tinh thể,…
Đáp án
tự nhiên
khoáng vật
chất rắn
quặng
Khoáng vật bao gồm các loại đá,
quặng
là các
chất rắn
được hình thành trong
tự nhiên
có cấu trúc tinh thể. Một loại
khoáng vật
có một số tính chất nhất định như: độ cứng, màu sắc, độ bóng, vệt, hình dạng tinh thể,…
Lời giải chi tiết :

Khoáng vật bao gồm các loại đá, quặng là các chất rắn được hình thành trong tự nhiên có cấu trúc tinh thể. Một loại khoáng vật có một số tính chất nhất định như: độ cứng, màu sắc, độ bóng, vệt, hình dạng tinh thể,…

Câu 33 :

Cho các từ sau: phi kim, tinh luyện, nguyên liệu, vật liệu, khoáng vật. Em hãy bấm chọn từ thích hợp và kéo thả vào chỗ trống trong đoạn văn dưới đây:

phi kim
tinh luyện
nguyên liệu
vật liệu
khoáng vật
Quặng là loại ..... chứa các thành phần kim loại, phi kim có giá trị, hàm lượng cao, được dùng làm ..... để sản xuất ra kim loại, ..... thông qua các quá trình tuyển quặng (làm giàu) và ..... (chế hóa ở nhiệt độ cao).
Đáp án
phi kim
tinh luyện
nguyên liệu
vật liệu
khoáng vật
Quặng là loại
khoáng vật
chứa các thành phần kim loại, phi kim có giá trị, hàm lượng cao, được dùng làm
nguyên liệu
để sản xuất ra kim loại,
phi kim
thông qua các quá trình tuyển quặng (làm giàu) và
tinh luyện
(chế hóa ở nhiệt độ cao).
Phương pháp giải :

Dựa vào sự hiểu biết của bản thân, tìm hiểu trên sách báo, mạng internet.

Lời giải chi tiết :

Quặng là loại khoáng vật chứa các thành phần kim loại, phi kim có giá trị, hàm lượng cao, được dùng làm nguyên liệu để sản xuất ra kim loại, phi kim thông qua các quá trình tuyển quặng (làm giàu) và tinh luyện (chế hóa ở nhiệt độ cao).

Câu 34 :

Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc vào:

  • A.

    độ tuổi

  • B.

    Giới tính

  • C.

    Hoạt động nghề nghiệp

  • D.

    Cả ba đáp án

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc vào nhiều yếu tổ như độ tuổi, giới tính, nghề nghiệp, hoạt động thể lực,...

Câu 35 :

Trên một số bình nước khoáng thường có dòng chữ “Nước khoáng tinh khiết”. Bạn Ngân nói rằng ghi như vậy là không hợp lý. Theo em, bạn Ngân nói đúng hay sai?

Đúng
Sai
Đáp án
Đúng
Sai
Lời giải chi tiết :

Ý nghĩa dòng chữ “Nước khoáng tinh khiết” không hợp lí vì đã là nước khoáng thì trong thành phần sẽ có nước và các loại muối khoáng, đây là hỗn hợp chứ không phải chất tinh khiết. Vậy bạn Ngân nói vậy là đúng.

=> Đáp án: Đúng .

Câu 36 :

Cho các từ sau: lắc đều; huyễn phù; nhũ tương; hai lớp . Em hãy tìm từ phù hợp với các chỗ trồng để hoàn thành các câu dưới đây bằng cách kéo thả đáp án vào chỗ trống:

lắc đều
huyền phù
nhũ tương
hai lớp
Dầu giấm mẹ em thường trộn salad là ..... Khi để yên lâu ngày, lọ đầu giấm thường phân thành ..... chất lỏng. Trước khi dùng dầu giấm chúng ta cần phải ..... .
Đáp án
lắc đều
huyền phù
nhũ tương
hai lớp
Dầu giấm mẹ em thường trộn salad là
huyền phù
Khi để yên lâu ngày, lọ đầu giấm thường phân thành
hai lớp
chất lỏng. Trước khi dùng dầu giấm chúng ta cần phải
lắc đều
.
Lời giải chi tiết :

Dầu giấm mẹ em thường trộn salad là huyền phù . Khi để yên lâu ngày, lọ đầu giấm thường phân thành hai lớp chất lỏng. Trước khi dùng dầu giấm chúng ta cần phải lắc đều .

Câu 37 :

Cho các từ sau: chất tinh khiết; hỗn hợp; đồng nhất; không đồng nhất; oxygen; carbon dioxide . Xác định từ phù hợp để hoàn thành câu đưới đây bằng cách kéo thả đáp án vào chỗ trống:

chất tinh khiết
hỗn hợp
đồng nhất
không đồng nhất
oxygen
carbon dioxide
Nước uống có gas là một ..... gồm đường, màu thực phẩm, hương liệu, chất bảo quản và khí ..... tan trong nước, tạo thành hỗn hợp .....
Đáp án
chất tinh khiết
hỗn hợp
đồng nhất
không đồng nhất
oxygen
carbon dioxide
Nước uống có gas là một
hỗn hợp
gồm đường, màu thực phẩm, hương liệu, chất bảo quản và khí
carbon dioxide
tan trong nước, tạo thành hỗn hợp
đồng nhất
Lời giải chi tiết :

Nước uống có gas là một hỗn hợp gồm đường, màu thực phẩm, hương liệu, chất bảo quản và khí carbon dioxide tan trong nước, tạo thành hỗn hợp đồng nhất.

Câu 38 :

Để biết bột calcium carbonate có tan trong nước hay không, bạn Hằng làm như sau:

Lấy bột calcium carbonate hoà vào nước, sau đó đổ hỗn hợp này qua phễu chứa giấy lọc được đặt sẵn trên cốc thuỷ tinh. Khi lọc xong, đem cô cạn dịch. Theo em, bạn Hằng làm thế đúng hay sai?

Đúng
Sai
Đáp án
Đúng
Sai
Lời giải chi tiết :

Để biết bột calcium carbonate có tan trong nước hay không, bạn Hằng làm như sau:

Lấy bột calcium carbonate hoà vào nước, sau đó đổ hỗn hợp này qua phễu chứa giấy lọc được đặt sẵn trên cốc thuỷ tinh. Khi lọc xong, đem cô cạn dịch.

=> Hằng làm thế là đúng.

Câu 39 :

Hãy lựa chọn một cách tách phù hợp để:

Loại bỏ cát lẫn trong nước ngầm:

Tách dầu vừng ra khỏi hỗn hợp của nó với nước:

Tách calcium carbonate từ hỗn hợp của calcium carbonate và nước

Đáp án

Loại bỏ cát lẫn trong nước ngầm:

Tách dầu vừng ra khỏi hỗn hợp của nó với nước:

Tách calcium carbonate từ hỗn hợp của calcium carbonate và nước

Lời giải chi tiết :
  1. Sử dụng phương pháp lọc bằng màng lọc. Vì cát có kích thước lớn hơn, bị chặn lại khi qua màng lọc
  2. Sử dụng phương pháp chiết. Vì dầu nhẹ hơn nước nên chỉ cần chắt bỏ phần dầu nổi bên trên
  3. Để dung dịch đứng yên một thời gian, ta thấy calcium carbonate lắng xuống dưới đáy cốc. Đổ bỏ phần nước, ta thu được calcium carbonate. Vì calcium carbonate nặng hơn nước.

Đáp án:

  1. Loại bỏ cát lẫn trong nước ngầm: phương pháp lọc.
  2. Tách dầu vừng ra khỏi hỗn hợp của nó với nước: phương pháp chiết.
  3. Tách calcium carbonate từ hỗn hợp của calcium carbonate và nước: phương pháp lắng, gạn.
Câu 40 :

Vì sao phải cẩn thận khi sử dụng hóa chất trong phòng thực hành:

  • A.

    Những hóa chất có thể gây ngộ độc

  • B.

    Những hóa chất có thể gây bỏng

  • C.

    Những hóa chất sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe con người một cách từ từ hoặc nhanh chóng

  • D.

    Cả ba đáp án trên

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Phải cẩn thận khi sử dụng hóa chất trong phòng thực hành vì những hóa chất có thể gây ngộ độc, gây bỏng hoặc ảnh hưởng đến sức khỏe con người một cách từ từ hoặc nhanh chóng


Cùng chủ đề:

Đề kiểm tra 15 phút hk1 - Đề số 3 Khoa học tự nhiên 6 có lời giải chi tiết
Đề kiểm tra 15 phút hk1 - Đề số 4 Khoa học tự nhiên 6 có lời giải chi tiết
Đề kiểm tra 15 phút hk1 - Đề số 5 Khoa học tự nhiên 6 có lời giải chi tiết
Đề kiểm tra giữa học kì 1 - Đề số 1 Khoa học tự nhiên 6 có lời giải chi tiết
Đề kiểm tra giữa học kì 1 - Đề số 2 Khoa học tự nhiên 6 có lời giải chi tiết
Đề kiểm tra giữa học kì 1 - Đề số 3 Khoa học tự nhiên 6 có lời giải chi tiết
Đề kiểm tra giữa học kì 1 - Đề số 4 Khoa học tự nhiên 6 có lời giải chi tiết
Đề kiểm tra giữa học kì 1 - Đề số 5 Khoa học tự nhiên 6 có lời giải chi tiết
Đề thi giữa học kì 2 KHTN 6 Kết nối tri thức - Đề số 6
Đề thi giữa học kì 2 KHTN 6 Kết nối tri thức - Đề số 7
Đề thi giữa học kì 2 KHTN 6 Kết nối tri thức - Đề số 8