Đề kiểm tra giữa học kì 1 - Đề số 1 Khoa học tự nhiên 6 có lời giải chi tiết — Không quảng cáo

Đề thi, đề kiểm tra KHTN lớp 6 - Kết nối tri thức


Đề kiểm tra giữa học kì 1 - Đề số 1

Tải về

Đề bài

Câu 1 :

Khai thác đá vôi gây tác hại đến môi trường như thế nào?

  • A.

    Ô nhiễm không khí.

  • B.

    Ảnh hưởng cảnh quan.

  • C.

    Gây sụt lún đồi núi.

  • D.

    Tất cả các đáp án trên.

Câu 2 :

Chọn câu đúng:

  • A.

    “Tivi 17 inch” có nghĩa là chiều cao của màn hìng tivi

  • B.

    “Tivi 17 inch” có nghĩa là chiều rộng của màn hình tivi

  • C.

    “Tivi 17 inch” có nghĩa là đường chéo của màn hình tivi

  • D.

    “Tivi 17 inch” có nghĩa là chiều rộng của cái tivi

Câu 3 :

Dãy nào sau đây gồm các nguồn năng lượng tái tạo:

  • A.

    nhiên liệu hóa thạch, thủy điện, năng lượng mặt trời.

  • B.

    nhiên liệu hạt nhân, thủy điện, địa nhiệt.

  • C.

    thủy điện, địa nhiệt, năng lượng gió.

  • D.

    thủy điện, năng lượng sinh học, nhiên liệu hạt nhân.

Câu 4 :

Khi đốt bếp than, bếp lò, muốn ngọn lửa cháy to hơn, ta thường thổi hoặc quạt mạnh vào bếp. Đúng hay Sai?

Đúng
Sai
Câu 5 : Trong thang nhiệt độ Xen-xi-út, nhiệt độ của nước đá đang tan là:
  • A.
    \( - {1^0}C\)
  • B.
    \({32^0}C\)
  • C.
    \({0^0}C\)
  • D.
    \({20^0}C\)
Câu 6 :

Trong các vật liệu sau: nhựa, gỗ, thuỷ tinh, kim loại, người ta hay dùng vật liệu nào để làm nồi, xoong nấu thức ăn?

  • A.

    Nhựa

  • B.

    Gỗ

  • C.

    Thủy tinh

  • D.

    Kim loại

Câu 7 :

Người ta dựa vào tiêu chí gì để chế biến lương thực thực phẩm thành các sản phẩm có giá trị dinh dưỡng

  • A.

    Đặc điểm cấu tạo ngoài

  • B.

    Màu sắc

  • C.

    Tính chất, giá trị dinh dưỡng

  • D.

    Cả ba đáp án

Câu 8 :

Khi thiếu chất béo cơ thể sẽ

  • A.

    Dễ mắc các bệnh về tim mạch

  • B.

    Tăng nguy cơ ung thư

  • C.

    Cơ thể yếu ớt

  • D.

    Cả ba đáp án trên đều đúng

Câu 9 :

Các đặc điểm của thể lỏng là gì?

  • A.

    Các hạt liên kết chặt chẽ; có hình dạng và thể tích xác định; rất khó bị nén.

  • B.

    Các hạt liên kết không chặt chẽ; có hình dạng không xác định, có thể tích xác định; khó bị nén.

  • C.

    Các hạt liên kết không chặt chẽ, có hình dạng và thể tích xác định, dễ bị nén.

  • D.

    Các hạt chuyển động tự do; có hình dạng và thể tích không xác định; dễ bị nén.

Câu 10 :

Hoạt động nông nghiệp nào sau đây không làm ô nhiễm môi trường không khí?

  • A.

    Đốt rơm rạ sau khi thu hoạch.

  • B.

    Tưới nước cho cây trồng.

  • C.

    Bón phân tươi cho cây trồng.

  • D.

    Phun thuốc trừ sâu đế phòng sâu bọ phá hoại cây trồng.

Câu 11 :

Các phát biểu sau đây là đúng hay sai?

1. Khí oxygen tan nhiều trong nước.

Đúng
Sai

2. Oxygen ở thể rắn hay lỏng có màu xanh nhạt.

Đúng
Sai

3. Ở điều kiện thường, oxygen là chất khí.

Đúng
Sai
Câu 12 :

Cây mía là nguyên liệu chính để sản xuất:

  • A.

    muối ăn

  • B.

    nước mắm

  • C.

    đường ăn

  • D.

    dầu ăn

Câu 13 :

Khí oxygen cần thiết cho quá trình nào sau đây?

  • A.

    Đông đặc.

  • B.

    Hô hấp.

  • C.

    Nóng chảy.

  • D.

    Quang hợp.

Câu 14 :

Hãy chỉ ra GHĐ và ĐCNN của thước đo trong hình dưới đây:

  • A.

    GHĐ: 10cm, ĐCNN 2cm

  • B.

    GHĐ: 10cm, ĐCNN 0,5cm

  • C.

    GHĐ: 10cm, ĐCNN 0,2cm

  • D.
    GHĐ: 10cm, ĐCNN 0,5dm
Câu 15 :

Khi quan sát vật mẫu bằng kính hiển vi, để điều chỉnh ánh sáng chúng ta sẽ:

  • A.

    Điều chỉnh ánh sáng bằng gương phản chiếu hoặc nút chỉnh cường độ nguồn sáng.

  • B.

    Điều chỉnh ốc nhỏ để nhìn vật mẫu rõ nhất.

  • C.

    Đưa mắt ra xa thị kính

  • D.

    Cả ba đáp án trên đều đúng

Câu 16 :

Nhà khoa học phát minh ra đèn điện là

  • A.

    Thomas Edison

  • B.

    Isaac Newton

  • C.

    Albert Einstein

  • D.

    Louis Pasteur

Câu 17 :

Hình dưới được chụp tại một con đường ở Ấn Độ vào mùa hè với nhiệt độ ngoài trời có lúc lên trên 50°C.

Theo em, hiện tượng nhựa đường như trên có thể gọi là hiện tượng gì?

  • A.

    Sự nóng chảy.

  • B.

    Sự ngưng tụ.

  • C.

    Sự đông đặc.

  • D.

    Sự bay hơi.

Câu 18 :

Em hãy quan sát hình dưới đây:

Em hãy cho biết, trong hình trên, vật sống là:

  • A.

    con chim

  • B.

    con thuyền

  • C.

    dãy núi

  • D.

    dòng sông

Câu 19 :

Cho các vật thể sau: hoa quả, xe đạp, cây cỏ, nước, quần áo, ngôi nhà, đất, cái bàn, chai nước.

Số vật thể tự nhiên là:

  • A.

    2

  • B.

    3

  • C.

    4

  • D.

    5

Câu 20 :

Vật nào dưới đây, chỉ có thể quan sát được bằng kính hiển vi

  • A.

    Nấm tai mèo

  • B.

    Virus

  • C.

    Rêu

  • D.

    Con muỗi

Câu 21 :

Ý nghĩa của kí hiệu dưới đây

  • A.

    Chất dễ cháy

  • B.

    Chất ăn mòn

  • C.

    Chất độc cho môi trường

  • D.

    Cấm uống nước

Câu 22 :

Dãy nào sau đây chỉ tính chất vật lí của đường mía (sucrose/ saccharose):

  • A.

    Ở điều kiện thường, đường mía tồn tại ở thể lỏng, vị ngọt, tan nhiều trong nước.

  • B.

    Ở điều kiện thường, đường mía tồn tại ở thể rắn, vị ngọt, tan nhiều trong nước.

  • C.

    Ở điều kiện thường, đường mía tồn tại ở thể rắn, vị ngọt, ít tan trong nước.

  • D.

    Ở điều kiện thường, đường mía tồn tại ở thể rắn, vị ngọt, không tan trong nước.

Câu 23 :

Đâu là công dụng của kính lúp

  • A.

    Sử dụng trong học tập

  • B.

    Sử dụng trong nghiên cứu khoa học

  • C.

    Sử dụng để đọc sách, sửa đồng hồ…

  • D.

    Cả ba đáp án đều đúng

Câu 24 :

Độ chia nhỏ nhất của một bình chia độ là \(0,1c{m^3}.\) Cách ghi kết quả nào dưới đây là đúng?

  • A.
    \(20c{m^3}.\)
  • B.
    \(20,2c{m^3}.\)
  • C.
    \(20,20c{m^3}.\)
  • D.
    \(20,25c{m^3}.\)
Câu 25 :

Để đo khối lượng của 6 quả táo, ta nên chọn cân đồng hồ nào dưới đây?

  • A.

    Cân có GHĐ là 500g và ĐCNN là 2g

  • B.

    Cân có GHĐ là 10kg và ĐCNN là 50g

  • C.

    Cân có GHĐ là 2kg và ĐCNN là 10g

  • D.
    Cân có GHĐ là 30kg và ĐCNN là 100g
Câu 26 :

Một hộp quả cân có các  quả cân loại 200g, 50g, 500g, 500mg, 200mg, 5g, 2g. Để cân một vật có khối lượng 250,7g thì cần các quả cân nào?

  • A.
    200g, 500g, 20g, 200mg.
  • B.
    500g, 50g, 500g, 2g
  • C.
    200g, 50g, 500mg, 200mg.
  • D.

    500mg, 2g, 5g, 50g.

Câu 27 :

Chọn đáp án sai:

1 ngày bằng:

  • A.

    24 giờ

  • B.
    86400 giây
  • C.
    1440 min
  • D.
    14400 phút
Câu 28 : Cách biến đổi đơn vị nào sau đây là đúng:
  • A.

    1 giờ 20 phút = 3800 giây

  • B.

    45 phút = 2700 giây

  • C.

    24 giờ = 864000 giây

  • D.
    1 giờ = 36000 giây
Câu 29 :

\(39,{5^0}C\) đổi sang độ Kenvin có giá trị bằng:

  • A.

    \(312,5K\)

  • B.

    \( - 233,5K\)

  • C.

    \(233,5K\)

  • D.

    \(156,25K\)

Câu 30 :

Sắp xếp các bước khi sử dụng nhiệt kế điện tử:

a) Bấm nút khởi động

b) Lau sạch đầu kim loại của nhiệt kế

c) Tắt nút khởi động

d) Đặt đầu kim loại của nhiệt kế xuống lưỡi

e) Chờ khi có tín hiệu “bíp”, rút nhiệt kế ra và đọc nhiệt độ.

  • A.

    a – b – d – e – c

  • B.

    b – a – d – e – c

  • C.

    a – b – e – d – c

  • D.
    b – a – e – d – c
Câu 31 :

Hãy cho biết trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào mô tả tính chất vật lí, tính chất hóa học?

1. Tàu sắt bị gỉ trong không khí ẩm.

2. Thạch nhũ hình thành trong hang động núi đá vôi.

3. Kim loại nhôm màu trắng bạc, dễ dát mỏng.

4. Kim loại đồng màu đỏ, dễ kéo sợi.

Câu 32 :

Mỗi chất có một tính chất nhất định. Em hãy lựa chọn trạng thái rắn, lỏng, khí cho các chất sau đây ở điều kiện thường.

Thủy tinh

Giấm

Chất dẻo

Carbonic

Cồn (rượu ethanol)

Oxygen

Câu 33 :

Hãy điền vào chỗ trống các từ/cụm từ thích hợp: chất khí lan truyền trong không gian theo mọi hướng; chất khí có thể nén được.

chất khí lan truyền trong không gian theo mọi hướng
chất khí có thể nén được
a) Không khí chiếm đầy khoảng không gian xung quanh ta vì ..... b) Ta có thể bơm không khí vào lốp xe cho tới khi lốp xe căng lên vì .....
Câu 34 :

Người ta tạo ra nước cất bằng cách đun cho nước bốc hơi, sau đó dẫn hơi nước qua ống làm lạnh sẽ thu được nước cất. Quá trình này ứng với khái niệm nào dưới đây:

  • A.

    Sự đông đặc.

  • B.

    Sự bay hơi và sự ngưng tụ.

  • C.

    Sự nóng chảy và sự đông đặc.

  • D.

    Sự sôi.

Câu 35 :

Cho khoảng 0,5 g vụn đồng (copper) vào ống Silicon chịu nhiệt, nối hai đầu ống vào 2 xi-lanh như hình dưới đây. Điều chỉnh để tổng thể tích ban đầu của 2 xi-lanh là 100 ml. Đốt nóng copper để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Biết rằng copper đã phản ứng hết với oxygen trong không khí. Hãy dự đoán tổng thể tích của khí còn lại trong 2 xi-lanh khi ống Silicon đã nguội.

  • A.

    79 ml

  • B.

    21 ml

  • C.

    50 ml

  • D.

    75 ml

Câu 36 :

Úp một cốc thủy tinh lên cây nến đang cháy. Vì sao cây nến cháy yếu dần rồi tắt hẳn?

  • A.

    Khi úp cốc lên, vì không có gió nên cây nến tắt.

  • B.

    Khi úp cốc lên, không khí trong cốc bị cháy hết nên nến tắt.

  • C.

    Khi úp cốc lên, oxygen trong cốc bị mất dần nên nến cháy yếu dần rồi tắt hẳn.

  • D.

    Khi úp cốc lên, khí oxygen và khí carbon dioxide bị cháy hết nên nến tắt.

Câu 37 :

Em hãy ghép tên loại nhiên liệu với hình ảnh tương ứng trong 2 cột dưới đây:

Nhiên liệu không tái tạo

Nhiên liệu tái tạo

Nhiên liệu xanh

Câu 38 :

Vì sao phải cẩn thận khi sử dụng hóa chất trong phòng thực hành:

  • A.

    Những hóa chất có thể gây ngộ độc

  • B.

    Những hóa chất có thể gây bỏng

  • C.

    Những hóa chất sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe con người một cách từ từ hoặc nhanh chóng

  • D.

    Cả ba đáp án trên

Câu 39 :

Tại một nhà máy sản xuất bánh kẹo, An có thể đóng gói 1410 viên kẹo mỗi giờ. Bình có thể đóng 408 hộp trong 8 giờ làm việc mỗi ngày. Nếu mỗi hộp chứa 30 viên kẹo, thì ai là người đóng gói nhanh hơn?

  • A.

    An

  • B.

    Bình

  • C.

    An và Bình nhanh như nhau

  • D.
    An và Bình chậm như nhau
Câu 40 :

Tại sao người ta khuyến cáo không nên ăn quá nhiều những thực phẩm chứa chất béo

  • A.

    Gây ra hiện tượng thừa lipid, lipid bị thừa sẽ dự trữ trong máu, gan gây tắc nghẽn mạch máu

  • B.

    Dễ mắc bệnh béo phì

  • C.

    Dễ mắc bệnh tiểu đường

  • D.

    Cả ba đáp án trên đều đúng

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Khai thác đá vôi gây tác hại đến môi trường như thế nào?

  • A.

    Ô nhiễm không khí.

  • B.

    Ảnh hưởng cảnh quan.

  • C.

    Gây sụt lún đồi núi.

  • D.

    Tất cả các đáp án trên.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Khai thác đá vôi có thể gây tác hại đến môi trường do phá hủy nhiều núi đá vôi, gây ảnh hưởng đến cảnh quan và gây sụt lún, việc nung vôi xả khí thải làm ô nhiễm môi trường không khí.

Câu 2 :

Chọn câu đúng:

  • A.

    “Tivi 17 inch” có nghĩa là chiều cao của màn hìng tivi

  • B.

    “Tivi 17 inch” có nghĩa là chiều rộng của màn hình tivi

  • C.

    “Tivi 17 inch” có nghĩa là đường chéo của màn hình tivi

  • D.

    “Tivi 17 inch” có nghĩa là chiều rộng của cái tivi

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Thuật ngữ “Tivi 17 inch” để chỉ đường chéo của màn hình tivi

Câu 3 :

Dãy nào sau đây gồm các nguồn năng lượng tái tạo:

  • A.

    nhiên liệu hóa thạch, thủy điện, năng lượng mặt trời.

  • B.

    nhiên liệu hạt nhân, thủy điện, địa nhiệt.

  • C.

    thủy điện, địa nhiệt, năng lượng gió.

  • D.

    thủy điện, năng lượng sinh học, nhiên liệu hạt nhân.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Các nguồn năng lượng tái tạo như thủy điện, địa nhiệt, năng lượng mặt trời, năng lượng gió, năng lượng sinh học,…

Câu 4 :

Khi đốt bếp than, bếp lò, muốn ngọn lửa cháy to hơn, ta thường thổi hoặc quạt mạnh vào bếp. Đúng hay Sai?

Đúng
Sai
Đáp án
Đúng
Sai
Lời giải chi tiết :

Khi thổi hoặc quạt sẽ cung cấp thêm khí oxi. Thổi hoặc quạt càng mạnh càng nhiều khí oxy, vì thế sự diễn ra cháy càng mạnh hơn và tỏa nhiều nhiệt hơn.

=> Đáp án: Đúng

Câu 5 : Trong thang nhiệt độ Xen-xi-út, nhiệt độ của nước đá đang tan là:
  • A.
    \( - {1^0}C\)
  • B.
    \({32^0}C\)
  • C.
    \({0^0}C\)
  • D.
    \({20^0}C\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng lý thuyết đo nhiệt độ.

Lời giải chi tiết :

Trong thang nhiệt độ Xen-xi-út, nhiệt độ của nước đá đang tan là \({0^0}C\) .

Câu 6 :

Trong các vật liệu sau: nhựa, gỗ, thuỷ tinh, kim loại, người ta hay dùng vật liệu nào để làm nồi, xoong nấu thức ăn?

  • A.

    Nhựa

  • B.

    Gỗ

  • C.

    Thủy tinh

  • D.

    Kim loại

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Đồ dùng nấu thức ăn cần làm bằng vật liệu dẫn nhiệt tốt như kim loại.

Câu 7 :

Người ta dựa vào tiêu chí gì để chế biến lương thực thực phẩm thành các sản phẩm có giá trị dinh dưỡng

  • A.

    Đặc điểm cấu tạo ngoài

  • B.

    Màu sắc

  • C.

    Tính chất, giá trị dinh dưỡng

  • D.

    Cả ba đáp án

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Để chế biến lương thực thực phẩm thành các sản phẩm có giá trị dinh dưỡng người ta dựa vào tính chất và giá trị dinh dưỡng

Câu 8 :

Khi thiếu chất béo cơ thể sẽ

  • A.

    Dễ mắc các bệnh về tim mạch

  • B.

    Tăng nguy cơ ung thư

  • C.

    Cơ thể yếu ớt

  • D.

    Cả ba đáp án trên đều đúng

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Khi thiếu chất béo cơ thể sẽ dễ mắc các bệnh về tim mạch, tăng nguy cơ ung thư, cơ thể yếu ớt, suy giảm khả năng miễn dịch

Câu 9 :

Các đặc điểm của thể lỏng là gì?

  • A.

    Các hạt liên kết chặt chẽ; có hình dạng và thể tích xác định; rất khó bị nén.

  • B.

    Các hạt liên kết không chặt chẽ; có hình dạng không xác định, có thể tích xác định; khó bị nén.

  • C.

    Các hạt liên kết không chặt chẽ, có hình dạng và thể tích xác định, dễ bị nén.

  • D.

    Các hạt chuyển động tự do; có hình dạng và thể tích không xác định; dễ bị nén.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Ở thể lỏng, các hạt liên kết không chặt chẽ; có hình dạng không xác định, có thể tích xác định; khó bị nén.

Câu 10 :

Hoạt động nông nghiệp nào sau đây không làm ô nhiễm môi trường không khí?

  • A.

    Đốt rơm rạ sau khi thu hoạch.

  • B.

    Tưới nước cho cây trồng.

  • C.

    Bón phân tươi cho cây trồng.

  • D.

    Phun thuốc trừ sâu đế phòng sâu bọ phá hoại cây trồng.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào hiểu biết của bản thân, tìm hiểu trên sách báo, mạng internet.

Lời giải chi tiết :

Hoạt động tưới nước cho cây trồng không làm ô nhiễm môi trường không khí.

Câu 11 :

Các phát biểu sau đây là đúng hay sai?

1. Khí oxygen tan nhiều trong nước.

Đúng
Sai

2. Oxygen ở thể rắn hay lỏng có màu xanh nhạt.

Đúng
Sai

3. Ở điều kiện thường, oxygen là chất khí.

Đúng
Sai
Đáp án

1. Khí oxygen tan nhiều trong nước.

Đúng
Sai

2. Oxygen ở thể rắn hay lỏng có màu xanh nhạt.

Đúng
Sai

3. Ở điều kiện thường, oxygen là chất khí.

Đúng
Sai
Lời giải chi tiết :

Ý (2), (3) đúng.

Ý (1) sai vì oxygen tan ít trong nước.

Câu 12 :

Cây mía là nguyên liệu chính để sản xuất:

  • A.

    muối ăn

  • B.

    nước mắm

  • C.

    đường ăn

  • D.

    dầu ăn

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào hiểu biết của bản thân, tìm kiếm trên sách báo, internet.

Lời giải chi tiết :

Cây mía là nguyên liệu chính để sản xuất đường ăn.

Câu 13 :

Khí oxygen cần thiết cho quá trình nào sau đây?

  • A.

    Đông đặc.

  • B.

    Hô hấp.

  • C.

    Nóng chảy.

  • D.

    Quang hợp.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Oxygen là thành phần quan trọng nhất đối với hoạt động hô hấp của con người, động vật và thực vật.

Câu 14 :

Hãy chỉ ra GHĐ và ĐCNN của thước đo trong hình dưới đây:

  • A.

    GHĐ: 10cm, ĐCNN 2cm

  • B.

    GHĐ: 10cm, ĐCNN 0,5cm

  • C.

    GHĐ: 10cm, ĐCNN 0,2cm

  • D.
    GHĐ: 10cm, ĐCNN 0,5dm

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- GHĐ là độ dài lớn nhất ghi trên thước.

- ĐCNN là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.

Lời giải chi tiết :

Thước trên hình vẽ có GHĐ là 10 cm và ĐCNN là 0,5 cm.

Câu 15 :

Khi quan sát vật mẫu bằng kính hiển vi, để điều chỉnh ánh sáng chúng ta sẽ:

  • A.

    Điều chỉnh ánh sáng bằng gương phản chiếu hoặc nút chỉnh cường độ nguồn sáng.

  • B.

    Điều chỉnh ốc nhỏ để nhìn vật mẫu rõ nhất.

  • C.

    Đưa mắt ra xa thị kính

  • D.

    Cả ba đáp án trên đều đúng

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xem lý thuyết kính hiển vi quang học

Lời giải chi tiết :

Khi quan sát vật mẫu bằng kính hiển vi, để điều chỉnh ánh sáng chúng ta sẽ điều chỉnh ánh sáng bằng gương phản chiếu hoặc nút chỉnh cường độ nguồn sáng

Câu 16 :

Nhà khoa học phát minh ra đèn điện là

  • A.

    Thomas Edison

  • B.

    Isaac Newton

  • C.

    Albert Einstein

  • D.

    Louis Pasteur

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Nhà khoa học phát minh ra đèn điện là  Thomas Edison

Câu 17 :

Hình dưới được chụp tại một con đường ở Ấn Độ vào mùa hè với nhiệt độ ngoài trời có lúc lên trên 50°C.

Theo em, hiện tượng nhựa đường như trên có thể gọi là hiện tượng gì?

  • A.

    Sự nóng chảy.

  • B.

    Sự ngưng tụ.

  • C.

    Sự đông đặc.

  • D.

    Sự bay hơi.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Nhựa đường từ thể rắn chuyển sang thể lỏng => Sự nóng chảy.

Câu 18 :

Em hãy quan sát hình dưới đây:

Em hãy cho biết, trong hình trên, vật sống là:

  • A.

    con chim

  • B.

    con thuyền

  • C.

    dãy núi

  • D.

    dòng sông

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Vât sống (hay vật hữu sinh) l à vật có khả năng trao đổi chất với môi trường, sinh sản và lớn lên. Vậy vật sống là: con chim.

Câu 19 :

Cho các vật thể sau: hoa quả, xe đạp, cây cỏ, nước, quần áo, ngôi nhà, đất, cái bàn, chai nước.

Số vật thể tự nhiên là:

  • A.

    2

  • B.

    3

  • C.

    4

  • D.

    5

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Các vật thể tự nhiên là: hoa quả, cây cỏ, nước, đất => Có 4 vật thể tự nhiên.

Câu 20 :

Vật nào dưới đây, chỉ có thể quan sát được bằng kính hiển vi

  • A.

    Nấm tai mèo

  • B.

    Virus

  • C.

    Rêu

  • D.

    Con muỗi

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xem lý thuyết phần kính hiển vi

Lời giải chi tiết :

Virus chỉ có thể quan sát được bằng kính hiển vi do chúng có kích thước vô cùng nhỏ bé

Những sinh vật khác có thể quan sát bằng mắt thường hoặc kính lúp

Câu 21 :

Ý nghĩa của kí hiệu dưới đây

  • A.

    Chất dễ cháy

  • B.

    Chất ăn mòn

  • C.

    Chất độc cho môi trường

  • D.

    Cấm uống nước

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Biển báo thể hiện chất độc cho môi trường

Câu 22 :

Dãy nào sau đây chỉ tính chất vật lí của đường mía (sucrose/ saccharose):

  • A.

    Ở điều kiện thường, đường mía tồn tại ở thể lỏng, vị ngọt, tan nhiều trong nước.

  • B.

    Ở điều kiện thường, đường mía tồn tại ở thể rắn, vị ngọt, tan nhiều trong nước.

  • C.

    Ở điều kiện thường, đường mía tồn tại ở thể rắn, vị ngọt, ít tan trong nước.

  • D.

    Ở điều kiện thường, đường mía tồn tại ở thể rắn, vị ngọt, không tan trong nước.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào hiểu biết của bản thân, tìm hiểu trên sách, báo, mạng internet.

Lời giải chi tiết :

Tính chất vật lí của đường mía (sucrose/ saccharose):

Ở điều kiện thường, đường mía tồn tại ở thể rắn, vị ngọt, tan nhiều trong nước.

Câu 23 :

Đâu là công dụng của kính lúp

  • A.

    Sử dụng trong học tập

  • B.

    Sử dụng trong nghiên cứu khoa học

  • C.

    Sử dụng để đọc sách, sửa đồng hồ…

  • D.

    Cả ba đáp án đều đúng

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xem lí thuyết kính lúp

Lời giải chi tiết :

Công dụng của kính lúp là sử dụng trong học tập, trong nghiên cứu khoa học và trong một số hoạt động đời sống như để đọc sách, sửa đồng hồ…

Câu 24 :

Độ chia nhỏ nhất của một bình chia độ là \(0,1c{m^3}.\) Cách ghi kết quả nào dưới đây là đúng?

  • A.
    \(20c{m^3}.\)
  • B.
    \(20,2c{m^3}.\)
  • C.
    \(20,20c{m^3}.\)
  • D.
    \(20,25c{m^3}.\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Cách ghi thể tích có chữ số thập phân bằng với số thập phân của ĐCNN

Lời giải chi tiết :

ĐCNN của bình chia độ là \(0,1c{m^3},\) cách ghi kết quả đúng là \(20,2c{m^3}.\)

Câu 25 :

Để đo khối lượng của 6 quả táo, ta nên chọn cân đồng hồ nào dưới đây?

  • A.

    Cân có GHĐ là 500g và ĐCNN là 2g

  • B.

    Cân có GHĐ là 10kg và ĐCNN là 50g

  • C.

    Cân có GHĐ là 2kg và ĐCNN là 10g

  • D.
    Cân có GHĐ là 30kg và ĐCNN là 100g

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Ước lượng khối lượng của 6 quả táo để chọn cân phù hợp.

Lời giải chi tiết :

Ta ước lượng khối ượng của 6 khoảng hơn 1kg => để kết quả đo chính xác cao ta nên chọn cân có ĐCNN nhỏ và GHĐ lớn hơn 1 kg.

=> Cân có GHĐ là 2kg và ĐCNN là 10g là phù hợp.

Câu 26 :

Một hộp quả cân có các  quả cân loại 200g, 50g, 500g, 500mg, 200mg, 5g, 2g. Để cân một vật có khối lượng 250,7g thì cần các quả cân nào?

  • A.
    200g, 500g, 20g, 200mg.
  • B.
    500g, 50g, 500g, 2g
  • C.
    200g, 50g, 500mg, 200mg.
  • D.

    500mg, 2g, 5g, 50g.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Đổi đơn vị:

\(\left\{ \begin{array}{l} 1g = 1000mg\\ 1mg = \frac{1}{{1000}}g \end{array} \right.\)

Lời giải chi tiết :

Đổi:

\(\left\{ \begin{array}{l} 1g = 1000mg\\ 500{\rm{ }}mg = 0,5g\\ 200mg = 0,2g \end{array} \right.\)

Ta có:

\(250,7g = 200g + 50g + 0,5g + 0,2g = 200g + 50g + 500mg + 200mg\)

Vậy để cân một vật có khối lượng 250,7g thì cần các quả cân: 200g, 50g, 500mg, 200mg

Câu 27 :

Chọn đáp án sai:

1 ngày bằng:

  • A.

    24 giờ

  • B.
    86400 giây
  • C.
    1440 min
  • D.
    14400 phút

Đáp án : D

Phương pháp giải :

1 giờ = 60 phút

1 phút = 60 giây

Lời giải chi tiết :

Ta có:

1 ngày = 24 giờ = 24.60 = 1440 phút (min) = 1440.60 = 86400 giây.

Câu 28 : Cách biến đổi đơn vị nào sau đây là đúng:
  • A.

    1 giờ 20 phút = 3800 giây

  • B.

    45 phút = 2700 giây

  • C.

    24 giờ = 864000 giây

  • D.
    1 giờ = 36000 giây

Đáp án : B

Phương pháp giải :

1 giờ = 60 phút

1 phút = 60 giây

Lời giải chi tiết :

1 giờ 20 phút = 60.60 + 20.60 = 4800 giây => A sai

45 phút = 45.60 = 2700 giây => B đúng

24 giờ = 24.60.60 = 86400 giây => C sai

1 giờ = 60.60 = 3600 giây => D sai

Câu 29 :

\(39,{5^0}C\) đổi sang độ Kenvin có giá trị bằng:

  • A.

    \(312,5K\)

  • B.

    \( - 233,5K\)

  • C.

    \(233,5K\)

  • D.

    \(156,25K\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Vận dụng biểu thức đổi nhiệt giai: \(K = t\left( {^0C} \right) + 273\)

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(K = t\left( {^0C} \right) + 273\)

=>\(39,{5^0}C\) đổi sang độ Kenvin có giá trị là: \(39,5 + 273 = 312,5K\)

Câu 30 :

Sắp xếp các bước khi sử dụng nhiệt kế điện tử:

a) Bấm nút khởi động

b) Lau sạch đầu kim loại của nhiệt kế

c) Tắt nút khởi động

d) Đặt đầu kim loại của nhiệt kế xuống lưỡi

e) Chờ khi có tín hiệu “bíp”, rút nhiệt kế ra và đọc nhiệt độ.

  • A.

    a – b – d – e – c

  • B.

    b – a – d – e – c

  • C.

    a – b – e – d – c

  • D.
    b – a – e – d – c

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Các bước khi sử dụng nhiệt kế điện tử:

Bước 1: Lau sạch đầu kim loại của nhiệt kế

Bước 2: Bấm nút khởi động

Bước 3: Đặt đầu kim loại của nhiệt kế xuống lưỡi

Bước 4: Chờ khi có tín hiệu “bíp”, rút nhiệt kế ra và đọc nhiệt độ.

Bước 5: Tắt nút khởi động

=> b – a – d – e – c

Câu 31 :

Hãy cho biết trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào mô tả tính chất vật lí, tính chất hóa học?

1. Tàu sắt bị gỉ trong không khí ẩm.

2. Thạch nhũ hình thành trong hang động núi đá vôi.

3. Kim loại nhôm màu trắng bạc, dễ dát mỏng.

4. Kim loại đồng màu đỏ, dễ kéo sợi.

Đáp án

1. Tàu sắt bị gỉ trong không khí ẩm.

2. Thạch nhũ hình thành trong hang động núi đá vôi.

3. Kim loại nhôm màu trắng bạc, dễ dát mỏng.

4. Kim loại đồng màu đỏ, dễ kéo sợi.

Lời giải chi tiết :

Tính chất hóa học: 1, 2

Tính chất vật lí: 3, 4

Câu 32 :

Mỗi chất có một tính chất nhất định. Em hãy lựa chọn trạng thái rắn, lỏng, khí cho các chất sau đây ở điều kiện thường.

Thủy tinh

Giấm

Chất dẻo

Carbonic

Cồn (rượu ethanol)

Oxygen

Đáp án

Thủy tinh

Giấm

Chất dẻo

Carbonic

Cồn (rượu ethanol)

Oxygen

Lời giải chi tiết :

Thủy tính - Rắn

Giấm - Lỏng

Chất dẻo - Rắn

Carbonic - Khí

Cồn (rượu ethanol) - Lỏng

Oxygen - Khí

Câu 33 :

Hãy điền vào chỗ trống các từ/cụm từ thích hợp: chất khí lan truyền trong không gian theo mọi hướng; chất khí có thể nén được.

chất khí lan truyền trong không gian theo mọi hướng
chất khí có thể nén được
a) Không khí chiếm đầy khoảng không gian xung quanh ta vì ..... b) Ta có thể bơm không khí vào lốp xe cho tới khi lốp xe căng lên vì .....
Đáp án
chất khí lan truyền trong không gian theo mọi hướng
chất khí có thể nén được
a) Không khí chiếm đầy khoảng không gian xung quanh ta vì
chất khí lan truyền trong không gian theo mọi hướng
b) Ta có thể bơm không khí vào lốp xe cho tới khi lốp xe căng lên vì
chất khí có thể nén được
Lời giải chi tiết :

a) Không khí chiếm đầy khoảng không gian xung quanh ta vì chất khí lan truyền trong không gian theo mọi hướng .

b) Ta có thể bơm không khí vào lốp xe cho tới khi lốp xe căng lên vì chất khí có thể nén được .

Câu 34 :

Người ta tạo ra nước cất bằng cách đun cho nước bốc hơi, sau đó dẫn hơi nước qua ống làm lạnh sẽ thu được nước cất. Quá trình này ứng với khái niệm nào dưới đây:

  • A.

    Sự đông đặc.

  • B.

    Sự bay hơi và sự ngưng tụ.

  • C.

    Sự nóng chảy và sự đông đặc.

  • D.

    Sự sôi.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

- Đun cho nước bốc hơi à nước chuyển từ thể lỏng sang thể hơi à sự bay hơi.

- Dẫn hơi nước qua ống làm lạnh thu được nước cất à nước chuyển từ thể hơi sang thể lỏng à sự ngưng tụ.

Câu 35 :

Cho khoảng 0,5 g vụn đồng (copper) vào ống Silicon chịu nhiệt, nối hai đầu ống vào 2 xi-lanh như hình dưới đây. Điều chỉnh để tổng thể tích ban đầu của 2 xi-lanh là 100 ml. Đốt nóng copper để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Biết rằng copper đã phản ứng hết với oxygen trong không khí. Hãy dự đoán tổng thể tích của khí còn lại trong 2 xi-lanh khi ống Silicon đã nguội.

  • A.

    79 ml

  • B.

    21 ml

  • C.

    50 ml

  • D.

    75 ml

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Vì oxygen chiếm khoảng 21% thể tích không khí nên coi trong 100 ml ban đầu trong 2 xi – lanh có khoảng 21 ml oxygen. Từ đó, em hãy suy ra tổng thể tính của khí còn lại.

Lời giải chi tiết :

Do oxygen chiếm khoảng 21% thể tích không khí nên trong 100 ml ban đầu trong 2 xi-lanh có khoảng 21 ml oxygen. Sau khi phản ứng hoàn toàn, oxygen hết nên tổng thể tích khí còn lại trong 2 xi-lanh còn khoảng 79 ml.

Câu 36 :

Úp một cốc thủy tinh lên cây nến đang cháy. Vì sao cây nến cháy yếu dần rồi tắt hẳn?

  • A.

    Khi úp cốc lên, vì không có gió nên cây nến tắt.

  • B.

    Khi úp cốc lên, không khí trong cốc bị cháy hết nên nến tắt.

  • C.

    Khi úp cốc lên, oxygen trong cốc bị mất dần nên nến cháy yếu dần rồi tắt hẳn.

  • D.

    Khi úp cốc lên, khí oxygen và khí carbon dioxide bị cháy hết nên nến tắt.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Úp một cốc thủy tinh lên cây nến đang cháy. Khi úp cốc lên, oxygen trong cốc bị mất dần nên nến cháy yếu dần rồi tắt hẳn.

Câu 37 :

Em hãy ghép tên loại nhiên liệu với hình ảnh tương ứng trong 2 cột dưới đây:

Nhiên liệu không tái tạo

Nhiên liệu tái tạo

Nhiên liệu xanh

Đáp án

Nhiên liệu xanh

Nhiên liệu tái tạo

Nhiên liệu không tái tạo

Lời giải chi tiết :
Câu 38 :

Vì sao phải cẩn thận khi sử dụng hóa chất trong phòng thực hành:

  • A.

    Những hóa chất có thể gây ngộ độc

  • B.

    Những hóa chất có thể gây bỏng

  • C.

    Những hóa chất sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe con người một cách từ từ hoặc nhanh chóng

  • D.

    Cả ba đáp án trên

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Phải cẩn thận khi sử dụng hóa chất trong phòng thực hành vì những hóa chất có thể gây ngộ độc, gây bỏng hoặc ảnh hưởng đến sức khỏe con người một cách từ từ hoặc nhanh chóng

Câu 39 :

Tại một nhà máy sản xuất bánh kẹo, An có thể đóng gói 1410 viên kẹo mỗi giờ. Bình có thể đóng 408 hộp trong 8 giờ làm việc mỗi ngày. Nếu mỗi hộp chứa 30 viên kẹo, thì ai là người đóng gói nhanh hơn?

  • A.

    An

  • B.

    Bình

  • C.

    An và Bình nhanh như nhau

  • D.
    An và Bình chậm như nhau

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tính số hộp kẹo An và Bình đóng gói được trong 1 giờ.

Lời giải chi tiết :

Số hộp kẹo An đóng gói được trong 1 giờ là:

1410 : 30 = 47 (hộp)

Số hộp kẹo Bình đóng gói được trong 1 giờ là:

408 : 8 = 51 (hộp)

Vậy Bình đóng gói nhanh hơn An.

Câu 40 :

Tại sao người ta khuyến cáo không nên ăn quá nhiều những thực phẩm chứa chất béo

  • A.

    Gây ra hiện tượng thừa lipid, lipid bị thừa sẽ dự trữ trong máu, gan gây tắc nghẽn mạch máu

  • B.

    Dễ mắc bệnh béo phì

  • C.

    Dễ mắc bệnh tiểu đường

  • D.

    Cả ba đáp án trên đều đúng

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Tại sao người ta khuyến cáo không nên ăn quá nhiều những thực phẩm chứa chất béo gây ra hiện tượng thừa lipid, lipid bị thừa sẽ dự trữ trong máu, gan gây tắc nghẽn mạch máu, dễ mắc bệnh béo phì, dễ mắc bệnh tiểu đường


Cùng chủ đề:

Đề kiểm tra 15 phút hk1 - Đề số 1 Khoa học tự nhiên 6 có lời giải chi tiết
Đề kiểm tra 15 phút hk1 - Đề số 2 Khoa học tự nhiên 6 có lời giải chi tiết
Đề kiểm tra 15 phút hk1 - Đề số 3 Khoa học tự nhiên 6 có lời giải chi tiết
Đề kiểm tra 15 phút hk1 - Đề số 4 Khoa học tự nhiên 6 có lời giải chi tiết
Đề kiểm tra 15 phút hk1 - Đề số 5 Khoa học tự nhiên 6 có lời giải chi tiết
Đề kiểm tra giữa học kì 1 - Đề số 1 Khoa học tự nhiên 6 có lời giải chi tiết
Đề kiểm tra giữa học kì 1 - Đề số 2 Khoa học tự nhiên 6 có lời giải chi tiết
Đề kiểm tra giữa học kì 1 - Đề số 3 Khoa học tự nhiên 6 có lời giải chi tiết
Đề kiểm tra giữa học kì 1 - Đề số 4 Khoa học tự nhiên 6 có lời giải chi tiết
Đề kiểm tra giữa học kì 1 - Đề số 5 Khoa học tự nhiên 6 có lời giải chi tiết
Đề thi giữa học kì 2 KHTN 6 Kết nối tri thức - Đề số 6