Đề kiểm tra học kì 2 - Đề số 4 Toán 4 có lời giải chi tiết — Không quảng cáo

Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 4


Đề thi học kì 2 - Đề số 4

Đề bài

Câu 1 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Phân số đảo ngược của phân số \(\dfrac{4}{7}\) là:

A.  \(1\)

B. \(\dfrac{1}{7}\)

C. \(\dfrac{7}{4}\)

D. \(\dfrac{{77}}{4}\)

Câu 2 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Biết \(\dfrac{2}{3}\) của A là \(24\). Vậy để tìm A ta cần tính:

A. \(24:2\)

B. \(24:2 \times 3\)

C. \(24:3\)

D. \(24:3 \times 2\)

Câu 3 : Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai

Quy đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{7}{{12}}\) và \(\dfrac{1}{2}\) ta được hai phân số \(\dfrac{7}{{12}}\) và \(\dfrac{6}{{12}}\). Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Câu 4 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(5\) giờ \( = \)

phút

Câu 5 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp hơn (hoặc kém nhau)

đơn vị.

Câu 6 : Con hãy điền số hoặc chữ số thích hợp vào ô trống

Thực hiện tính:

$\frac{6}{7}\times 8=\frac{?}{?}$
Câu 7 : Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai

Tỉ số của \(10\) và \(21\) là \(\dfrac{{21}}{{10}}\). Đúng hay sai?

Đúng
Sai
Câu 8 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Tử số của phân số \(\dfrac{{17}}{{35}}\) là

Câu 9 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Các phân số \(\dfrac{2}{3}\,;\,\,\dfrac{8}{7}\,;\,\,\dfrac{5}{6}\,;\,\,\dfrac{1}{2}\) viết theo thứ tự từ lớn đến bé là:

A. \(\dfrac{5}{6}\,\,;\,\,\,\dfrac{2}{3}\,\,;\,\,\,\dfrac{8}{7}\,\,;\,\,\,\dfrac{1}{2}\)

B. \(\,\,\dfrac{8}{7}\,\,;\,\,\,\dfrac{5}{6}\,\,;\,\,\,\dfrac{2}{3}\,\,;\,\,\,\dfrac{1}{2}\)

C. \(\,\,\dfrac{8}{7}\,\,;\,\,\,\dfrac{2}{3}\,\,;\,\,\,\dfrac{5}{6}\,\,;\,\,\,\dfrac{1}{2}\)

D. \(\,\,\dfrac{8}{7}\,\,;\,\,\,\dfrac{5}{6}\,\,;\,\,\,\dfrac{1}{2}\,\,;\,\,\,\dfrac{2}{3}\,\,\)

Câu 10 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tính rồi rút gọn: \(\dfrac{5}{{12}} + \dfrac{1}{4}\)

A. \(\dfrac{2}{3}\)

B. \(\dfrac{3}{8}\)

C. \(\dfrac{8}{{12}}\)

D. \(\dfrac{6}{{16}}\)

Câu 11 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Một cửa hàng có số gạo tẻ nhiều hơn số gạo nếp là \(135kg\). Biết số gạo nếp bằng \(\dfrac{3}{8}\) số gạo tẻ. Tính số gạo mỗi loại?

A. \(212kg\) gạo tẻ; \(77kg\) gạo nếp

B. \(222kg\) gạo tẻ; \(87kg\) gạo nếp

C. \(216kg\) gạo tẻ; \(81kg\) gạo nếp

D. \(225kg\) gạo tẻ; \(90kg\) gạo nếp

Câu 12 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Trong các phân số sau, phân số nào lớn hơn \(1\)?

A. \(\dfrac{1}{2}\)

B. \(\dfrac{{33}}{{34}}\)

C. \(\dfrac{{25}}{{25}}\)

D. \(\dfrac{{17}}{{15}}\)

Câu 13 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Hoa ăn \(\dfrac{5}{8}\) cái bánh, Lan ăn \(\dfrac{3}{5}\) cái bánh. Hỏi ai ăn nhiều bánh hơn?

A. Hoa

B. Lan

C. Hai bạn ăn bằng nhau

Câu 14 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Chọn phân số bé hơn trong hai phân số sau:

A. \(\dfrac{{198}}{{199}}\)

B. \(\dfrac{{1998}}{{1999}}\)

Câu 15 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tính giá trị biểu thức: \(\dfrac{9}{{10}} - \left( {\dfrac{2}{5} + \dfrac{1}{{10}}} \right) + \dfrac{9}{{20}}\)

A. \(\dfrac{{23}}{{20}}\)

B. \(\dfrac{{21}}{{20}}\)

C. \(\dfrac{{19}}{{20}}\)

D. \(\dfrac{{17}}{{20}}\)

Câu 16 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Lớp 4B có \(18\) học sinh nữ. Số học sinh nam bằng \(\dfrac{8}{9}\) số học sinh nữ. Hỏi lớp 4B có tất cả bao nhiêu học sinh?

A. \(16\) học sinh

B. \(32\) học sinh

C. \(34\) học sinh

D. \(36\) học sinh

Câu 17 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Một hình thoi có diện tích là \(224c{m^2}\) và độ dài đường chéo lớn là \(28cm\) .Vậy độ dài đường chéo bé là:

A. \(8cm\)

B. \(10cm\)

C. \(12cm\)

D. \(16cm\)

Câu 18 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Tổng của hai số là \(765\), nếu giảm số lớn đi \(4\) lần thì ta được số bé.

Vậy hiệu của hai số đó là

Câu 19 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Tỉ lệ bản đồ \(1:1000\) \(1:5000\) \(1:20\,\,000\)
Độ dài thật \(5hm\) \(35m\) \(10km\)
Độ dài thu nhỏ \(x\,cm\) \(y\,mm\) \(z\,dm\)

Vậy \(x=\)

; \(y=\)

; \(z=\)

Câu 20 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:

$1478 + 9054 + 2522 + 946 = (1478 \,+\, $

$) \,+\, ($

\( \,+\, 946)\)

\( = \)

\( + \)

\( = \)

Câu 21 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Quan sát biểu đồ và điền số thích hợp vào ô trống:

Năm khối lớp đã trồng được tất cả

cây.

Câu 22 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Một hình bình hành có cạnh đáy dài \(\dfrac{4}{5}m\), chiều cao bằng một nửa cạnh đáy. Diện tích hình bình hành đó là:

A. \(\dfrac{8}{{25}}c{m^2}\)

B. \(\dfrac{{25}}{8}{m^2}\)

C. \(\dfrac{8}{{25}}{m^2}\)

D. \(\dfrac{6}{5}{m^2}\)

Câu 23 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tổng của \(2\) số là số lớn nhất có \(4\) chữ số, hiệu của \(2\) số là số lẻ nhỏ nhất có \(3\) chữ số khác nhau. Vậy hai số đó là:

A. \(5152\) và \(4847\)

B. \(5051\) và \(4948\)

C. \(5150\) và \(4849\)

D. \(5049\) và \(4951\)

Câu 24 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Hiệu của hai số là số nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau, nếu giảm số lớn đi \(3\) lần thì ta được số bé.

Vậy tích của hai số đó là

Câu 25 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tìm số tự nhiên \(a\), biết: \(\dfrac{{20}}{a} = \dfrac{{45}}{{81}}\).

A. \(a = 24\)

B. \(a = 28\)

C. \(a = 36\)

D. \(a = 48\)

Câu 26 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

\(\dfrac{{1111}}{{1112}}\,\,\, \cdot  \cdot  \cdot \,\,\dfrac{{2017}}{{2019}}\)

A. \( > \)

B. \( < \)

C. \( = \)

Câu 27 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Mẹ nuôi tất cả \(120\) con gà và vịt. Mẹ bán đi $24$ con gà và $15$ con vịt thì số gà còn lại nhiều hơn số vịt còn lại là $9$ con. Hỏi lúc đầu có bao nhiêu con gà, bao nhiêu con vịt?

A. \(69\) con gà; \(51\) con vịt

B. \(54\) con gà; \(66\) con vịt

C. \(65\) con gà; \(55\) con vịt

D. \(45\) con gà; \(75\) con vịt

Câu 28 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Trong đợt kiểm tra học kì I vừa qua ở lớp 4A thầy giáo nhận thấy \(\dfrac{1}{2}\) số học sinh đạt điểm giỏi, \(\dfrac{2}{5}\) số học sinh đạt điểm khá, \(4\) học sinh đạt điểm trung bình và không có học sinh nào đạt điểm yếu.

Vậy lớp 4A có

học sinh đạt điểm giỏi,

học sinh đạt điểm khá.

Câu 29 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tổng số tuổi của bố, mẹ, Khánh và An là \(99\) tuổi, trung bình cộng số tuổi của bố, mẹ và An là \(29\) tuổi. Tìm tuổi của mỗi người, biết tuổi Khánh gấp đôi tuổi An, tuổi An bằng \(\dfrac{1}{6}\) tuổi mẹ.

A. Bố: \(54\) tuổi; mẹ: \(30\) tuổi; Khánh: \(10\) tuổi;  An: \(5\) tuổi.

B. Bố: \(45\) tuổi; mẹ: \(36\) tuổi; Khánh: \(12\) tuổi; An: \(6\) tuổi.

C. Bố: \(47\) tuổi; mẹ: \(42\) tuổi; Khánh: \(14\) tuổi;  An: \(7\) tuổi.

D. Bố: \(48\) tuổi; mẹ: \(44\) tuổi; Khánh: \(16\) tuổi; An: \(8\) tuổi.

Câu 30 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một người có số gạo tẻ nhiều hơn số gạo nếp là \(250kg\), sau khi đem bán mỗi loại đi \(25kg\) thì số gạo nếp còn lại bằng \(\dfrac{2}{7}\) số gạo tẻ còn lại.

Vậy lúc đầu người đó có tất cả

tạ gạo.

Lời giải và đáp án

Câu 1 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Phân số đảo ngược của phân số \(\dfrac{4}{7}\) là:

A.  \(1\)

B. \(\dfrac{1}{7}\)

C. \(\dfrac{7}{4}\)

D. \(\dfrac{{77}}{4}\)

Đáp án

C. \(\dfrac{7}{4}\)

Phương pháp giải :

Phân số đảo ngược của một phân số là phân số có tử số là mẫu số của phân số ban đầu và mẫu số là tử số của phân số ban đầu.

Lời giải chi tiết :

Phân số đảo ngược của phân số \(\dfrac{4}{7}\) là \(\dfrac{7}{4}\).

Câu 2 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Biết \(\dfrac{2}{3}\) của A là \(24\). Vậy để tìm A ta cần tính:

A. \(24:2\)

B. \(24:2 \times 3\)

C. \(24:3\)

D. \(24:3 \times 2\)

Đáp án

B. \(24:2 \times 3\)

Phương pháp giải :

Muốn tìm một số khi biết \(\dfrac{2}{3}\) của nó là \(24\) ta có thể lấy \(24\) chia cho \(2\) rồi nhân với \(3\) hoặc lấy \(24\) chia cho \(\dfrac{2}{3}\).

Lời giải chi tiết :

Muốn tìm một số khi biết \(\dfrac{2}{3}\) của nó là \(24\) ta có thể lấy \(24\) chia cho \(2\) rồi nhân với \(3\) hoặc lấy \(24\) chia cho \(\dfrac{2}{3}\).

Do đó, ta tính \(A = 24:2 \times 3\) hoặc \(A = 24:\dfrac{2}{3}\).

Vậy đáp án đúng là \(24:2 \times 3\).

Câu 3 : Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai

Quy đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{7}{{12}}\) và \(\dfrac{1}{2}\) ta được hai phân số \(\dfrac{7}{{12}}\) và \(\dfrac{6}{{12}}\). Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Đáp án

A. Đúng

B. Sai

Phương pháp giải :

Ta thấy \(12:2 = 6\) nên chọn \(12\) là mẫu số chung. Ta quy đồng phân số \(\dfrac{1}{2}\) bằng cách nhân cả tử số và mẫu số với \(6\) và giữ nguyên phân số \(\dfrac{7}{{12}}\).

Lời giải chi tiết :

Ta thấy \(12:2 = 6\) nên chọn  \(MSC = 12\)

Quy đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{7}{{12}}\) và \(\dfrac{1}{2}\)  ta được:

Giữ nguyên \(\dfrac{7}{{12}}\)   ;                  \(\dfrac{1}{2} = \dfrac{{1 \times 6}}{{2 \times 6}} = \dfrac{6}{{12}}\)

Vậy quy đồng mẫu số của phân số \(\dfrac{7}{{12}}\) và \(\dfrac{1}{2}\)  ta được hai phân số  \(\dfrac{7}{{12}}\) và \(\dfrac{6}{{12}}\).

Câu 4 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(5\) giờ \( = \)

phút

Đáp án

\(5\) giờ \( = \)

phút

Phương pháp giải :

Ta có \(1\) giờ \( = \,\,60\) phút nên để đổi một số từ đơn vị giờ sang phút ta lấy số đó nhân với \(60.\)

Lời giải chi tiết :

Ta có \(1\) giờ \( = \,\,60\) phút nên \(5\) giờ \( = \,\,60\) phút \( \times \,\,5\,\, = \,\,300\) phút.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(300\).

Câu 5 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp hơn (hoặc kém nhau)

đơn vị.

Đáp án

Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp hơn (hoặc kém nhau)

đơn vị.

Lời giải chi tiết :

Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp hơn (hoặc kém nhau) \(1\) đơn vị.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(1\).

Câu 6 : Con hãy điền số hoặc chữ số thích hợp vào ô trống

Thực hiện tính:

$\frac{6}{7}\times 8=\frac{?}{?}$
Đáp án
$\frac{6}{7}\times 8=\frac{48}{7}$
Phương pháp giải :

Viết \(8\) dưới dạng phân số là \(\dfrac{8}{1}\) rồi thực hiện phép tính nhân hai phân số.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(\dfrac{6}{7} \times 8 = \dfrac{6}{7} \times \dfrac{8}{1} = \dfrac{{6 \times 8}}{{7 \times 1}} = \dfrac{{48}}{7}\)

Hoặc ta có thể viết gọn như sau:    \(\dfrac{6}{7} \times 8 = \dfrac{{6 \times 8}}{7} = \dfrac{{48}}{7}\)

Vậy đáp án đúng điền vào chỗ chấm lần lượt từ trên xuống dưới là \(48\,;\,\,7\).

Câu 7 : Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai

Tỉ số của \(10\) và \(21\) là \(\dfrac{{21}}{{10}}\). Đúng hay sai?

Đúng
Sai
Đáp án
Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Áp dụng định nghĩa : Tỉ số của \(a\) và \(b\) là \(a:b\) hay \(\dfrac{a}{b}\) (\(b\) khác \(0\)).

Lời giải chi tiết :

Tỉ số của \(10\) và \(21\) là \(10:21\) hay \(\dfrac{{10}}{{21}}\).

Vậy khẳng định tỉ số của \(10\) và \(21\) là \(\dfrac{{21}}{{10}}\) là sai.

Câu 8 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Tử số của phân số \(\dfrac{{17}}{{35}}\) là

Đáp án

Tử số của phân số \(\dfrac{{17}}{{35}}\) là

Phương pháp giải :

Trong một phân số, tử số là số tự nhiên viết trên dấu gạch ngang.

Lời giải chi tiết :

Trong một phân số, tử số là số tự nhiên viết trên dấu gạch ngang.

Tử số của phân số \(\dfrac{{17}}{{35}}\) là \(17\).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(17\).

Câu 9 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Các phân số \(\dfrac{2}{3}\,;\,\,\dfrac{8}{7}\,;\,\,\dfrac{5}{6}\,;\,\,\dfrac{1}{2}\) viết theo thứ tự từ lớn đến bé là:

A. \(\dfrac{5}{6}\,\,;\,\,\,\dfrac{2}{3}\,\,;\,\,\,\dfrac{8}{7}\,\,;\,\,\,\dfrac{1}{2}\)

B. \(\,\,\dfrac{8}{7}\,\,;\,\,\,\dfrac{5}{6}\,\,;\,\,\,\dfrac{2}{3}\,\,;\,\,\,\dfrac{1}{2}\)

C. \(\,\,\dfrac{8}{7}\,\,;\,\,\,\dfrac{2}{3}\,\,;\,\,\,\dfrac{5}{6}\,\,;\,\,\,\dfrac{1}{2}\)

D. \(\,\,\dfrac{8}{7}\,\,;\,\,\,\dfrac{5}{6}\,\,;\,\,\,\dfrac{1}{2}\,\,;\,\,\,\dfrac{2}{3}\,\,\)

Đáp án

B. \(\,\,\dfrac{8}{7}\,\,;\,\,\,\dfrac{5}{6}\,\,;\,\,\,\dfrac{2}{3}\,\,;\,\,\,\dfrac{1}{2}\)

Phương pháp giải :

- Áp dụng tính chất: Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì lớn hơn \(1\) ; phân số có tử số bé hơn mẫu số thì bé hơn \(1\) .

- Quy đồng mẫu số các phân số rồi so sánh các phân số sau khi quy đồng. Trong hai phân số có cùng mẫu số, phân số có tử số lớn hơn thì lớn hơn.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\dfrac{2}{3}\,\, < \,\,\,1\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{8}{7} > \,\,\,1\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{5}{6}\, < \,\,\,1\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{1}{2} < \,\,\,1\,\)

Ta sẽ so sánh các phân số \(\dfrac{2}{3}\,\,;\,\,\,\dfrac{5}{6}\,\,;\,\,\,\dfrac{1}{2}\).

Quy đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{2}{3}\,\,;\,\,\,\dfrac{5}{6}\,\,;\,\,\,\dfrac{1}{2}\)ta có:

\(\dfrac{2}{3} = \dfrac{{2 \times 2}}{{3 \times 2}} = \dfrac{4}{6}\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{1}{2} = \dfrac{{1 \times 3}}{{2 \times 3}} = \dfrac{3}{6}\)  ;             Giữ nguyên phân số \(\,\dfrac{5}{6}\).

Mà \(\,\,\dfrac{5}{6}\,\, > \,\,\,\dfrac{4}{6}\,\,\, > \,\,\,\dfrac{3}{6}\,\,\)

Do đó \(\,\,\dfrac{5}{6}\,\,\, > \,\,\,\dfrac{2}{3}\,\,\, > \,\,\,\dfrac{1}{2}\)

Suy ra \(\,\dfrac{8}{7}\,\, > \,\,\,\dfrac{5}{6}\,\,\, > \,\,\,\dfrac{2}{3}\,\,\, > \,\,\,\dfrac{1}{2}\)

Vậy các phân số sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là \(\,\,\dfrac{8}{7}\,\,;\,\,\,\dfrac{5}{6}\,\,;\,\,\,\dfrac{2}{3}\,\,;\,\,\,\dfrac{1}{2}\).

Câu 10 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tính rồi rút gọn: \(\dfrac{5}{{12}} + \dfrac{1}{4}\)

A. \(\dfrac{2}{3}\)

B. \(\dfrac{3}{8}\)

C. \(\dfrac{8}{{12}}\)

D. \(\dfrac{6}{{16}}\)

Đáp án

A. \(\dfrac{2}{3}\)

Phương pháp giải :

Quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đó. Nếu phân số thu được chưa tối giản thì ta rút gọn thành phân số tối giản.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\dfrac{5}{{12}} + \dfrac{1}{4} = \dfrac{5}{{12}} + \dfrac{3}{{12}} = \dfrac{8}{{12}} = \dfrac{2}{3}\)

Vậy đáp án đúng là \(\dfrac{2}{3}\).

Câu 11 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Một cửa hàng có số gạo tẻ nhiều hơn số gạo nếp là \(135kg\). Biết số gạo nếp bằng \(\dfrac{3}{8}\) số gạo tẻ. Tính số gạo mỗi loại?

A. \(212kg\) gạo tẻ; \(77kg\) gạo nếp

B. \(222kg\) gạo tẻ; \(87kg\) gạo nếp

C. \(216kg\) gạo tẻ; \(81kg\) gạo nếp

D. \(225kg\) gạo tẻ; \(90kg\) gạo nếp

Đáp án

C. \(216kg\) gạo tẻ; \(81kg\) gạo nếp

Phương pháp giải :

Bài toán cho biết hiệu và tỉ số của gạo tẻ và gạo nếp.

Đây là dạng toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó.

Theo bài ra số gạo nếp bằng \(\dfrac{3}{8}\) số gạo tẻ nên ta vẽ sơ đồ biểu thị số gạo nếp gồm \(3\) phần, số gạo tẻ gồm \(8\) phần như thế. Cọi số gạo nếp là số bé, số gạo tẻ là số lớn, ta tìm hai số theo công thức:

Số bé = (hiệu : hiệu số phần bằng nhau) × số phần của số bé

hoặc

Số lớn = (hiệu : hiệu số phần bằng nhau) × số phần của số lớn.

Lời giải chi tiết :

Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

\(8 - 3 = 5\) (phần)

Cửa hàng đó có số ki-lô-gam gạo tẻ là:

\(135:5 \times 8 = 216\,\,(kg)\)

Cửa hàng đó có số ki-lô-gam gạo nếp là:

\(216 - 135 = 81\,\,(kg)\)

Đáp số: \(216kg\) gạo tẻ;

\(81kg\) gạo nếp.

Câu 12 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Trong các phân số sau, phân số nào lớn hơn \(1\)?

A. \(\dfrac{1}{2}\)

B. \(\dfrac{{33}}{{34}}\)

C. \(\dfrac{{25}}{{25}}\)

D. \(\dfrac{{17}}{{15}}\)

Đáp án

D. \(\dfrac{{17}}{{15}}\)

Phương pháp giải :

Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn \(1\).

Lời giải chi tiết :

Ta có: Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn \(1\).

Trong các phân số đã cho, chỉ có phân số \(\dfrac{{17}}{{15}}\) có tử số lớn hơn mẫu số.

Do đó phân số lớn hơn \(1\) là phân số \(\dfrac{{17}}{{15}}\).

Câu 13 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Hoa ăn \(\dfrac{5}{8}\) cái bánh, Lan ăn \(\dfrac{3}{5}\) cái bánh. Hỏi ai ăn nhiều bánh hơn?

A. Hoa

B. Lan

C. Hai bạn ăn bằng nhau

Đáp án

A. Hoa

Phương pháp giải :

Quy đồng mẫu số hai phân số chỉ số bánh hai bạn đã ăn, sau đó so sánh hai phân số sau khi quy đồng.

Lời giải chi tiết :

Ta sẽ so sánh hai phân số: \(\dfrac{5}{8}\) và \(\dfrac{3}{5}\).

$MSC = 40$

Quy đồng mẫu số hai phân số ta có:

\(\dfrac{5}{8} = \dfrac{{5 \times 5}}{{8 \times 5}} = \dfrac{{25}}{{40}}\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{3}{5} = \dfrac{{3 \times 8}}{{5 \times 8}} = \dfrac{{24}}{{40}}\)

Mà \(\dfrac{{25}}{{40}} > \dfrac{{24}}{{40}}\) (vì \(25 > 24\) )

Do đó: \(\dfrac{5}{8} > \dfrac{3}{5}\)

Vậy Hoa ăn nhiều bánh hơn.

Câu 14 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Chọn phân số bé hơn trong hai phân số sau:

A. \(\dfrac{{198}}{{199}}\)

B. \(\dfrac{{1998}}{{1999}}\)

Đáp án

A. \(\dfrac{{198}}{{199}}\)

Lời giải chi tiết :

Phần bù của \(\dfrac{{198}}{{199}}\)  là \(\dfrac{1}{{199}}\).

Phần bù của \(\dfrac{{1998}}{{1999}}\)  là \(\dfrac{1}{{1999}}\).

Mà \(\dfrac{1}{{199}} > \dfrac{1}{{1999}}\) (vì \(199 < 1999\)).

Do đó  \(\dfrac{{198}}{{199}} < \dfrac{{1998}}{{1999}}\).

Vậy phân số bé hơn là \(\dfrac{{198}}{{199}}\).

Câu 15 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tính giá trị biểu thức: \(\dfrac{9}{{10}} - \left( {\dfrac{2}{5} + \dfrac{1}{{10}}} \right) + \dfrac{9}{{20}}\)

A. \(\dfrac{{23}}{{20}}\)

B. \(\dfrac{{21}}{{20}}\)

C. \(\dfrac{{19}}{{20}}\)

D. \(\dfrac{{17}}{{20}}\)

Đáp án

D. \(\dfrac{{17}}{{20}}\)

Phương pháp giải :

Biểu thức chứa dấu ngoặc nên ta tính trong ngoặc trước , ngoài ngoặc sau ; nếu biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ thì ta tính lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(\begin{array}{l}\dfrac{9}{{10}} - \left( {\dfrac{2}{5} + \dfrac{1}{{10}}} \right) + \dfrac{9}{{20}} \\ = \dfrac{9}{{10}} - \left( {\dfrac{4}{{10}} + \dfrac{1}{{10}}} \right) + \dfrac{9}{{20}}\\ = \dfrac{9}{{10}} - \dfrac{5}{{10}} + \dfrac{9}{{20}}\\ = \dfrac{4}{{10}} + \dfrac{9}{{20}}\\ = \dfrac{8}{{20}} + \dfrac{9}{{20}}\\ = \dfrac{{17}}{{20}}\end{array}\)

Vậy đáp án đúng là \(\dfrac{{17}}{{20}}\)

Câu 16 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Lớp 4B có \(18\) học sinh nữ. Số học sinh nam bằng \(\dfrac{8}{9}\) số học sinh nữ. Hỏi lớp 4B có tất cả bao nhiêu học sinh?

A. \(16\) học sinh

B. \(32\) học sinh

C. \(34\) học sinh

D. \(36\) học sinh

Đáp án

C. \(34\) học sinh

Phương pháp giải :

- Tìm số học sinh nam, tức là ta đi tìm \(\dfrac{8}{9}\) của \(18\) học sinh.

- Số học sinh cả lớp bằng tổng của học sinh nam và học sinh nữ.

Lời giải chi tiết :

Lớp 4B có số học sinh nam là:

\(18 \times \dfrac{8}{9} = 16\) (học sinh)

Lớp 4B có tất cả số học sinh là:

\(18 + 16 = 34\) (học sinh)

Đáp số: \(34\) học sinh.

Câu 17 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Một hình thoi có diện tích là \(224c{m^2}\) và độ dài đường chéo lớn là \(28cm\) .Vậy độ dài đường chéo bé là:

A. \(8cm\)

B. \(10cm\)

C. \(12cm\)

D. \(16cm\)

Đáp án

D. \(16cm\)

Phương pháp giải :

Từ công thức tính diện tích hình thoi: \(S\,= \,\dfrac{{m \times n}}{2}\), ta có thể suy ra công thức tính độ dài một đường chéo là \(m = S \times 2:n\); hoặc \(n = S \times 2:m\).

Lời giải chi tiết :

Độ dài đường chéo bé của hình thoi đó là:

\(224 \times 2:28 = 16\,\,(cm)\)

Đáp số: \(16cm\).

Câu 18 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Tổng của hai số là \(765\), nếu giảm số lớn đi \(4\) lần thì ta được số bé.

Vậy hiệu của hai số đó là

Đáp án

Tổng của hai số là \(765\), nếu giảm số lớn đi \(4\) lần thì ta được số bé.

Vậy hiệu của hai số đó là

Phương pháp giải :

- Theo đề bài giảm số lớn đi \(4\) lần thì ta được số bé nên tỉ số của số bé và số lớn là \(\dfrac{1}{4}\). Ta biểu diễn số bé bằng \(1\)  phần, số lớn bằng \(4\) phần như thế. Ta tìm hai số theo công thức:

Số bé = (Tổng : tổng số phần bằng nhau) × số phần của số bé

hoặc

Số lớn =  (Tổng : tổng số phần bằng nhau) × số phần của số lớn.

- Tìm hiệu hai số = số lớn - số bé .

Lời giải chi tiết :

Theo đề bài giảm số lớn đi \(4\) lần thì ta được số bé nên tỉ số của số bé và số lớn là \(\dfrac{1}{4}\).

Ta có sơ đồ

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

\(4 + 1 = 5\) (phần)

Số lớn là:

\(765:5 \times 4 = 612\)

Số bé là:

\(765 - 612 = 153\)

Hiệu hai số đó là:

\(612 - 153 = 459\)

Đáp số: \(459\).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(459\).

Câu 19 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Tỉ lệ bản đồ \(1:1000\) \(1:5000\) \(1:20\,\,000\)
Độ dài thật \(5hm\) \(35m\) \(10km\)
Độ dài thu nhỏ \(x\,cm\) \(y\,mm\) \(z\,dm\)

Vậy \(x=\)

; \(y=\)

; \(z=\)

Đáp án
Tỉ lệ bản đồ \(1:1000\) \(1:5000\) \(1:20\,\,000\)
Độ dài thật \(5hm\) \(35m\) \(10km\)
Độ dài thu nhỏ \(x\,cm\) \(y\,mm\) \(z\,dm\)

Vậy \(x=\)

; \(y=\)

; \(z=\)

Phương pháp giải :

- Đổi độ dài thật sang đơn vị đo tương ứng với độ dài thu nhỏ.

- Để tìm độ dài thu nhỏ ta lấy độ dài thật (đơn vị đo tương ứng với độ dài thu nhỏ) chia cho độ dài thật ứng với \(1\) đơn vị đo trên bản đồ.

Lời giải chi tiết :

+) \(5hm = 50000cm\) .

Trên bản đồ tỉ lệ \(1:1000\), độ dài thu nhỏ dài là:

\(50000:1000 = 50(cm)\)

+) \(35m = 35000mm\).

Trên bản đồ tỉ lệ \(1:5000\), độ dài thu nhỏ dài là:

\(35000:5000 = 7(mm)\)

+) \(10km = 100000dm\).

Trên bản đồ tỉ lệ \(1:20\,\,000\), độ dài thu nhỏ dài là:

\(100000:20000 = 5(dm)\)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là \(50\,;\,\,7\,;\,\,5\).

Câu 20 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:

$1478 + 9054 + 2522 + 946 = (1478 \,+\, $

$) \,+\, ($

\( \,+\, 946)\)

\( = \)

\( + \)

\( = \)

Đáp án

$1478 + 9054 + 2522 + 946 = (1478 \,+\, $

$) \,+\, ($

\( \,+\, 946)\)

\( = \)

\( + \)

\( = \)

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn nghìn.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

$\begin{array}{l}1478 + 9054 + 2522 + 946 &= \left( {1478 + 2522} \right) + \left( {9054 + 946} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, &= 4000 + 10000\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, &= 14000\end{array}$

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới, từ trái sang phải là \(2522\,;\,\,9054\,;\,\,4000\,;\,\,10000\,;\,\,14000\).

Câu 21 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Quan sát biểu đồ và điền số thích hợp vào ô trống:

Năm khối lớp đã trồng được tất cả

cây.

Đáp án

Năm khối lớp đã trồng được tất cả

cây.

Phương pháp giải :

- Tìm trên biểu đồ các cột chỉ mỗi khối lớp. Số ghi trên đỉnh cột là số cây mỗi khối đã trồng được.

- Tìm tổng số cây = số cây khối \(1\) + số cây khối \(2\) + số cây khối \(3\) + số cây khối \(4\) + số cây khối \(5\).

Lời giải chi tiết :

Nhìn vào biểu đồ ta thấy:

Khối \(1\) nằm ở cột thứ nhất, có số ghi trên đỉnh cột là \(30\) nên khối \(1\) trồng được \(30\) cây.

Khối \(2\) nằm ở cột thứ hai, có số ghi trên đỉnh cột là \(35\) nên khối \(2\) trồng được \(35\) cây.

Khối \(3\) nằm ở cột thứ ba, có số ghi trên đỉnh cột là \(42\) nên khối \(3\) trồng được \(42\) cây.

Khối \(4\) nằm ở cột thứ tư, có số ghi trên đỉnh cột là \(48\) nên khối \(4\) trồng được \(48\) cây.

Khối \(5\) nằm ở cột thứ năm, có số ghi trên đỉnh cột là \(45\) nên khối \(5\) trồng được \(45\) cây.

Năm khối lớp trồng được tất cả số cây là:

\(30 + 35 + 42 + 48 + 45 = 200\) (cây)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(200\).

Câu 22 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Một hình bình hành có cạnh đáy dài \(\dfrac{4}{5}m\), chiều cao bằng một nửa cạnh đáy. Diện tích hình bình hành đó là:

A. \(\dfrac{8}{{25}}c{m^2}\)

B. \(\dfrac{{25}}{8}{m^2}\)

C. \(\dfrac{8}{{25}}{m^2}\)

D. \(\dfrac{6}{5}{m^2}\)

Đáp án

C. \(\dfrac{8}{{25}}{m^2}\)

Phương pháp giải :

- Tính chiều cao của hình bình hành ta lấy độ dài cạnh đáy chia cho \(2\).

- Để tính diện tích ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao.

Lời giải chi tiết :

Chiều cao của hình bình hành đó là:

\(\dfrac{4}{5}:2 = \dfrac{2}{5}\,\,(m)\)

Diện tích hình bình hành đó là:

\(\dfrac{4}{5} \times \dfrac{2}{5} = \dfrac{8}{{25}}\,\,({m^2})\)

Đáp số: \(\dfrac{8}{{25}}{m^2}\).

Câu 23 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tổng của \(2\) số là số lớn nhất có \(4\) chữ số, hiệu của \(2\) số là số lẻ nhỏ nhất có \(3\) chữ số khác nhau. Vậy hai số đó là:

A. \(5152\) và \(4847\)

B. \(5051\) và \(4948\)

C. \(5150\) và \(4849\)

D. \(5049\) và \(4951\)

Đáp án

B. \(5051\) và \(4948\)

Phương pháp giải :

- Tìm số lớn nhất có \(4\) chữ số và số lẻ nhỏ nhất có \(3\) chữ số khác nhau.

- Áp dụng công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó:

Số bé = (tổng – hiệu) : $2$ ; Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$

Lời giải chi tiết :

Số lớn nhất có 4 chữ số là $9999$. Do đó tổng của \(2\) số đó là $9999$.

Số lẻ nhỏ nhất có \(3\) chữ số khác nhau là $103$. Do đó hiệu của \(2\) số đó là $103$.

Ta có sơ đồ:

Số bé là:

$(9999 - 103):2 = 4948$

Số lớn là:

$4948 + 103 = 5051$

Đáp số: Số lớn: \(5051\); số bé: \(4948\).

Câu 24 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Hiệu của hai số là số nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau, nếu giảm số lớn đi \(3\) lần thì ta được số bé.

Vậy tích của hai số đó là

Đáp án

Hiệu của hai số là số nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau, nếu giảm số lớn đi \(3\) lần thì ta được số bé.

Vậy tích của hai số đó là

Phương pháp giải :

- Tìm số số nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau là \(102\).

- Theo đề bài giảm số lớn đi \(3\) lần thì ta được số bé nên tỉ số của số bé và số lớn là \(\dfrac{1}{3}\). Ta biểu diễn số bé bằng \(1\)  phần, số lớn bằng \(3\) phần như thế. Ta tìm hai số theo công thức:

Số bé = (Hiệu : hiệu số phần bằng nhau) × số phần của số bé

hoặc

Số lớn =  (Hiệu : hiệu số phần bằng nhau) × số phần của số lớn.

- Tìm tích hai số = số lớn × số bé .

Lời giải chi tiết :

Số nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau là \(102\). Vậy hiệu hai số là \(102\).

Theo đề bài giảm số lớn đi \(3\) lần thì ta được số bé nên tỉ số của số bé và số lớn là \(\dfrac{1}{3}\).

Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

\(3 - 1 = 2\) (phần)

Số lớn là:

\(102:2 \times 3 = 153\)

Số bé là:

\(153 - 102 = 51\)

Tích hai số đó là:

\(153 \times 51 = 7803\)

Đáp số: \(7803\).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(7803\) .

Câu 25 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tìm số tự nhiên \(a\), biết: \(\dfrac{{20}}{a} = \dfrac{{45}}{{81}}\).

A. \(a = 24\)

B. \(a = 28\)

C. \(a = 36\)

D. \(a = 48\)

Đáp án

C. \(a = 36\)

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\dfrac{{45}}{{81}} = \dfrac{{45:9}}{{81:9}} = \dfrac{5}{9}\)

Từ đó suy ra: \(\dfrac{{20}}{a} = \dfrac{5}{9}\)

Ta thấy:  \(20:5 = 4\).

Do đó, khi nhân cả tử số và mẫu số của phân số \(\dfrac{5}{9}\) với \(4\) ta được phân số mới bằng phân số \(\dfrac{5}{9}\):

\(\dfrac{5}{9} = \dfrac{{5 \times 4}}{{9 \times 4}} = \dfrac{{20}}{{36}}\)

Do đó ta có:

\(\begin{array}{l}\dfrac{{20}}{a} = \dfrac{{20}}{{36}}\\ \Rightarrow a = 36\end{array}\)

Vậy:  \(\dfrac{{20}}{{36}} = \dfrac{5}{9} = \dfrac{{45}}{{81}}\).

Đáp án đúng là \(a = 36\).

Câu 26 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

\(\dfrac{{1111}}{{1112}}\,\,\, \cdot  \cdot  \cdot \,\,\dfrac{{2017}}{{2019}}\)

A. \( > \)

B. \( < \)

C. \( = \)

Đáp án

A. \( > \)

Phương pháp giải :

Sử dụng phương pháp so sánh bằng phần bù.

Lời giải chi tiết :

Phần bù của \(\dfrac{{1111}}{{1112}}\)  là \(\dfrac{1}{{1112}}\).

Phần bù của \(\,\dfrac{{2017}}{{2019}}\)  là \(\dfrac{2}{{2019}}\).

Ta có: \(\dfrac{1}{{1112}} = \dfrac{2}{{2224}}\)

Vì \(2224 > 2019\) nên \(\dfrac{2}{{2224}} < \dfrac{2}{{2019}}\), hay \(\dfrac{1}{{1112}} < \dfrac{2}{{2019}}\).

Do đó \(\dfrac{{1111}}{{1112}}\,\,\, > \,\dfrac{{2017}}{{2019}}\).

Câu 27 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Mẹ nuôi tất cả \(120\) con gà và vịt. Mẹ bán đi $24$ con gà và $15$ con vịt thì số gà còn lại nhiều hơn số vịt còn lại là $9$ con. Hỏi lúc đầu có bao nhiêu con gà, bao nhiêu con vịt?

A. \(69\) con gà; \(51\) con vịt

B. \(54\) con gà; \(66\) con vịt

C. \(65\) con gà; \(55\) con vịt

D. \(45\) con gà; \(75\) con vịt

Đáp án

A. \(69\) con gà; \(51\) con vịt

Phương pháp giải :

- Tìm tổng số gà và vịt còn lại sau khi bán đi $24$ con gà và $20$ con vịt : \(120 - 24 - 15 = 81\) con. - Áp dụng công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó để tìm số gà còn lại và số vịt còn lại:

Số bé = (tổng – hiệu) : $2$ ; Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$ - Tìm số gà ban đầu ta lấy số gà còn lại cộng với \(24\) con.

- Tìm số vịt ban đầu ta lấy tổng số gà và vịt lúc đầu trừ đi số gà lúc đầu.

Lời giải chi tiết :

Sau khi bán đi $24$ con gà và $20$ con vịt, mẹ còn lại số con gà và vịt là:

\(120 - 24 - 15 = 81\) (con)

Ta có sơ đồ số gà còn lại và số vịt còn lại: Số gà còn lại là: $\left( {81 + 9} \right):2 = {\rm{ 45}}$ (con) Lúc đầu có số con gà là: \(45 + 24 = 69\) (con) Lúc đầu có số con vịt là: $120 - 69 = 51$ (con) Đáp số: \(69\) con gà; \(51\) con vịt.

Câu 28 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Trong đợt kiểm tra học kì I vừa qua ở lớp 4A thầy giáo nhận thấy \(\dfrac{1}{2}\) số học sinh đạt điểm giỏi, \(\dfrac{2}{5}\) số học sinh đạt điểm khá, \(4\) học sinh đạt điểm trung bình và không có học sinh nào đạt điểm yếu.

Vậy lớp 4A có

học sinh đạt điểm giỏi,

học sinh đạt điểm khá.

Đáp án

Trong đợt kiểm tra học kì I vừa qua ở lớp 4A thầy giáo nhận thấy \(\dfrac{1}{2}\) số học sinh đạt điểm giỏi, \(\dfrac{2}{5}\) số học sinh đạt điểm khá, \(4\) học sinh đạt điểm trung bình và không có học sinh nào đạt điểm yếu.

Vậy lớp 4A có

học sinh đạt điểm giỏi,

học sinh đạt điểm khá.

Phương pháp giải :

Muốn biết lớp 4A có bao nhiêu học sinh đạt điểm giỏi, bao nhiêu học sinh đạt điểm khá ta cần cần tính được tổng số học sinh của lớp 4A.

Để giải bài này ta có thể làm như sau:

- Coi học sinh cả lớp là \(1\) đơn vị.

- Tìm phân số chỉ tổng số học sinh giỏi và học sinh khá:    \(\dfrac{1}{2} + \dfrac{2}{5} = \dfrac{9}{{10}}\) số học sinh .

- Tìm phân số chỉ số học sinh trung bình ta lấy \(1\) trừ đi phân số chỉ tổng số học sinh giỏi và học sinh khá:    \(1 - \dfrac{9}{{10}} = \dfrac{1}{{10}}\) số học sinh.

- Tìm số học sinh cả lớp: theo đề bài ta có \(\dfrac{1}{{10}}\) số học sinh sẽ là \(4\) học sinh, để tính số học sinh cả lớp ta lấy \(4\) chia cho \(1\) rồi nhân với \(10\).

- Tìm số học sinh giỏi ta lấy số học sinh cả lớp nhân với \(\dfrac{1}{2}\).

- Tìm số học sinh khá ta lấy số học sinh cả lớp nhân với \(\dfrac{2}{5}\).

Lời giải chi tiết :

Coi học sinh cả lớp là \(1\) đơn vị.

Số học sinh giỏi và học sinh khá chiếm số phần học sinh cả lớp là:

\(\dfrac{1}{2} + \dfrac{2}{5} = \dfrac{9}{{10}}\) (số học sinh)

Số học sinh trung bình chiếm số phần học sinh cả lớp là:

\(1 - \dfrac{9}{{10}} = \dfrac{1}{{10}}\) (số học sinh)

Lớp 4A có số học sinh là:

\(4:1 \times 10 = 40\) (học sinh)

Lớp 4A có số học sinh giỏi là:

\(40 \times \dfrac{1}{2} = 20\) (học sinh)

Lớp 4A có số học sinh là:

\(40 \times \dfrac{2}{5} = 16\) (học sinh)

Đáp số: Học sinh giỏi: \(20\) học sinh;

Học sinh khá: \(16\) học sinh.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là \(20\,;\,\,16\).

Câu 29 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tổng số tuổi của bố, mẹ, Khánh và An là \(99\) tuổi, trung bình cộng số tuổi của bố, mẹ và An là \(29\) tuổi. Tìm tuổi của mỗi người, biết tuổi Khánh gấp đôi tuổi An, tuổi An bằng \(\dfrac{1}{6}\) tuổi mẹ.

A. Bố: \(54\) tuổi; mẹ: \(30\) tuổi; Khánh: \(10\) tuổi;  An: \(5\) tuổi.

B. Bố: \(45\) tuổi; mẹ: \(36\) tuổi; Khánh: \(12\) tuổi; An: \(6\) tuổi.

C. Bố: \(47\) tuổi; mẹ: \(42\) tuổi; Khánh: \(14\) tuổi;  An: \(7\) tuổi.

D. Bố: \(48\) tuổi; mẹ: \(44\) tuổi; Khánh: \(16\) tuổi; An: \(8\) tuổi.

Đáp án

B. Bố: \(45\) tuổi; mẹ: \(36\) tuổi; Khánh: \(12\) tuổi; An: \(6\) tuổi.

Phương pháp giải :

- Tính tổng số tuổi của bố, mẹ và An ta lấy số tuổi trung bình của \(3\) người nhân với \(3\).

- Tính tuổi của Khánh ta lấy tổng số tuổi của bố, mẹ, Khánh và An  trừ đi tổng số tuổi của bố, mẹ và An.

- Tuổi Khánh gấp đôi tuổi An nên để tìm tuổi An ta lấy tuổi Khánh chia cho \(2\).

- Tuổi An bằng \(\dfrac{1}{6}\) tuổi mẹ nên để tìm tuổi mẹ ta lấy tuổi An nhân với \(6\).

- Tính tuổi bố ta lấy tổng số tuổi của bố, mẹ và An trừ đi tổng số tuổi của mẹ và An.

Lời giải chi tiết :

Tổng số tuổi của bố, mẹ và An là:

${\rm{29}}\,\times \,3{\rm{ }} = {\rm{ 87}}$ (tuổi)

Số tuổi của Khánh là:

$99 - 87 = 12$ (tuổi)

Số tuổi của An là:

$12:2 = 6$ (tuổi)

Số tuổi của mẹ là:

$6 \times 6 = 36$ (tuổi)

Số tuổi của bố là:

$87 - (36 + 6) = 45$ (tuổi)

Đáp số: Bố: \(45\) tuổi;  mẹ: \(36\) tuổi;

Khánh: \(12\) tuổi;  An: \(6\) tuổi.

Câu 30 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một người có số gạo tẻ nhiều hơn số gạo nếp là \(250kg\), sau khi đem bán mỗi loại đi \(25kg\) thì số gạo nếp còn lại bằng \(\dfrac{2}{7}\) số gạo tẻ còn lại.

Vậy lúc đầu người đó có tất cả

tạ gạo.

Đáp án

Một người có số gạo tẻ nhiều hơn số gạo nếp là \(250kg\), sau khi đem bán mỗi loại đi \(25kg\) thì số gạo nếp còn lại bằng \(\dfrac{2}{7}\) số gạo tẻ còn lại.

Vậy lúc đầu người đó có tất cả

tạ gạo.

Phương pháp giải :

- Tìm hiệu giữa số gạo tẻ và số gạo nếp còn lại:

Ta có: khi giảm số bị trừ  và đồng thời giảm số trừ đi bao nhiêu đơn vị thì hiệu không đổi.

Do đó sau khi đem bán mỗi loại đi \(25kg\) thì hiệu số gạo còn lại của hai loại không thay đổi, số gạo tẻ còn lại vẫn nhiều hơn số gạo nếp còn lại là \(250kg\).

- Số gạo nếp còn lại bằng \(\dfrac{2}{7}\) số gạo tẻ còn lại nên ta vẽ sơ đồ biểu thị số gạo nếp còn lại gồm \(2\) phần, số gạo tẻ còn lại gồm \(7\) phần như thế. Cọi số gạo nếp còn lại  là số bé, số gạo tẻ  còn lại là số lớn, ta tìm một trong hai số theo công thức:

Số bé = (hiệu : hiệu số phần bằng nhau) × số phần của số bé

hoặc

Số lớn =  (hiệu : hiệu số phần bằng nhau) × số phần của số lớn.

- Tìm số gạo nếp ban đầu = số gạo nếp còn lại \( + \,25kg\).

- Tìm số gạo tẻ ban đầu = số gạo nếp ban đầu \( + \,250kg\).

- Tìm tổng số gạo nếp và gạo tẻ ban đầu = số gạo nếp ban đầu + số gạo tẻ ban đầu.

- Đổi khối lượng gạo vừa tìm được sang đơn vị đo là tạ, lưu ý rằng \(1\) tạ \( = 100kg\).

Lời giải chi tiết :

Vì người đó đem bán đi mỗi loại gạo \(25kg\) nên hiệu số gạo tẻ còn lại và gạo nếp còn lại là không đổi và bằng \(250kg\).

Ta có sơ đồ biểu thị số gạo còn lại:

Hiệu số phần bằng nhau là:

$7 - 2 = 5$ (phần)

Số gạo nếp còn lại là:

$250:5 \times 2 = 100\left( {kg} \right)$

Số gạo nếp ban đầu là:

$100 + 25 = 125\left( {kg} \right)$

Số gạo tẻ ban đầu là:

$125 + 250 = 375\left( {kg} \right)$

Số gạo ban đầu người đó có là:

$125 + 375 = 500\left( {kg} \right)$

$500kg = 5$ tạ

Đáp số: \(5\) tạ.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(5\).


Cùng chủ đề:

Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn toán lớp 4 có lời giải
Đề kiểm tra giữa kì 1 Toán 4 - Đề số 2
Đề kiểm tra giữa kì 1 Toán 4 - Đề số 3
Đề kiểm tra giữa kì 1 Toán 4 - Đề số 4
Đề kiểm tra giữa kì 1 Toán 4 - Đề số 5
Đề kiểm tra học kì 2 - Đề số 4 Toán 4 có lời giải chi tiết
Đề kthi học kì 2 - Đề số 5
Đề thi học kì 1 môn toán lớp 4 có lời giải
Đề thi học kì 1 môn toán lớp 4 có lời giải
Đề thi học kì 2 - Đề số 1
Đề thi học kì 2 - Đề số 2