Đề số 36 - Đề thi vào lớp 10 môn Toán
Đề thi vào lớp 10 môn Toán - Đề số 36 có đáp án và lời giải chi tiết
Đề bài
Câu 1 (2 điểm):
a) Tìm x để biểu thức sau có nghĩa: P=√5x+3+20183√x.
b) Cho hàm số y=12x2. Điểm D có hoành độ x=−2 thuộc đồ thị hàm số. Tìm tọa độ điểm D.
c) Tìm giá trị của a và b để đường thẳng d:y=ax+b−1 đi qua hai điểm A(1;1) và B(2;3).
Câu 2 (2,0 điểm):
Cho biểu thức: P=x√y+y√x√xy−(√x+√y)2−4√xy√x−√y−y (với x>0,y>0,x≠y).
a) Rút gọn biểu thức P.
b) Chứng minh rằng P≤1.
Câu 3 (2,0 điểm):
Cho phương trình x2−4mx+4m2−2=0(1)
a) Giải phương trình (1) khi m=1.
b) Chứng minh rằng với mọi m phương trình (1) luôn có hai nghiệm phân biệt.
Giả sử hai nghiệm là x1,x2 khi đó tìm m để x21+4mx2+4m2−6=0.
Câu 4 (3,5 điểm):
Cho hình chữ nhật ABCD nội tiếp đường tròn tâm O. Tiếp tuyến của đường tròn tâm O tại điểm C cắt các đường thẳng AB và AD theo thứ tự tại M, N. Dựng AH vuông góc với BD tại điểm H, K là giao điểm của hai đường thẳng MN và BD.
a) Chứng minh tứ giác AHCK là tứ giác nội tiếp.
b) Chứng minh AD.AN = AB.AM.
c) Gọi E là trung điểm của MN . Chứng minh ba điểm A, H, E thẳng hàng.
d) Cho AB = 6cm, AD = 8cm. Tính độ dài đoạn MN.
Câu 5 (0,5 điểm): Giải phương trình: 3√3(x2+4x+2)−√x+8=0.
Lời giải chi tiết
Câu 1:
a) Tìm x để biểu thức sau có nghĩa: P=√5x+3+20183√x.
Biểu thức có nghĩa ⇔5x+3≥0⇔x≥−35.
Vậy với x≥−35 thì biểu thức P có nghĩa.
b) Cho hàm số y=12x2. Điểm D có hoành độ x=−2 thuộc đồ thị hàm số. Tìm tọa độ điểm D.
Điểm D thuộc đồ thị hàm số y=12x2 và có hoành độ x=−2⇒y=12.(−2)2=2.
Vậy D(−2;2).
c) Tìm giá trị của a và b để đường thẳng d:y=ax+b−1 đi qua hai điểm A(1;1) và B(2;3).
Đường thẳng d đi qua hai điểm A(1;1) và B(2;3) nên ta có:
{1=1.a+b−13=2.a+b−1⇔{a+b=22a+b=4⇔{a=2b=0.
Vậy a=2 và b=0.
Câu 2:
Cho biểu thức: P=x√y+y√x√xy−(√x+√y)2−4√xy√x−√y−y (với x>0,y>0,x≠y).
a) Rút gọn biểu thức P.
Điều kiện: x>0,y>0,x≠y.
P=x√y+y√x√xy−(√x+√y)2−4√xy√x−√y−y=√xy(√x+√y)√xy−x+2√xy+y−4√xy√x−√y−y=√x+√y−(√x−√y)2√x−√y−y=√x+√y−(√x−√y)−y=√x+√y−√x+√y−y=2√y−y.
b) Chứng minh rằng P≤1.
Ta có: P≤1
⇔2√y−y≤1⇔1−2√y+y≥0⇔(√y−1)2≥0∀y>0.
Vậy P≤1.
Câu 3:
Cho phương trình x2−4mx+4m2−2=0(1)
a) Giải phương trình (1) khi m=1.
Với m=1 ta có phương trình:
(1)⇔x2−4x+4−2=0⇔x2−4x+2=0
Có Δ′=4−2=2>0
⇒ Phương trình có hai nghiệm phân biệt [x1=2+√2x2=2−√2.
Vậy với m=1 thì phương trình có tập nghiệm S={2−√2;2+√2}.
b) Chứng minh rằng với mọi m phương trình (1) luôn có hai nghiệm phân biệt.
Giả sử hai nghiệm là x1,x2 khi đó tìm m để x21+4mx2+4m2−6=0.
Phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt ⇔Δ′>0
⇔4m2−4m2+2>0⇔2>0 (luôn đúng với mọi m)
Vậy phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt x1,x2 với mọi m.
Áp dụng hệ thức Vi-ét ta có: {x1+x2=4mx1x2=4m2−2.
Vì x1 là nghiệm của phương trình (1)
⇒x21−4mx1+4m2−2=0
⇔x21=4mx1−4m2+2.
Theo đề bài ta có: x21+4mx2+4m2−6=0
⇔4mx1−4m2+2+4mx2+4m2−6=0⇔4m(x1+x2)−4=0⇔m(x1+x2)=1⇔m.4m=1⇔m2=14⇔m=±12.
Vậy m=±12 thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Câu 4:
a) Chứng minh tứ giác
AHCK
là tứ giác nội tiếp.
Cho hình chữ nhật
ABCD
nội tiếp đường tròn tâm
O.
Tiếp tuyến của đường tròn tâm
O
tại điểm
C
cắt các đường thẳng
AB
và
AD
theo thứ tự tại
M, N.
Dựng
AH
vuông góc với
BD
tại điểm
H, K
là giao điểm của hai đường thẳng
MN
và
BD.
Xét tứ giác AHCK ta có: ^AHK=^ACK=900
Mà hai đỉnh H,C kề nhau cùng nhìn cạnh AK dưới góc 900.
⇒AHCK là tứ giác nội tiếp. (dhnb)
b) Chứng minh AD.AN = AB.AM.
Ta có: AM//CD⇒^AMN=^DCN (hai góc đồng vị)
^DCN là góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung chắn cung CD.
^ADB là góc nội tiếp chắn cung AB.
Mà cung AB= cung CD do ABCD là hình chữ nhật.
⇒^ADB=^AMN(=^DCN).
Xét ΔABD và ΔANM ta có:
^Achung^ADB=^AMN(cmt)⇒ΔABD∼ΔANM(g−g)⇒ABAN=ADAM⇒AB.AM=AD.AN(dpcm).
c) Gọi E là trung điểm của MN . Chứng minh ba điểm A, H, E thẳng hàng.
Ta có E là trung điểm của MN(gt)⇒AE=ME=EN (tính chất đường trung tuyến ứng với cạnh huyền)
⇒^EAN=^ENA
⇒^AEM=^EAN+^ANE=2^ENA (góc ngoài của tam giác).
Vì ΔABD∼ΔANM(cmt)⇒^ABD=^ANC (hai góc tương ứng).
Vì ABCD là hình chữ nhật ⇒^ABD=^BDC (hai góc so le trong).
⇒^BDC=^ANC(=^ABD)⇒^HEC=2^ANE=2^BDC=2^ODC.(1)
Xét ΔOCD cân tại O ta có: ^DOC+^OCD+^ODC=1800
⇔^DOC+2.^ODC=1800.(2)
Từ (1) và (2) ⇒^DOC+^HEC=1800.
Xét tứ giác OHEC ta có: ^DOC+^HEC=1800(cmt)
⇒OHEC là tứ giác nội tiếp (tổng hai góc đối diện có tổng bằng 1800).
⇒^OHE+^OCE=1800⇔^OHE=1800−900=900⇒OH⊥HE.
Mà OE⊥AH(gt)
⇒A,H,E thẳng hàng.
d) Cho AB = 6cm, AD = 8cm. Tính độ dài đoạn MN.
Áp dụng định lý Pi-ta-go cho tam giác ABC vuông tại A ta có:
DB2=AB2+AD2=62+82=102⇒BD=10cm.
Vì ΔABD∼ΔANM(cmt)
⇒ABAN=BDMN=ADAM
⇔6AN=8AM=10MN⇔{AM=8MN10=45MNAN=610MN=35MN.
Xét tam giác ΔDBC và ΔCMB ta có:
^DCB=^CBM=900
^BDC=^BCM (góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung và góc nội tiếp cùng chắn cung BC)
⇒ΔDCB∼CBM(g−g)⇒DCBC=BCBM⇔68=8BM⇔BM=323cm.⇒AM=AB+BM=6+323=503cm.⇒MN=54AM=54.503=1256cm.
Vậy MN=1256cm.