Đề số 6 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Toán lớp 4 — Không quảng cáo

Giải toán 4, giải bài tập toán 4, để học tốt Toán 4 đầy đủ số học và hình học Đề thi học kì 2 Toán 4


Đề số 6 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Toán lớp 4

Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 6 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Toán lớp 4

Đề bài

Câu 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:

a) 4m 2 5dm 2 = 405dm 2

b) 10m 2 10dm 2 = 1010dm 2

c) 4156cm 2 = 41dm 2 56cm 2

d) 204dm 2 = 20m 2 4dm 2

e) 2km 2 517m 2 = 2 000 517m 2

g) 12km 2 1580m 2 = 12 001 580m 2

Câu 2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng và viết kết quả đúng vào chỗ chấm:

a) 5km 2 17m 2 = ….. m 2

A) 5 000 017m 2 B) 500 017m 2 C) 50 017m 2

b) 2m 2 2dm 2 = ….. dm 2

A) 220dm 2 B) 202dm 2 C) 2020dm 2

c) 15m 2 5dm 2 = ….. dm 2

A) 155dm 2 B) 1505dm 2 C) 1550dm 2

Câu 3. Viết vào chỗ chấm:

Hình bình hành

Độ dài đáy

15cm

17dm

24m

37m

Chiều cao

12cm

9dm

15m

18m

Diện tích

Câu 4. Điền dấu <, =, > thích hợp vào ô trống:

a) 4km 2 ☐ 2km 2 + 3km 2

b) 5km 2 ☐ 5 000 000m 2

c) 6km 2 150m 2 ☐ 6 150 000m 2

d) 207 000m 2 ☐ 2km 2 75m 2

Câu 5. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:

Một bồn hoa hình bình hành có độ dài đáy là 400cm, chiều cao là 25dm. Diện tích bồn hoa đó là:

1m 2

10m 2

100m 2

Câu 6. Một thửa ruộng hình bình hành có tổng số đo cạnh đáy và chiều cao là 96m. Chiều cao kém cạnh đáy 12m. Trên thửa ruộng đó người ta trồng rau, cứ 4m 2 thu được 16kg rau. Hỏi số rau thu được là bao nhiêu ki-lô-gam?

Câu 7. Cho hình vuông ABCD có diện tích 64m 2 . Đoạn thẳng BM = DN = 2m. Tính diện tích hình bình hành AMCN.

Lời giải chi tiết

Câu 1.

Phương pháp:

Áp dụng cách đổi:      1km 2 = 1 000 000m 2

1m 2 = 100dm 2 ;      1dm 2 = 100cm 2

Cách giải:

Ta có:

a) 4m 2 5dm 2 = 4m 2 + 5dm 2 = 400dm 2 + 5dm 2 = 405dm 2

b) 10m 2 10dm 2 = 10m 2 + 10dm 2 = 1000dm 2 + 10dm 2 = 1010dm 2

c) 4156cm 2 = 4100cm 2 + 56cm 2 = 41dm 2 + 56cm 2 = 41dm 2 56cm 2

d) 204dm 2 = 200dm 2 + 4dm 2 = 2m 2 + 4dm 2 = 2m 2 4dm 2

e) 2km 2 517m 2 = 2km 2 + 517m 2 = 2 000 000m 2 + 517m 2 = 2 000 517m 2

g) 12km 2 1580m 2 = 12km 2 + 1580m 2 = 12 000 000m 2 + 1580m 2 = 12 001 580m 2

Vậy ta có bảng kết quả như sau:

a) 4m 2 5dm 2 = 405dm 2

Đ

b) 10m 2 10dm 2 = 1010dm 2

Đ

c) 4156cm 2 = 41dm 2 56cm 2

Đ

d) 204dm 2 = 20m 2 4dm 2

S

e) 2km 2 517m 2 = 2 000 517m 2

Đ

g) 12km 2 1580m 2 = 12 001 580m 2

Đ

Câu 2.

Phương pháp:

Áp dụng cách đổi:      1km 2 = 1 000 000m 2

1m 2 = 100dm 2 ;         1dm 2 = 100cm 2

Cách giải:

a) 5km 2 17m 2 = 5km 2 + 17m 2 = 5 000 000m 2 + 17m 2 = 5 000 017m 2

Chọn A

b) 2m 2 2dm 2 = 2m 2 + 2dm 2 = 200dm 2 + 2dm 2 = 202dm 2

Chọn B

c) 15m 2 5dm 2 = 15m 2 + 5dm 2 = 1500dm 2 + 5dm 2 = 1505dm 2

Chọn B

Câu 3.

Phương pháp:

Diện tích hình bình hành = Độ dài đáy × chiều cao (cùng một đơn vị đo)

Cách giải:

Hình bình hành

Độ dài đáy

15 m

17dm

24m

37m

Chiều cao

12cm

9dm

15m

18m

Diện tích

180cm 2

153dm 2

360m 2

666m 2

Câu 4.

Phương pháp:

Áp dụng cách đổi: 1km 2 = 1 000 000m 2 để đổi các số đo về cùng đơn vị đo rồi so sánh kết quả với nhau.

Cách giải:

a) Ta có: 2km 2 + 3km 2 = 5km 2 . Mà  4km 2 < 5km 2

Vậy: 4km 2 <  2km 2 + 3km 2

b)  5km 2 =  5 000 000m 2

c) 6km 2 150m 2 = 6km 2 + 150m 2 = 6 000 000m 2 + 150m 2 = 6 000 150m 2

Mà : 6 000 150m 2 < 6 150 000m 2

Vậy: 6km 2 150m 2 < 6 150 000m 2

d) 2km 2 75m 2 = 2km 2 + 75m 2 = 2 000 000m 2 + 75m 2 = 2 000 075m 2

Mà: 207 000m 2 <   2 000 075m 2

Vậy: 207 000m 2 < 2km 2 75m 2

Câu 5.

Phương pháp:

- Đổi các số đo về cùng đơn vị đo là xăng-ti-mét hoặc đề-xi-mét.

- Tính diện tích bồn hoa = độ dài đáy \(\times \) chiều cao.

- Đổi số đo vừa tìm được sang đơn vị đo là mét vuông.

Cách giải:

Đổi: \(400cm = 40dm\).

Diện tích bồn hoa hình bình hành là:

\(40 \times 25 = 1000 \;(dm^2)\)

\( 1000dm^2 =10m^2\)

Ta có bảng kết quả như sau:

1m 2

S

10m 2

Đ

100m 2

S

Câu 6.

Phương pháp:

- Tìm độ dài đáy và chiều cao theo công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó:

Số lớn = (Tổng \(+\) Hiệu) \(:\,2\) ;   Số bé = (Tổng \(-\) Hiệu) \(:\,2\)

- Tinh diện tích = độ dài đáy \(\times\) chiều cao.

- Tính số rau thu được trên diên tích  \(1m^2\) ta lấy 16kg chia cho 4.

- Số rau thu được = số rau thu được trên diên tích  \(1m^2\) \(\times\) diện tích thửa ruộng.

Cách giải:

Chiều cao của thửa ruộng hình bình hành là:

\(\left( {96 - 12} \right):2 = 42\;(m)\)

Độ dài đáy hình bình hành là:

\(96 - 42 = 54\;(m)\)

Diện tích thửa ruộng hình bình hành là:

\(42 \times 54 = 2268\;(m^2)\)

Mỗi 1m 2 thu được số rau là:

\(16:4 = 4\;(kg)\)

Số rau thu được là:

\(4 \times 2268 = 9072\;(kg)\)

Đáp số: \(9072kg\).

Câu 7.

Phương pháp:

- Tìm độ dài cạnh hình vuông dựa vào diện tích của hình vuông.

- Chiều cao hình bình hành AMCN bằng cạnh hình vuông ABCD.

- Độ dài đáy của hình bình hành bằng tổng độ dài cạnh hình vuông và độ dài cạnh BM (hoặc cạnh DN).

- Diện tích hình bình hành = độ dài đáy \(\times\) chiều cao.

Cách giải:

Vì \(8 \times 8 = 64\) nên độ dài cạnh hình vuông ABCD là \(8m\).

Chiều cao hình bình hành AMCN bằng cạnh hình vuông ABCD và bằng \(8m\).

Cạnh đáy hình bình hành AMCN là:

\(8 + 2 = 10\;(m)\)

Diện tích hình bình hành AMCN là:

\(10 \times 8 = 80\;(m^2)\)

Đáp số: \(80m^2\).


Cùng chủ đề:

Đề số 4 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Toán lớp 4
Đề số 5 - Đề kiểm tra giữa học kì 2 - Toán lớp 4
Đề số 5 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán lớp 4
Đề số 5 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Toán lớp 4
Đề số 6 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán lớp 4
Đề số 6 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Toán lớp 4
Đề số 7 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán lớp 4
Đề số 7 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Toán lớp 4
Đề số 8 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán lớp 4
Đề số 8 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Toán lớp 4
Đề số 9 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán lớp 4