Đề thi giữa kì 1 Hóa 10 Kết nối tri thức - Đề số 12 — Không quảng cáo

Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 10 – Kết nối tri thức Đề thi giữa kì 1 Hóa 10 - Kết nối tri thức


Đề thi giữa kì 1 Hóa 10 Kết nối tri thức - Đề số 12

Tải về

Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

Các nguyên tố hóa học ở nhóm IIA trong bảng tuần hoàn thuộc khối các nguyên tố.

Đề bài

Phần 1. Trắc nghiệm nhiều đáp án lựa chọn
Câu 1 :

Các nguyên tố hóa học ở nhóm IIA trong bảng tuần hoàn thuộc khối các nguyên tố.

  • A.

    f

  • B.

    d

  • C.

    s

  • D.

    p

Câu 2 :

Theo mô hình nguyên tử của Ruther – Bohr.

  • A.

    các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân không theo một quỹ đạo xác định, tạo thành đám mây electron.

  • B.

    orbital nguyên tử kà khu vực không gian xung quanh hạt nhân.

  • C.

    các electron chuyển động trên những quỹ đạo tròn hay bầu dục xung quanh hạt nhân.

  • D.

    các electron chuyển động rất nhanh cách xa hạt nhân.

Câu 3 :

Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt là 28; trong đó hạt mang điện ở hạt nhân ít hơn hạt không mang điện là 1 hạt. Cho các phát biểu sau: (a) Nguyên tử X có 5 electron ở lớp ngoài cùng. (b) Nguyên tử X có 3 electron độc thân. (c) Tổng số electron trên phân lớp s là 4. (d) Nguyên tố X là phi kim

Số phát biểu đúng là

  • A.

    3

  • B.

    2

  • C.

    1

  • D.

    4

Câu 4 :

Tổng số electron trong ion \(AB_4^{3 - }\)là 50. Số hạt mang điện trong nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử B là 22. Số proton của nguyên tử A, B lần lượt là

  • A.

    16 và 7

  • B.

    7 và 16

  • C.

    15 và 8

  • D.

    8 và 15.

Câu 5 :

Cấu hình electron nguyên tử của X là 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 3 . Phát biểu nào sau đây sai?

  • A.

    Lớp L có 8 electron.

  • B.

    Lớp M có 5 electron.

  • C.

    Lớp K có 2 electron

  • D.

    Lớp ngoài cùng có 3 electron.

Câu 6 :

Nếu 5 electron được điền vào 3 AO thì số lượng electron độc thân là

  • A.

    0

  • B.

    1

  • C.

    2

  • D.

    5

Câu 7 :

Cho cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố sau:

X: 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 Z: 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 3d 5 4s 2

Y: 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 5 R: 1s 2 2s 2 2p 6

Các nguyên tố kim loại là

  • A.

    X, Y, Z

  • B.

    X, Z

  • C.

    X, Z, R

  • D.

    X, Y, R.

Câu 8 :

Đồng có hai đồng vị bền trong tự nhiên là và . Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,55 (điện tích Z của các ion đồng vị đồng đều bằng 1+). Hình vẽ phổ khối nào dưới đây là đúng?

  • A.

  • B.

  • C.

  • D.

Câu 9 :

Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì có tổng số hạt mang điện trong hai hạt nhân là 25. Vị trí của X và Y trong bảng tuần hoàn là

  • A.

    chu kì 3 và các nhóm IA và IIA

  • B.

    chu kì 2 và các nhóm IA và IIA.

  • C.

    chu kì 3 và các nhóm IIIA và IVA

  • D.

    chu kì 3 và các nhóm IIA và IIIA.

Câu 10 :

Hòa tan 0,03 gam hỗn hợp hai kim loại X và Y thuộc hai chu kì liên tiếp của nhóm IA (M X < M Y ) vào H 2 O thì thu được 0,02479 lít khí H 2 (đkc). X và Y lần lượt là

  • A.

    Li và Na

  • B.

    K và Rb

  • C.

    Na và K

  • D.

    Rb và Cs.

Câu 11 :

Phát biểu nào sau đây sai?

  • A.

    Các nguyên tố nhóm VIIIA có 8 electron ở lớp ngoài cùng.

  • B.

    Các nguyên tố nhóm VIA có 6 electron ở lớp ngoài cùng.

  • C.

    Các nguyên tố nhóm IA có 1 electron ở lớp ngoài cùng

  • D.

    Các nguyên tố nhóm IIIA có 3 electron ở lớp ngoài cùng.

Câu 12 :

X được dùng làm chất bản dẫn trong kĩ thuật vô tuyến điện, chế tạo pin Mặt Trời. Nguyên tử của nguyên tố X có 3 lớp electron. Lớp ngoài cùng có 4 electron. Cấu hình electron của nguyên tử X là:

  • A.

    1s 2 2s 2 2p 5 .

  • B.

    1s 2 2s 2 2p 6 .

  • C.

    1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 2 .

  • D.

    1s 2 2s 2 2p 6 3s 1 .

Câu 13 :

Trong tự nhiên chlorine có hai đồng vị bền: \(_{17}^{37}Cl\) chiếm 24,23% tổng số nguyên tử, còn lại là \(_{17}^{35}Cl\). Thành phần % theo khối lượng của đồng vị \(^{37}Cl\) trong HClO 4

  • A.

    8,43%

  • B.

    8,79%

  • C.

    8,92%

  • D.

    8,56%

Câu 14 :

. Cho các phát biểu sau:

(1) Chỉ có nguyên tử magnesium mới có tỉ lệ số proton và neutron là 1:1

(2) Nguyên tử aluminum có 3 lớp electron.

(3) Nguyên tử khối là khối lượng tương đối của nguyên tử.

(4) Hai nguyên tử \(_{92}^{234}U\)và \(_{92}^{235}U\)khác nhau về số electron.

(5) Khối lượng nguyên tử tập trung phần lớn ở lớp vỏ nguyên tử.

Số phát biểu đúng là

  • A.

    2

  • B.

    3

  • C.

    4

  • D.

    1

Câu 15 :

Gali (Z=31) được Boisbaudran phát hiện năm 1875, ông gọi là nguyên tố “gallia” theo tên cổ xưa của nước Pháp, quê hương ông. Ga có 2 đồng vị với số neutron lần lượt là 38 và 40, có nguyên tử khối trung bình là 69,798. Phần trăm số nguyên tử của đồng vị Ga có số khối nhỏ là

  • A.

    39,9%

  • B.

    60,1%

  • C.

    59,4%

  • D.

    40,6%

Câu 16 :

Trong 5 nguyên tử \(_{17}^{35}X,_{16}^{34}Y,_8^{16}Z,_{34}^{80}T,_8^{17}R\)cặp nguyên tử nào là đồng vị của nhau?

  • A.

    X và R

  • B.

    Y và Z

  • C.

    Y và T

  • D.

    Z và R

Câu 17 :

Nguyên tố R có Z = 25, vị trí của R trong bảng tuần hoàn là

  • A.

    chu kì 4, nhóm VIIA

  • B.

    chu kì 4, nhóm VB

  • C.

    chu kì 4, nhóm IIA

  • D.

    chu kì 4, nhóm VIIB.

Câu 18 :

Electron thuộc lớp nào liên kết chặt chẽ với hạt nhân nhất?

  • A.

    Lớp N

  • B.

    Lớp L

  • C.

    Lớp M

  • D.

    Lớp K

Phần 2. Câu hỏi đúng, sai
Câu 1 :

X và Y (Z X < Z Y ) là hai kim loại thuộc cùng nhóm A, ở hai chu kì liên tiếp. Biết Z X + Z Y = 32.

Hiệu số hạt mang điện trong hạt nhân của Y và X là 8.

Đúng
Sai

Tính kim loại của X mạnh hơn của Y.

Đúng
Sai

X và Y đều có 2 electron ở lớp ngoài cùng

Đúng
Sai

X có độ âm điện lớn hơn Y.

Đúng
Sai
Câu 2 :

Cho 3 nguyên tố: \(_8^{16}X,_6^{16}Y,_9^{18}Z,_9^{19}T\)

X và Y là 2 đồng vị của nhau

Đúng
Sai

X với Y có cùng số khối.

Đúng
Sai

Có ba nguyên tố hóa học

Đúng
Sai

Z và T thuộc cùng nguyên tố hóa học.

Đúng
Sai
Câu 3 :

Cho kí hiệu nguyên tố: \(_{24}^{52}X\)

Nguyên tử X có tổng các hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 20.

Đúng
Sai

Nguyên tử X có 4 lớp electron.

Đúng
Sai

Cấu hình electron của nguyên tử X là [Ar]3d 4 4s 2

Đúng
Sai

X là kim loại.

Đúng
Sai
Câu 4 :

Chọn phát biểu đúng, sai

Các nguyên tử có 2 electron lớp ngoài cùng đều là nguyên tử của nguyên tố kim loại.

Đúng
Sai

Trong nguyên tử, các electron nằm trên cùng một lớp có mức năng lượng gần bằng nhau.

Đúng
Sai

Trong các nguyên tử, lớp K là lớp có mức năng lượng cao nhất và liên kết bền chặt nhất với hạt nhân.

Đúng
Sai

Tất cả các nguyên tử của nguyên tố khí hiếm đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns 2 np 6 .

Đúng
Sai
Phần 3. Trả lời ngắn
Câu 1 :

Nguyên tố magnesium (Mg) có trong loại bột màu trắng có tên gọi là “magnesium carbonate” (MgCO 3 ) mà người ta vẫn hay gọi là “ bột magnesium”. MgCO 3 là loại bột rắn mịn, nhẹ có tác dụng hút ẩm rất tốt. Khi tiến hành thi đấu, bàn tay của các vận động viên thường có nhiều mồ hôi, làm giảm độ ma sát khiến các vận động viên không nắm chắc được các dụng cụ khi thi đấu. Điều này không chỉ ảnh hưởng xấu đến thành tích mà còn gây nguy hiểm khi trình diễn. MgCO 3 có tác dụng hấp thụ mồ hôi đồng thời tăng cường độ ma sát giữa bàn tay và các dụng cụ thể thao giúp vận động viên có thể nắm chắc dụng cụ và thực hiện các động tác chuẩn xác hơn. Bằng Phương pháp phân tích khối phổ cho thấy trong tự nhiên Mg có ba đồng vị bền: 24 Mg; 25 Mg và 26 Mg. Tính khối lượng MgCO 3 chứa 5,418.10 22 nguyên tử 25 Mg? (cho C=12, O=16, số Avogadro = 6,02.10 23 )

Lời giải và đáp án

Phần 1. Trắc nghiệm nhiều đáp án lựa chọn
Câu 1 :

Các nguyên tố hóa học ở nhóm IIA trong bảng tuần hoàn thuộc khối các nguyên tố.

  • A.

    f

  • B.

    d

  • C.

    s

  • D.

    p

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào lớp và phân lớp.

Lời giải chi tiết :

Các nguyên tố nhóm IIA thuộc khối các nguyên tố s trong bảng tuần hoàn.

Đáp án C

Câu 2 :

Theo mô hình nguyên tử của Ruther – Bohr.

  • A.

    các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân không theo một quỹ đạo xác định, tạo thành đám mây electron.

  • B.

    orbital nguyên tử kà khu vực không gian xung quanh hạt nhân.

  • C.

    các electron chuyển động trên những quỹ đạo tròn hay bầu dục xung quanh hạt nhân.

  • D.

    các electron chuyển động rất nhanh cách xa hạt nhân.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào mô hình nguyên tử của Ruther – Bohr.

Lời giải chi tiết :

Các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân không theo một quỹ đạo xác định, tạo thành đám mây electron.

Đáp án A

Câu 3 :

Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt là 28; trong đó hạt mang điện ở hạt nhân ít hơn hạt không mang điện là 1 hạt. Cho các phát biểu sau: (a) Nguyên tử X có 5 electron ở lớp ngoài cùng. (b) Nguyên tử X có 3 electron độc thân. (c) Tổng số electron trên phân lớp s là 4. (d) Nguyên tố X là phi kim

Số phát biểu đúng là

  • A.

    3

  • B.

    2

  • C.

    1

  • D.

    4

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào cấu hình electron X.

Lời giải chi tiết :

Ta có: P + N + E = 28

N – P = 1

\( \to \)P = E = 9; N = 10.

Cấu hình electron của X là: 1s 2 2s 2 2p 5

a. sai, nguyên tử X có 7 electron ở lớp ngoài cùng.

b. sai, nguyên tử X có 1 electron độc thân.

c. đúng

d. đúng

Đáp án B

Câu 4 :

Tổng số electron trong ion \(AB_4^{3 - }\)là 50. Số hạt mang điện trong nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử B là 22. Số proton của nguyên tử A, B lần lượt là

  • A.

    16 và 7

  • B.

    7 và 16

  • C.

    15 và 8

  • D.

    8 và 15.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào thành phần nguyên tử.

Lời giải chi tiết :

Số hạt mang điện trong nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử B là 22:

2P A – P B = 22

Tổng số electron trong ion \(AB_4^{3 - }\)là: E A + 4.E B + 3 = 50

Và P = E

Giải hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}2{P_A} - {P_B} = 22\\{E_{\rm{A}}} + 4{{\rm{E}}_B} + 3 = 50\\P = E\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}{P_A} = 15\\{P_B} = 8\end{array} \right.\)

Đáp án C

Câu 5 :

Cấu hình electron nguyên tử của X là 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 3 . Phát biểu nào sau đây sai?

  • A.

    Lớp L có 8 electron.

  • B.

    Lớp M có 5 electron.

  • C.

    Lớp K có 2 electron

  • D.

    Lớp ngoài cùng có 3 electron.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào cấu hình electron nguyên tử của X.

Lời giải chi tiết :

Lớp K có 2 electron

Lớp L có 8 electron

Lớp M có 5 electron

Đáp án D

Câu 6 :

Nếu 5 electron được điền vào 3 AO thì số lượng electron độc thân là

  • A.

    0

  • B.

    1

  • C.

    2

  • D.

    5

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào orbital nguyên tử.

Lời giải chi tiết :

5 electron được điều vào 3AO thì số lượng electron độc thân là 1.

Đáp án B

Câu 7 :

Cho cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố sau:

X: 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 Z: 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 3d 5 4s 2

Y: 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 5 R: 1s 2 2s 2 2p 6

Các nguyên tố kim loại là

  • A.

    X, Y, Z

  • B.

    X, Z

  • C.

    X, Z, R

  • D.

    X, Y, R.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Số electron hóa trị 1,2,3 thường là kim loại.

Lời giải chi tiết :

X, Z có 2 electron hóa trị nên là kim loại.

Đáp án B

Câu 8 :

Đồng có hai đồng vị bền trong tự nhiên là và . Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,55 (điện tích Z của các ion đồng vị đồng đều bằng 1+). Hình vẽ phổ khối nào dưới đây là đúng?

  • A.

  • B.

  • C.

  • D.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào phổ khối.

Lời giải chi tiết :

Câu 9 :

Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì có tổng số hạt mang điện trong hai hạt nhân là 25. Vị trí của X và Y trong bảng tuần hoàn là

  • A.

    chu kì 3 và các nhóm IA và IIA

  • B.

    chu kì 2 và các nhóm IA và IIA.

  • C.

    chu kì 3 và các nhóm IIIA và IVA

  • D.

    chu kì 3 và các nhóm IIA và IIIA.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào cấu tạo bảng tuần hoàn.

Lời giải chi tiết :

Vì X và Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì nên: Z Y – Z X = 1

Tổng số hạt mang điện trong hai hạt nhân là: P X + P Y = 25

Giải hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}{P_{\rm{X}}} + {P_Y} = 25\\ - {P_{\rm{X}}} + {P_Y} = 1\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}{P_{\rm{X}}} = 12\\{P_Y} = 13\end{array} \right.\)

X và Y thuộc chu kì 3 và các nhóm IIA và IIIA.

Đáp án D

Câu 10 :

Hòa tan 0,03 gam hỗn hợp hai kim loại X và Y thuộc hai chu kì liên tiếp của nhóm IA (M X < M Y ) vào H 2 O thì thu được 0,02479 lít khí H 2 (đkc). X và Y lần lượt là

  • A.

    Li và Na

  • B.

    K và Rb

  • C.

    Na và K

  • D.

    Rb và Cs.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của nhóm IA.

Lời giải chi tiết :

Gọi R là nguyên tố tổng quát.

n H2 = 0,02479 : 24,79 = 0,001 mol

R +    H 2 O           \( \to \)ROH + ½ H 2

0,002                                \( \leftarrow \) 0,001

\({\bar M_R} = \frac{{0,03}}{{0,002}} = 15\)

M X < \({\bar M_R}\)< M Y \( \to \)X là Li, Y là Na

Đáp án A

Câu 11 :

Phát biểu nào sau đây sai?

  • A.

    Các nguyên tố nhóm VIIIA có 8 electron ở lớp ngoài cùng.

  • B.

    Các nguyên tố nhóm VIA có 6 electron ở lớp ngoài cùng.

  • C.

    Các nguyên tố nhóm IA có 1 electron ở lớp ngoài cùng

  • D.

    Các nguyên tố nhóm IIIA có 3 electron ở lớp ngoài cùng.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào cấu tạo của bảng tuần hoàn.

Lời giải chi tiết :

A sai, vì He thuộc nhóm VIIIA nhưng có 2 electron lớp ngoài cùng.

Đáp án A

Câu 12 :

X được dùng làm chất bản dẫn trong kĩ thuật vô tuyến điện, chế tạo pin Mặt Trời. Nguyên tử của nguyên tố X có 3 lớp electron. Lớp ngoài cùng có 4 electron. Cấu hình electron của nguyên tử X là:

  • A.

    1s 2 2s 2 2p 5 .

  • B.

    1s 2 2s 2 2p 6 .

  • C.

    1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 2 .

  • D.

    1s 2 2s 2 2p 6 3s 1 .

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào cấu hình electron của X.

Lời giải chi tiết :

Cấu hình của nguyên tử X là: 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 2 .

Đáp án C

Câu 13 :

Trong tự nhiên chlorine có hai đồng vị bền: \(_{17}^{37}Cl\) chiếm 24,23% tổng số nguyên tử, còn lại là \(_{17}^{35}Cl\). Thành phần % theo khối lượng của đồng vị \(^{37}Cl\) trong HClO 4

  • A.

    8,43%

  • B.

    8,79%

  • C.

    8,92%

  • D.

    8,56%

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức tính nguyên tử khối trung bình.

Lời giải chi tiết :

\({\bar A_{Cl}} = \frac{{37.24,23\%  + 35.(100 - 24,23)}}{{100}} = 35,4846\)

%\(^{37}Cl\) trong HClO 4 là: \(\frac{{37.24,23\% }}{{1 + 35,4846 + 16.4}}.100 = 8,92\% \)

Câu 14 :

. Cho các phát biểu sau:

(1) Chỉ có nguyên tử magnesium mới có tỉ lệ số proton và neutron là 1:1

(2) Nguyên tử aluminum có 3 lớp electron.

(3) Nguyên tử khối là khối lượng tương đối của nguyên tử.

(4) Hai nguyên tử \(_{92}^{234}U\)và \(_{92}^{235}U\)khác nhau về số electron.

(5) Khối lượng nguyên tử tập trung phần lớn ở lớp vỏ nguyên tử.

Số phát biểu đúng là

  • A.

    2

  • B.

    3

  • C.

    4

  • D.

    1

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào thành phần nguyên tử.

Lời giải chi tiết :

(1) sai, calcium có tỉ lệ số proton và neutron là 1:1

(2) đúng

(3) đúng

(4) sai, hai nguyên tử \(_{92}^{234}U\)và \(_{92}^{235}U\)có cùng số electron.

(5) sai, khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân.

Đáp án A

Câu 15 :

Gali (Z=31) được Boisbaudran phát hiện năm 1875, ông gọi là nguyên tố “gallia” theo tên cổ xưa của nước Pháp, quê hương ông. Ga có 2 đồng vị với số neutron lần lượt là 38 và 40, có nguyên tử khối trung bình là 69,798. Phần trăm số nguyên tử của đồng vị Ga có số khối nhỏ là

  • A.

    39,9%

  • B.

    60,1%

  • C.

    59,4%

  • D.

    40,6%

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức tính nguyên tử khối trung bình.

Lời giải chi tiết :

Gọi % đồng vị của 69 Ga và 71 Ga lần lượt là a và 100 – a.

\({\bar A_{Ga}} = \frac{{69.a + 71.(100 - a)}}{{100}} = 69,798 \to a = 60,1\% \)

Đáp án B

Câu 16 :

Trong 5 nguyên tử \(_{17}^{35}X,_{16}^{34}Y,_8^{16}Z,_{34}^{80}T,_8^{17}R\)cặp nguyên tử nào là đồng vị của nhau?

  • A.

    X và R

  • B.

    Y và Z

  • C.

    Y và T

  • D.

    Z và R

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Đồng vị là các nguyên tố có cùng số proton khác nhau số khối.

Lời giải chi tiết :

Z và R có cùng số proton khác nhau về số khối.

Đáp án D

Câu 17 :

Nguyên tố R có Z = 25, vị trí của R trong bảng tuần hoàn là

  • A.

    chu kì 4, nhóm VIIA

  • B.

    chu kì 4, nhóm VB

  • C.

    chu kì 4, nhóm IIA

  • D.

    chu kì 4, nhóm VIIB.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào cấu tạo của bảng tuần hoàn.

Lời giải chi tiết :

Cấu hình electron R là: 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 3d 5 4s 2

R thuộc chu kì 4, nhóm VIIB.

Đáp án D

Câu 18 :

Electron thuộc lớp nào liên kết chặt chẽ với hạt nhân nhất?

  • A.

    Lớp N

  • B.

    Lớp L

  • C.

    Lớp M

  • D.

    Lớp K

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Các lớp càng gần hạt nhân càng liên kết chặt chẽ.

Lời giải chi tiết :

Lớp K gần hạt nhân nhất nên liên kết chặt chẽ nhất.

Đáp án D

Phần 2. Câu hỏi đúng, sai
Câu 1 :

X và Y (Z X < Z Y ) là hai kim loại thuộc cùng nhóm A, ở hai chu kì liên tiếp. Biết Z X + Z Y = 32.

Hiệu số hạt mang điện trong hạt nhân của Y và X là 8.

Đúng
Sai

Tính kim loại của X mạnh hơn của Y.

Đúng
Sai

X và Y đều có 2 electron ở lớp ngoài cùng

Đúng
Sai

X có độ âm điện lớn hơn Y.

Đúng
Sai
Đáp án

Hiệu số hạt mang điện trong hạt nhân của Y và X là 8.

Đúng
Sai

Tính kim loại của X mạnh hơn của Y.

Đúng
Sai

X và Y đều có 2 electron ở lớp ngoài cùng

Đúng
Sai

X có độ âm điện lớn hơn Y.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Xác định Z X ; Z Y .

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{Z_Y} - {Z_X} = 1\\{Z_{\rm{X}}} + {Z_Y} = 32\end{array} \right.(L)\) hoặc \(\left\{ \begin{array}{l}{Z_Y} - {Z_X} = 8\\{Z_{\rm{X}}} + {Z_Y} = 32\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}{Z_Y} = 20\\{Z_X} = 12\end{array} \right.(TM)\)

a. đúng

b. sai, tính kim loại của Y mạnh hơn X.

c. đúng

d. đúng

Câu 2 :

Cho 3 nguyên tố: \(_8^{16}X,_6^{16}Y,_9^{18}Z,_9^{19}T\)

X và Y là 2 đồng vị của nhau

Đúng
Sai

X với Y có cùng số khối.

Đúng
Sai

Có ba nguyên tố hóa học

Đúng
Sai

Z và T thuộc cùng nguyên tố hóa học.

Đúng
Sai
Đáp án

X và Y là 2 đồng vị của nhau

Đúng
Sai

X với Y có cùng số khối.

Đúng
Sai

Có ba nguyên tố hóa học

Đúng
Sai

Z và T thuộc cùng nguyên tố hóa học.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dựa vào nguyên tố hóa học.

Lời giải chi tiết :

a. Sai, vì X và Y không thuộc cùng nguyên tố hóa học.

b. đúng

c. đúng, X, Y, Z là nguyên tố hóa học

d. đúng

Câu 3 :

Cho kí hiệu nguyên tố: \(_{24}^{52}X\)

Nguyên tử X có tổng các hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 20.

Đúng
Sai

Nguyên tử X có 4 lớp electron.

Đúng
Sai

Cấu hình electron của nguyên tử X là [Ar]3d 4 4s 2

Đúng
Sai

X là kim loại.

Đúng
Sai
Đáp án

Nguyên tử X có tổng các hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 20.

Đúng
Sai

Nguyên tử X có 4 lớp electron.

Đúng
Sai

Cấu hình electron của nguyên tử X là [Ar]3d 4 4s 2

Đúng
Sai

X là kim loại.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dựa vào kí hiệu nguyên tố hóa học.

Lời giải chi tiết :

a. đúng, tổng số hạt mang điện của X là 48, hạt không mang điện là 28.

b. đúng

c. sai, cấu hình electron của X là [Ar]3d 5 4s 1

d. đúng

Câu 4 :

Chọn phát biểu đúng, sai

Các nguyên tử có 2 electron lớp ngoài cùng đều là nguyên tử của nguyên tố kim loại.

Đúng
Sai

Trong nguyên tử, các electron nằm trên cùng một lớp có mức năng lượng gần bằng nhau.

Đúng
Sai

Trong các nguyên tử, lớp K là lớp có mức năng lượng cao nhất và liên kết bền chặt nhất với hạt nhân.

Đúng
Sai

Tất cả các nguyên tử của nguyên tố khí hiếm đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns 2 np 6 .

Đúng
Sai
Đáp án

Các nguyên tử có 2 electron lớp ngoài cùng đều là nguyên tử của nguyên tố kim loại.

Đúng
Sai

Trong nguyên tử, các electron nằm trên cùng một lớp có mức năng lượng gần bằng nhau.

Đúng
Sai

Trong các nguyên tử, lớp K là lớp có mức năng lượng cao nhất và liên kết bền chặt nhất với hạt nhân.

Đúng
Sai

Tất cả các nguyên tử của nguyên tố khí hiếm đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns 2 np 6 .

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dựa vào lớp và phân lớp.

Lời giải chi tiết :

a. sai, vì He có 2 electron lớp ngoài cùng nhưng thuộc khí hiếm.

b. đúng

c. sai, lớp K có mức năng lượng thấp nhất.

d. sai, He có cấu hình 1s 2 2s 2

Phần 3. Trả lời ngắn
Câu 1 :

Nguyên tố magnesium (Mg) có trong loại bột màu trắng có tên gọi là “magnesium carbonate” (MgCO 3 ) mà người ta vẫn hay gọi là “ bột magnesium”. MgCO 3 là loại bột rắn mịn, nhẹ có tác dụng hút ẩm rất tốt. Khi tiến hành thi đấu, bàn tay của các vận động viên thường có nhiều mồ hôi, làm giảm độ ma sát khiến các vận động viên không nắm chắc được các dụng cụ khi thi đấu. Điều này không chỉ ảnh hưởng xấu đến thành tích mà còn gây nguy hiểm khi trình diễn. MgCO 3 có tác dụng hấp thụ mồ hôi đồng thời tăng cường độ ma sát giữa bàn tay và các dụng cụ thể thao giúp vận động viên có thể nắm chắc dụng cụ và thực hiện các động tác chuẩn xác hơn. Bằng Phương pháp phân tích khối phổ cho thấy trong tự nhiên Mg có ba đồng vị bền: 24 Mg; 25 Mg và 26 Mg. Tính khối lượng MgCO 3 chứa 5,418.10 22 nguyên tử 25 Mg? (cho C=12, O=16, số Avogadro = 6,02.10 23 )

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức tính nguyên tử khối trung bình.

Lời giải chi tiết :

\({\bar A_{Mg}} = \frac{{24.79 + 25.10 + 26.11}}{{100}} = 24,32\) Số mol của 25 Mg = \(\frac{{5,{{418.10}^{22}}}}{{6,{{02.10}^{23}}}} = 0,09mol\)

Số mol của MgCO 3 = 0,09:10% = 0,9 mol

Khối lượng MgCO 3 = 0,9.84,32 = 75,888 \( \approx \)76

Lời giải chi tiết :

Theo dữ kiện đề bài ta có:

2(2Z M + N M ) + 2Z O + N O =140 => 4Z M + 2N M + 2.8 + 8 = 140 (1)

=>4Z M + 2.8 – (2N M +  8) = 44 (2)

Giải hệ (1) và (2) => Z M = 19 (K), N M = 20.

Công thức M 2 O: K 2 O

Lời giải chi tiết :

d đĩa =7,8 µm;    d He = 0,62 Å = 0,62.10 -4 µm

=>Số nguyên tử He) sắp xếp thẳng hàng và khít nhau = \(\frac{{7,8}}{{0,{{62.10}^{ - 4}}}}\)≈ 125806 nguyên tử.


Cùng chủ đề:

Đề thi giữa kì 1 Hóa 10 Kết nối tri thức - Đề số 7
Đề thi giữa kì 1 Hóa 10 Kết nối tri thức - Đề số 8
Đề thi giữa kì 1 Hóa 10 Kết nối tri thức - Đề số 9
Đề thi giữa kì 1 Hóa 10 Kết nối tri thức - Đề số 10
Đề thi giữa kì 1 Hóa 10 Kết nối tri thức - Đề số 11
Đề thi giữa kì 1 Hóa 10 Kết nối tri thức - Đề số 12
Đề thi giữa kì 1 Hóa 10 Kết nối tri thức - Đề số 13
Đề thi giữa kì 1 Hóa 10 bộ sách kết nối tri thức có đáp án và lời giải chi tiết
Đề thi giữa kì 1 Hóa 10 bộ sách kết nối tri thức có đáp án và lời giải chi tiết
Đề thi giữa kì 2 Hóa 10 - Kết nối tri thức - Đề số 1
Đề thi giữa kì 2 Hóa 10 - Kết nối tri thức - Đề số 2