Đề thi giữa kì 1 Hóa 11 Cánh diều - Đề số 4 — Không quảng cáo

Đề thi hóa 11, đề kiểm tra hóa 11 cánh diều có đáp án và lời giải chi tiết Đề thi giữa kì 1 Hóa 11 - Cánh diều


Đề thi giữa kì 1 Hóa 11 Cánh diều - Đề số 4

Tải về

Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

Aspirin là một loại thuốc có thành phần chính là acetylsalicylic acid. Nếu hào tan thuốc này vào nước, người ta xác định được PH của dung dịch tạo thành 2,8. Nồng độ OH- của dung dịch tạo thành là:

Đề thi

Câu 1: Cho phản ứng hóa học sau: \({H_2}(g) + {I_2}(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2HI(g)\)Biểu thức nào sau đây mô tả giá trị của K C ?

A. \({K_C} = \frac{{{\rm{[}}2HI]}}{{{\rm{[}}{I_2}]{\rm{[}}{H_2}]}}\)          B. \({K_C} = \frac{{{{{\rm{[}}HI]}^2}}}{{{\rm{[}}{I_2}]{\rm{[}}{H_2}]}}\)                        C. \({K_C} = \frac{{{{{\rm{[}}2HI]}^2}}}{{{\rm{[}}{I_2}]{\rm{[}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{]}}}}\)               D. \({K_C} = \sqrt {\frac{{{{{\rm{[}}HI]}^2}}}{{{\rm{[}}{H_2}]{\rm{[}}{I_2}]}}} \)

Câu 2: Cho các phản ứng hóa học sau:

\(\begin{array}{l}(1){H_2}(g) + {I_2}(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2HI(g)\\(2)2S{O_2}(g) + {O_2}(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2S{O_3}(g)\\(3)2NO(g) + {O_2}(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2N{O_2}(g)\\(4)C{O_2}(g) + {H_2}(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} CO(g) + {H_2}O(g)\end{array}\)

Khi tăng áp suất, các cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận là

A. (1), (2), (3)             B. (2), (3)                    C. (1), (3), (4)             D. (1), (2), (3), (4)

Câu 3: Cho cân bằng hoá học:\(CO(g) + {H_2}O(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {H_2}(g) + C{O_2}(g)\) . Ở 427C, hằng số cân bằng KC = 8,3. Cho 1 mol khí CO và 1 mol hơi nước vào bình kín dung tích 10 lít và giữ ở 427C. Nồng độ CO2 ở trạng thái cân bằng:

A. 1,5M                       B. 0,074M                   C. 1M                          D. 0,83M

Câu 4: Dãy nào dưới đây chỉ gồm chất điện li mạnh ?

A. HBr, Na 2 S, Mg(OH) 2 , Na 2 CO 3 B. HNO 3 , H 2 SO 4 , KOH, K 2 SiO 3

C. H 2 SO 4 , NaOH, NaCl, HF                                       D. Ca(OH) 2 , KOH, CH 3 COOH, NaCl

Câu 5: Trong số các chất sau: HNO 2 , CH 3 COOH, KMnO 4 , C 6 H 6 , HCOOH, HCOOCH 3 , C 6 H 12 O 6 , C 2 H 5 OH, SO 2 , Cl 2 , NaClO, CH 4 , NaOH, H 2 S. Số chất thuộc loại chất điện li là

A. 7                             B. 8                             C. 9                             D. 10

Câu 6: Aspirin là một loại thuốc có thành phần chính là acetylsalicylic acid. Nếu hào tan thuốc này vào nước, người ta xác định được pH của dung dịch tạo thành 2,8. Nồng độ OH- của dung dịch tạo thành là:

A. 10 -2,8 B. 10 -14 C. 10 -11,2 D. 10 -7

Câu 7: Cho phản ứng: \({H_2}S{O_4}(aq) + {H_2}O \to HS{O_4}^ - (aq) + {H_3}{O^ + }\)

Cặp acid – base liên hợp trong phản ứng trên là:

A. H 2 SO 4 và HSO 4 - B. H 2 O và H 3 O +

C. H 2 SO 4 và SO 4 2- ; H 2 O và OH - D. H 2 SO 4 và HSO 4 - ; H 3 O + và H 2 O

Câu 8: Những phát biểu nào dưới đây là đúng?

(a) Để so sánh mức độ acid giữa các dung dịch có thể dựa vào nồng độ: dung dịch acid nào có nồng độ lớn hơn sẽ có tính acid mạnh hơn.

(b) Trong các dung dịch có cùng nồng độ, dung dịch nào có tính acid mạnh hơn sẽ có nồng độ ion H + lớn hơn và pH lớn hơn.

(c) Trong các dung dịch có cùng nồng độ, dung dịch nào có nồng độ ion OH lớn hơn và pH nhỏ hơn sẽ có tính base lớn hơn.

(d) Trong các dung dịch có cùng nồng độ, dung dịch nào có tính acid mạnh hơn sẽ có nồng độ ion H + lớn hơn và pH nhỏ hơn.

(e) Trong các dung dịch có cùng nồng độ, dung dịch có nồng độ ion H + nhỏ và pH cao sẽ có tính acid yếu hơn.

(g) Trong một dãy các dung dịch có cùng nồng độ được sắp xếp theo tính acid tăng dần thì nồng độ ion OH sẽ giảm dần và K a tăng dần.

A. 3                 B. 4                 D. 2                 D. 5

Câu 9: Trong công nghiệp, ammonia được sản xuất theo phản ứng pha khí:

\({N_2}(g) + 3{H_2}(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2N{H_3}(g)\)

Cho biết các giá trị năng lượng liên kết E b (Kj.mol -1 ):

Liên kết

N\( \equiv \)N

H-H

N-H

E b

945

436

386

Nhiệt của phản ứng trên là:

A. 1481 Kj                              B. – 1481 KJ                           C. 63 KJ                      D. – 63 KJ

Câu 10: Trong các nhận xét dưới đây về muối ammonium, nhận xét nào đúng?

A. Muối ammonium tồn tại dưới dạng tinh thể ion, phân tử gồm cation ammonium và anion hydroxide.

B. Tất cả muối ammonium đều dễ tan trong nước, khi tan điện li hoàn toàn thành cation ammonium và anion gốc acid.

C. Dung dịch muối ammonium phản ứng với dung dịch base đặc, nóng thoát ra chất khí làm quỳ tím ẩm hoá đỏ.

D. Khi nhiệt phân các muối ammonium luôn có khí NH 3 thoát ra.

Câu 11: Cho các phát biểu sau:

(1) Ammonia lỏng được dùng làm chất làm lạnh trong thiết bị lạnh.

(2) Để làm khô khí NH 3 có lẫn hơi nước, có thể dẫn khí NH 3 đi qua bình đựng dung dịch H 2 SO 4 đặc.

(3) Khi cho quỳ tím ẩm vào lọ đựng khí NH 3 , quỳ tím chuyển thành màu đỏ.

(4) Nitrogen lỏng được dùng để bảo quản máu và các mẫu vật sinh học.

Có bao nhiêu phát biểu đúng?

A. 2.    B. 3.    C. 1.    D. 4.

Câu 12: Cho cân bằng: \(2S{O_2}(g) + {O_2}(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2S{O_3}(g)\)

Khi tăng nhiệt độ thì tỉ khối của hỗn hợp khí so với H 2 giảm đi. Phát biểu đúng khi nói về cân bằng này

A. Phản ứng thuận thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ.

B. Phản ứng nghịch tỏa nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.

C. Phản ứng nghịch thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.

D. Phản ứng thuận tỏa nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ.

Câu 13: Ở nhiệt độ thường, khí N 2 khá trơ về mặt hóa học. Nguyên nhân là do:

A. trong phân tử N 2 có liên kết ba rất bền.

B. trong phân tử N 2 , mỗi nguyên tử nitrogen còn 1 cặp electron chưa tham gia liên kết..

C. nguyên tử nitrogen có độ âm điện kém hơn oxygen.

D. nguyên tử nitrogen có bán kính nhỏ.

Câu 14: Người ta sản xuất khi nitrogen trong công nghiệp bằng cách nào sau đây?

A. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng.

B. Nhiệt phân dung dịch NH 4 NO 2 bão hoà.

C. Dùng phosphorus để đốt cháy hết oxygen không khí.

D. Cho không khí đi qua bột Cu nung nóng.

Câu 15: Tìm câu SAI trong các phát biểu sau?

A. Nitrogen chỉ có số oxi hóa âm trong những hợp chất với hai nguyên tố O và F.

B. Nguyên tử nitrogen có 5 electron ở lớp ngoài cùng.

C. Nguyên tử nitrogen có 3 electron độc thân.

D. Nguyên tử nitrogen có khả năng tạo ra ba liên kết cộng hóa trị với nguyên tố khác.

II.Tự luận (4 điểm)

Câu 1: Cho 0,5 mol SO 2 và 0,7 mol O 2 vào một bình kín dung tích 1 lít được giữ ở nhiệt độ không đổi. Phản ứng trong bình xảy ra như sau: \(2S{O_2}(g) + {O_2}(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2S{O_3}(g)\)

Khi phản ứng đạt đến trạng thái cân bằng, lượng SO3 trong bình là 0,4 mol. Tính hằng số cân bằng K C của phản ứng tổng hợp SO 3 ở nhiệt độ trên

Câu 2: Quá trình gây mưa acid được hình thành từ phương trình:

4NO 2 + O 2 + 2H 2 O\( \to \)4HNO 3

Lấy V lít hỗn hợp khí NO 2 và O 2 vào bình chứa 1 lít nước thu được dung dịch X. Để xác định nồng độ của dung dịch X, người ta lấy 5ml dung dịch X đem chuẩn độ bằng dung 10ml dung dịch NaOH 0,1M. Tính V (lít) hỗn hợp khí.

Đáp án

Phần trắc nghiệm

1. D

2. C

3. B

4. C

5. B

6. B

7. D

8. B

9. A

10. C

11. A

12. B

13. D

14. A

15. C

Câu 1: Cho phản ứng hóa học sau: \({H_2}(g) + {I_2}(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2HI(g)\)Biểu thức nào sau đây mô tả giá trị của K C ?

A. \({K_C} = \frac{{{\rm{[}}2HI]}}{{{\rm{[}}{I_2}]{\rm{[}}{H_2}]}}\)          B. \({K_C} = \frac{{{{{\rm{[}}HI]}^2}}}{{{\rm{[}}{I_2}]{\rm{[}}{H_2}]}}\)                        C. \({K_C} = \frac{{{{{\rm{[}}2HI]}^2}}}{{{\rm{[}}{I_2}]{\rm{[}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{]}}}}\)               D. \({K_C} = \sqrt {\frac{{{{{\rm{[}}HI]}^2}}}{{{\rm{[}}{H_2}]{\rm{[}}{I_2}]}}} \)

Phương pháp giải

Dựa vào biểu thức hằng số K C

Lời giải chi tiết

Đáp án B

Câu 2: Cho các phản ứng hóa học sau:

\(\begin{array}{l}(1){H_2}(g) + {I_2}(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2HI(g)\\(2)2S{O_2}(g) + {O_2}(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2S{O_3}(g)\\(3)2NO(g) + {O_2}(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2N{O_2}(g)\\(4)C{O_2}(g) + {H_2}(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} CO(g) + {H_2}O(g)\end{array}\)

Khi tăng áp suất, các cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận là

A. (1), (2), (3)             B. (2), (3)                    C. (1), (3), (4)             D. (1), (2), (3), (4)

Phương pháp giải

Yếu tố áp suất ảnh hưởng đến cân bằng khi có sự chênh lệch số mol khí giữa chất tham gia và sản phẩm

Lời giải chi tiết

Đáp án B

Câu 3: Cho cân bằng hoá học:\(CO(g) + {H_2}O(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {H_2}(g) + C{O_2}(g)\) . Ở 427C, hằng số cân bằng K C = 8,3. Cho 1 mol khí CO và 1 mol hơi nước vào bình kín dung tích 10 lít và giữ ở 427C. Nồng độ CO 2 ở trạng thái cân bằng:

A. 1,5M                       B. 0,074M                   C. 1M                          D. 0,83M

Phương pháp giải

Dựa vào hằng số cân bằng của phản ứng

Lời giải chi tiết

\({\rm{[}}CO] = \frac{1}{{10}} = 0,1M;{\rm{[}}{H_2}O] = \frac{1}{{10}} = 0,1M\]

Gọi nồng độ của CO 2 : x (M)

Tại cân bằng: [CO 2 ] = [H 2 ] = x (M); [CO] = 0,1 – x; [H 2 O] = 0,1 – x (M)

\(\begin{array}{l}{K_C} = \frac{{{\rm{[}}C{O_2}]{\rm{[}}{H_2}]}}{{{\rm{[}}CO]{\rm{[}}{H_2}O]}} = \frac{{x.x}}{{(0,1 - x).(0,1 - x)}} = 8,3\\x = 0,074M\end{array}\)

Đáp án B

Câu 4: Dãy nào dưới đây chỉ gồm chất điện li mạnh ?

A. HBr, Na 2 S, Mg(OH) 2 , Na 2 CO 3 B. HNO 3 , H 2 SO 4 , KOH, K 2 SiO 3

C. H 2 SO 4 , NaOH, NaCl, HF                                       D. Ca(OH) 2 , KOH, CH 3 COOH, NaCl

Phương pháp giải

Chất điện li mạnh: acid mạnh, dung dịch base, dung dịch muối

Lời giải chi tiết

Đáp án B

Câu 5: Trong số các chất sau: HNO 2 , CH 3 COOH, KMnO 4 , C 6 H 6 , HCOOH, HCOOCH 3 , C 6 H 12 O 6 , C 2 H 5 OH, SO 2 , Cl 2 , NaClO, CH 4 , NaOH, H 2 S. Số chất thuộc loại chất điện li là

A. 7                             B. 8                             C. 9                             D. 10

Phương pháp giải

Chất điện li là những chất có khả năng phân li ra ion trong nước

Lời giải chi tiết

HNO 2 , CH 3 COOH, KMnO 4 , HCOOH, NaClO, NaOH, H 2 S

Đáp án A

Câu 6: Aspirin là một loại thuốc có thành phần chính là acetylsalicylic acid. Nếu hào tan thuốc này vào nước, người ta xác định được pH của dung dịch tạo thành 2,8. Nồng độ OH - của dung dịch tạo thành là:

A. 10 -2,8 B. 10 -14 C. 10 -11,2 D. 10 -7

Phương pháp giải

[H + ] = 10 -pH

=> [OH - ] = 10 -14 : [H + ]

Lời giải chi tiết

Vì PH = 2,8 => [H + ] = 10 -2,8 => [OH - ] = 10 -14 : 10 -2,8 = 10 -11,2

Câu 7: Cho phản ứng: \({H_2}S{O_4}(aq) + {H_2}O \to HS{O_4}^ - (aq) + {H_3}{O^ + }\)

Cặp acid – base liên hợp trong phản ứng trên là:

A. H 2 SO 4 và HSO 4 - B. H 2 O và H 3 O +

C. H 2 SO 4 và SO 4 2- ; H 2 O và OH - D. H 2 SO 4 và HSO 4 - ; H 3 O + và H 2 O

Phương pháp giải

Base liên hợp là gốc acid sau khi phân li ra H +

Lời giải chi tiết

Đáp án D

Câu 8: Những phát biểu nào dưới đây là đúng?

(a) Để so sánh mức độ acid giữa các dung dịch có thể dựa vào nồng độ: dung dịch acid nào có nồng độ lớn hơn sẽ có tính acid mạnh hơn.

(b) Trong các dung dịch có cùng nồng độ, dung dịch nào có tính acid mạnh hơn sẽ có nồng độ ion H + lớn hơn và pH lớn hơn.

(c) Trong các dung dịch có cùng nồng độ, dung dịch nào có nồng độ ion OH lớn hơn và pH nhỏ hơn sẽ có tính base lớn hơn.

(d) Trong các dung dịch có cùng nồng độ, dung dịch nào có tính acid mạnh hơn sẽ có nồng độ ion H + lớn hơn và pH nhỏ hơn.

(e) Trong các dung dịch có cùng nồng độ, dung dịch có nồng độ ion H + nhỏ và pH cao sẽ có tính acid yếu hơn.

(g) Trong một dãy các dung dịch có cùng nồng độ được sắp xếp theo tính acid tăng dần thì nồng độ ion OH sẽ giảm dần và K a tăng dần.

A. 3                 B. 4                 D. 2                 D. 5

Phương pháp giải

Dựa vào kiến thức về độ pH

Lời giải chi tiết

(a) sai vì để so sánh mức độ acid dựa vào nồng độ H +

(b) sai

(c) sai pH càng lớn tính base càng mạnh

(d) đúng

(e) đúng

(g) đúng

Đáp án A

Câu 9: Trong công nghiệp, ammonia được sản xuất theo phản ứng pha khí:

\({N_2}(g) + 3{H_2}(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2N{H_3}(g)\)

Cho biết các giá trị năng lượng liên kết E b (Kj.mol -1 ):

Liên kết

NN

H-H

N-H

E b

945

436

386

Nhiệt của phản ứng trên là:

A. 1481 Kj                              B. – 1481 KJ                           C. 63 KJ                      D. – 63 KJ

Phương pháp giải

Dựa vào công thức: \(\Delta H = \sum {{E_{cd}}}  - \sum {{E_{sp}}} \)

Lời giải chi tiết

\(\Delta H = {E_{N \equiv N}} + 3{E_{H - H}} - 6{E_{N - H}} = 945 + 6.436 - 6.386 =  - 63\)kJ

Câu 10: Trong các nhận xét dưới đây về muối ammonium, nhận xét nào đúng?

A. Muối ammonium tồn tại dưới dạng tinh thể ion, phân tử gồm cation ammonium và anion hydroxide.

B. Tất cả muối ammonium đều dễ tan trong nước, khi tan điện li hoàn toàn thành cation ammonium và anion gốc acid.

C. Dung dịch muối ammonium phản ứng với dung dịch base đặc, nóng thoát ra chất khí làm quỳ tím ẩm hoá đỏ.

D. Khi nhiệt phân các muối ammonium luôn có khí NH 3 thoát ra.

Phương pháp giải

Dựa vào tính chất vật lí của muối ammonium

Lời giải chi tiết

Đáp án B

Câu 11: Cho các phát biểu sau:

(1) Ammonia lỏng được dùng làm chất làm lạnh trong thiết bị lạnh.

(2) Để làm khô khí NH 3 có lẫn hơi nước, có thể dẫn khí NH 3 đi qua bình đựng dung dịch H 2 SO 4 đặc.

(3) Khi cho quỳ tím ẩm vào lọ đựng khí NH 3 , quỳ tím chuyển thành màu đỏ.

(4) Nitrogen lỏng được dùng để bảo quản máu và các mẫu vật sinh học.

Có bao nhiêu phát biểu đúng?

A. 2.    B. 3.    C. 1.    D. 4.

Lời giải chi tiết

(1) đúng

(2) sai vì NH 3 tác dụng với H 2 SO 4

(3) sai vì quỳ tím chuyển xanh

(4) đúng

Đáp án A

Câu 12: Cho cân bằng: \(2S{O_2}(g) + {O_2}(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2S{O_3}(g)\)

Khi tăng nhiệt độ thì tỉ khối của hỗn hợp khí so với H 2 giảm đi. Phát biểu đúng khi nói về cân bằng này

A. Phản ứng thuận thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ.

B. Phản ứng nghịch tỏa nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.

C. Phản ứng nghịch thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.

D. Phản ứng thuận tỏa nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ.

Phương pháp giải

Dựa vào tỉ khối của hỗn hợp khí so với H 2 giảm đi => M hỗn hợp giảm => số mol khí tăng lên

Lời giải chi tiết

Số mol khí tăng lên cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch

Câu 13: Ở nhiệt độ thường, khí N 2 khá trơ về mặt hóa học. Nguyên nhân là do:

A. trong phân tử N 2 có liên kết ba rất bền.

B. trong phân tử N 2 , mỗi nguyên tử nitrogen còn 1 cặp electron chưa tham gia liên kết..

C. nguyên tử nitrogen có độ âm điện kém hơn oxygen.

D. nguyên tử nitrogen có bán kính nhỏ.

Lời giải chi tiết

Phân tử nitrogen gồm hai nguyên tử liên kết với nhau bởi một liên kết ba. Phân tử nitrogen có năng lượng liên kết lớn (945 kJ/mol) và không có cực => Rất bền và trơ về mặt hóa học

Câu 14: Người ta sản xuất khi nitrogen trong công nghiệp bằng cách nào sau đây?

A. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng.

B. Nhiệt phân dung dịch NH 4 NO 2 bão hoà.

C. Dùng phosphorus để đốt cháy hết oxygen không khí.

D. Cho không khí đi qua bột Cu nung nóng.

Lời giải chi tiết

Đáp án A

Câu 15: Tìm câu SAI trong các phát biểu sau?

A. Nitrogen chỉ có số oxi hóa âm trong những hợp chất với hai nguyên tố O và F.

B. Nguyên tử nitrogen có 5 electron ở lớp ngoài cùng.

C. Nguyên tử nitrogen có 3 electron độc thân.

D. Nguyên tử nitrogen có khả năng tạo ra ba liên kết cộng hóa trị với nguyên tố khác.

Lời giải chi tiết

Nitrogen có số oxi hóa âm với hydrogen

Đáp án A

II.Tự luận

Câu 1: Cho 0,5 mol SO 2 và 0,7 mol O 2 vào một bình kín dung tích 1 lít được giữ ở nhiệt độ không đổi. Phản ứng trong bình xảy ra như sau: \(2S{O_2}(g) + {O_2}(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2S{O_3}(g)\)

Khi phản ứng đạt đến trạng thái cân bằng, lượng SO3 trong bình là 0,4 mol. Tính hằng số cân bằng K C của phản ứng tổng hợp SO 3 ở nhiệt độ trên

Lời giải chi tiết

Câu 2: Quá trình gây mưa acid được hình thành từ phương trình:

4NO 2 + O 2 + 2H 2 O\( \to \)4HNO 3

Lấy V lít hỗn hợp khí NO 2 và O 2 vào bình chứa 1 lít nước thu được dung dịch X. Để xác định nồng độ của dung dịch X, người ta lấy 5ml dung dịch X đem chuẩn độ bằng dung 10ml dung dịch NaOH 0,1M. Tính V (lít) hỗn hợp khí.

Lời giải chi tiết


Cùng chủ đề:

Tổng hợp 7 đề thi giữa kì 1 Hóa 11 Cánh diều có đáp án
Đề thi giữa học kì 1 Hóa 11 Cánh diều - Đề số 5
Đề thi giữa kì 1 Hóa 11 Cánh diều - Đề số 1
Đề thi giữa kì 1 Hóa 11 Cánh diều - Đề số 4
Đề thi giữa kì 1 Hóa 11 Cánh diều - Đề số 6
Đề thi giữa kì 1 Hóa 11 Cánh diều - Đề số 7
Đề thi giữa kì 1 Hóa 11 Cánh diều - Đề số 8
Đề thi giữa kì 1 Hóa 11 Cánh diều - Đề số 9
Đề thi giữa kì 1 Hóa 11 Cánh diều - Đề số 10