Đề thi giữa kì 1 KHTN 8 Cánh diều - Đề số 10 — Không quảng cáo

Đề thi, đề kiểm tra KHTN lớp 8 - Cánh diều Đề thi giữa kì 1 KHTN 8 - Cánh diều


Đề thi giữa kì 1 KHTN 8 Cánh diều - Đề số 10

Tải về

Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

Dụng cụ đo thể tích chất lỏng là?

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Dụng cụ đo thể tích chất lỏng là?

  • A.

    Cốc đong.

  • B.

    Ống đong.

  • C.

    Bình tam giác.

  • D.

    Cả 3 đáp án trên.

Câu 2 :

Tình huống nguy hiểm có thể gặp phải trong phòng thực hành?

  • A.

    Ngửi hóa chất độc hại.

  • B.

    Tự tiện đổ các loại hóa chất vào nhau.

  • C.

    Làm vỡ ống hóa chất.

  • D.

    Cả 3 đáp án trên đều đúng.

Câu 3 :

Khi thổi hơi thở vào dung dịch calcium hydroxide (nước vôi trong). Hiện tượng quan sát được trong ống nghiệm chứa dung dịch calcium hydroxide là

  • A.

    dung dịch chuyển màu đỏ.

  • B.

    dung dịch bị vẩn đục.

  • C.

    dung dịch không có hiện tượng.

  • D.

    dung dịch chuyển màu xanh.

Câu 4 :

Yếu tố nào dưới đây được sử dụng để làm tăng tốc độ phản ứng khi rắc men vào tinh bột đã được nấu chín để ủ Ethanol (rượu) ?

  • A.

    Nhiệt độ.

  • B.

    Áp suất.

  • C.

    Nồng độ.

  • D.

    Xúc tác.

Câu 5 :

Tỉ khối hơi của khí sulfur dioxide (SO 2 ) đối với khí chlorine (Cl 2 ) là:

  • A.

    0,19

  • B.

    1,5

  • C.

    0,9

  • D.

    1,7

Câu 6 :

Trong số quá trình và sự việc dưới đây, đâu là hiện tượng vật lí?

(1) Hoà tan muối ăn vào nước ta được dung dịch muối ăn;

(2) Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi;

(3) Nước bị đóng băng hai cực Trái Đất.

(4) Cho vôi sống CaO hoà tan vào nước.

  • A.

    (1), (2), (3).

  • B.

    (1), (2), (4).

  • C.

    (2), (3), (4).

  • D.

    (1), (4).

Câu 7 :

Sản phẩm của phản ứng

  • A.

    Na.

  • B.

    O 2 .

  • C.

    Na 2 O.

  • D.

    Na và O 2 .

Câu 8 :

Phản ứng tỏa nhiệt là:

  • A.

    Phản ứng có nhiệt độ lớn hơn môi trường xung quanh.

  • B.

    Phản ứng có nhiệt độ nhỏ hơn môi trường xung quanh.

  • C.

    Phản ứng có nhiệt độ bằng môi trường xung quanh.

  • D.

    Phản ứng không có sự thay đổi nhiệt độ.

Câu 9 :

Cần lấy bao nhiêu lít N 2 và H 2 (đkc) để thu được 51 gam NH 3 (hiệu suất phản ứng là 25%)

  • A.

    V N2 = 148,74 lít, V H2 = 446,22 lít

  • B.

    V N2 = 135,4 lít, V H2 = 403,2 lít

  • C.

    V N2 = 134,4 lít, V H2 = 405,2 lít

  • D.

    V N2 = 164,4 lít, V H2 = 413,6 lít

Câu 10 :

Tỉ khối của khí A đối với khí B là:

  • A.

    d A/B = n A /n B .

  • B.

    d A/B = M A /M B .

  • C.

    d A/B = n B/ n A .

  • D.

    d A/B = M B /M A .

Câu 11 :

Hòa tan 14,36 gam NaCl vào 40 gam nước ở nhiệt độ 20 o C thì được dung dịch bão hòa. Độ tan của NaCl ở nhiệt độ đó là

  • A.

    35,5gam

  • B.

    35,9 gam

  • C.

    36,5 gam

  • D.

    37,2 gam

Câu 12 :

Muốn pha 150 gam dung dịch CuSO 4 2% từ dung dịch CuSO 4 20% thì khối lượng dung dịch CuSO 4 20% cần lấy là

  • A.

    14 gam

  • B.

    15 gam

  • C.

    16 gam

  • D.

    17 gam

Câu 13 :

Hiệu suất phản ứng là

  • A.

    là tổng giữa lượng sản phẩm thu được theo thực tế và lượng sản phẩm thu được theo lí thuyết.

  • B.

    là hiệu giữa lượng sản phẩm thu được theo thực tế và lượng sản phẩm thu được theo lí thuyết.

  • C.

    là tích giữa lượng sản phẩm thu được theo thực tế và lượng sản phẩm thu được theo lí thuyết.

  • D.

    là tỉ số giữa lượng sản phẩm thu được theo thực tế và lượng sản phẩm thu được theo lí thuyết.

Câu 14 :

Tốc độ phản ứng không phụ thuộc yếu tố nào sau đây.

  • A.

    Thời gian xảy ra phản ứng.

  • B.

    Bề mặt tiếp xúc giữa các chất phản ứng.

  • C.

    Nồng độ các chất tham gia phản ứng.

  • D.

    Chất xúc tác.

Câu 15 :

Khối lượng của 0,01 mol khí SO 2

  • A.

    3,3 gam.

  • B.

    0,35 gam.

  • C.

    6,4 gam.

  • D.

    0,64 gam.

Câu 16 :

Khí SO 2 nặng hay nhẹ hơn không khí bao lần?

  • A.

    Nặng hơn không khí 2,2 lần.

  • B.

    Nhẹ hơn không khí 3 lần.

  • C.

    Nặng hơn không khí 2,4 lần.

  • D.

    Nhẹ hơn không khí 2 lần.

Câu 17 :

Hòa tan 117 gam NaCl vào nước để được 1,25 lít dung dịch. Dung dịch thu được có nồng độ mol là

  • A.

    1,8M.

  • B.

    1,7M.

  • C.

    1,6M.

  • D.

    1,5M.

Câu 18 :

Mg phản ứng với HCl theo phản ứng: Mg + HCl \( - \, -  \to \)MgCl 2 + H 2 . Sau phản ứng thu được 2,479 lít (đkc) khí hydrogen thì khối lượng của Mg đã tham gia phản ứng là

  • A.

    2,4 gam.

  • B.

    12 gam.

  • C.

    2,3 gam.

  • D.

    7,2 gam.

Câu 19 :

Cho hai thí nghiệm sau:

Thí nghiệm 1: Cho mảnh Mg có khối lượng là a gam vào dung dịch HCl 2M dư.

Thí nghiệm 2: Cho mảnh Mg có khối lượng là a gam vào dung dịch HCl 0,5M dư.

So sánh tốc độ phản ứng ở hai thí nghiệm trên.

  • A.

    Tốc độ phản ứng của thí nghiệm 1 nhỏ hơn thí nghiệm 2.

  • B.

    Tốc độ phản ứng của thí nghiệm 1 lớn hơn thí nghiệm 2.

  • C.

    Tốc độ phản ứng của hai thí nghiệm bằng nhau.

  • D.

    Không thể so sánh được tốc độ phản ứng của hai thí nghiệm.

Câu 20 :

Carbon phản ứng với oxygen theo phương trình:

Khối lượng C đã cháy là 3 kg và khối lượng CO­ 2 thu được là 11 kg. Khối lượng O 2 đã phản ứng là

  • A.

    8,0 kg.

  • B.

    8,2 kg.

  • C.

    8,3 kg.

  • D.

    8,4 kg.

Câu 21 :

Cho sơ đồ phản ứng: Al + H 2 O + NaOH \( \to \) NaAlO 2 + H 2

Sau khi cân bằng với các hệ số nguyên tố tối giản thì hệ số của các chất lần lượt là

  • A.

    2, 3, 1, 1, 3

  • B.

    2, 3, 2, 2, 3

  • C.

    1, 1, 1, 1, 1

  • D.

    2, 2, 2, 2, 3

II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Dụng cụ đo thể tích chất lỏng là?

  • A.

    Cốc đong.

  • B.

    Ống đong.

  • C.

    Bình tam giác.

  • D.

    Cả 3 đáp án trên.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào dụng cụ thí nghiệm.

Lời giải chi tiết :

Dụng cụ đo thể tích chất lỏng có thể là cốc đong, ống đong, bình tam giác.

Đáp án A

Câu 2 :

Tình huống nguy hiểm có thể gặp phải trong phòng thực hành?

  • A.

    Ngửi hóa chất độc hại.

  • B.

    Tự tiện đổ các loại hóa chất vào nhau.

  • C.

    Làm vỡ ống hóa chất.

  • D.

    Cả 3 đáp án trên đều đúng.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào an toàn trong phòng thí nghiệm.

Lời giải chi tiết :

Ngửi hóa chất độc hại gây ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe ngay lập tức như gây sốc, đau đầu, buồn nôn,…

Tự tiện đổ các loại hóa chất vào nhau có thể gây ra phản ứng cháy nổ.

Làm vỡ ống hóa chất gây thất thoát hóa chất, nếu hóa chất độc hại có thể gây hại cho con người.

Đáp án D

Câu 3 :

Khi thổi hơi thở vào dung dịch calcium hydroxide (nước vôi trong). Hiện tượng quan sát được trong ống nghiệm chứa dung dịch calcium hydroxide là

  • A.

    dung dịch chuyển màu đỏ.

  • B.

    dung dịch bị vẩn đục.

  • C.

    dung dịch không có hiện tượng.

  • D.

    dung dịch chuyển màu xanh.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào dấu hiệu phản ứng hóa học.

Lời giải chi tiết :

Khi thổi hơi thở vào dung dịch calcium hydroxide (nước vôi trong) thấy dung dịch bị vẩn đục do tạo calcium carbonate.

Đáp án C

Câu 4 :

Yếu tố nào dưới đây được sử dụng để làm tăng tốc độ phản ứng khi rắc men vào tinh bột đã được nấu chín để ủ Ethanol (rượu) ?

  • A.

    Nhiệt độ.

  • B.

    Áp suất.

  • C.

    Nồng độ.

  • D.

    Xúc tác.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.

Lời giải chi tiết :

Khi rắc men vào tinh bột làm tăng tốc độ phản ứng nhưng không bị tiêu hao trong quá trình ủ rượu nên men là xúc tác.

Đáp án D

Câu 5 :

Tỉ khối hơi của khí sulfur dioxide (SO 2 ) đối với khí chlorine (Cl 2 ) là:

  • A.

    0,19

  • B.

    1,5

  • C.

    0,9

  • D.

    1,7

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức tính tỉ khối chất khí.

Lời giải chi tiết :

Tỉ khối hơn của khí SO 2 đối với khí Cl 2 là: \(\frac{{{M_{S{O_2}}}}}{{{M_{C{l_2}}}}} = \frac{{64}}{{71}} = 0,9\)

Đáp án C

Câu 6 :

Trong số quá trình và sự việc dưới đây, đâu là hiện tượng vật lí?

(1) Hoà tan muối ăn vào nước ta được dung dịch muối ăn;

(2) Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi;

(3) Nước bị đóng băng hai cực Trái Đất.

(4) Cho vôi sống CaO hoà tan vào nước.

  • A.

    (1), (2), (3).

  • B.

    (1), (2), (4).

  • C.

    (2), (3), (4).

  • D.

    (1), (4).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào sự biến đổi vật lí.

Lời giải chi tiết :

Hiện tượng vật lí: 1, 2, 3 vì không có chất mới được tạo thành.

Đáp án A

Câu 7 :

Sản phẩm của phản ứng

  • A.

    Na.

  • B.

    O 2 .

  • C.

    Na 2 O.

  • D.

    Na và O 2 .

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sản phẩm là những chất được tạo thành sau phản ứng.

Lời giải chi tiết :

Sản phẩm của phản ứng là: Na 2 O.

Đáp án C

Câu 8 :

Phản ứng tỏa nhiệt là:

  • A.

    Phản ứng có nhiệt độ lớn hơn môi trường xung quanh.

  • B.

    Phản ứng có nhiệt độ nhỏ hơn môi trường xung quanh.

  • C.

    Phản ứng có nhiệt độ bằng môi trường xung quanh.

  • D.

    Phản ứng không có sự thay đổi nhiệt độ.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào năng lượng phản ứng.

Lời giải chi tiết :

Phản ứng tỏa nhiệt có nhiệt độ lớn hơn môi trường xung quanh.

Đáp án A

Câu 9 :

Cần lấy bao nhiêu lít N 2 và H 2 (đkc) để thu được 51 gam NH 3 (hiệu suất phản ứng là 25%)

  • A.

    V N2 = 148,74 lít, V H2 = 446,22 lít

  • B.

    V N2 = 135,4 lít, V H2 = 403,2 lít

  • C.

    V N2 = 134,4 lít, V H2 = 405,2 lít

  • D.

    V N2 = 164,4 lít, V H2 = 413,6 lít

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào hiệu suất phản ứng.

Lời giải chi tiết :

n NH3 = 51 : 17 = 3 mol

PTHH: 3H 2 + N 2 \( \to \)2NH 3

Vì hiệu suất phản ứng là 25% nên: n H2 = \(\frac{3}{2}.{n_{NH3}}:H\%  = \frac{3}{2}.3.25\%  = 18mol\)

n N2 = \(\frac{1}{2}.{n_{NH3}}:H\%  = \frac{1}{2}.3:25\%  = 6mol\)

V H2 = 18.24,79 = 446,22 lít

V N2 = 6.24,79 = 148,74 lít

Đáp án A

Câu 10 :

Tỉ khối của khí A đối với khí B là:

  • A.

    d A/B = n A /n B .

  • B.

    d A/B = M A /M B .

  • C.

    d A/B = n B/ n A .

  • D.

    d A/B = M B /M A .

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức tính tỉ khối chất khí.

Lời giải chi tiết :

Tỉ khối của chất khí A đối với B là: d A/B = M A /M B .

Đáp án B

Câu 11 :

Hòa tan 14,36 gam NaCl vào 40 gam nước ở nhiệt độ 20 o C thì được dung dịch bão hòa. Độ tan của NaCl ở nhiệt độ đó là

  • A.

    35,5gam

  • B.

    35,9 gam

  • C.

    36,5 gam

  • D.

    37,2 gam

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức tính độ tan

Lời giải chi tiết :

Độ tan của NaCl ở nhiệt độ 20 o C là: \(\frac{{14,36}}{{40}}.100 = 35,9\)

Đáp án B

Câu 12 :

Muốn pha 150 gam dung dịch CuSO 4 2% từ dung dịch CuSO 4 20% thì khối lượng dung dịch CuSO 4 20% cần lấy là

  • A.

    14 gam

  • B.

    15 gam

  • C.

    16 gam

  • D.

    17 gam

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức tính nồng độ %.

Lời giải chi tiết :

Khối lượng CuSO 4 trong 150g là: 150.2% = 3g

Thể tích dung dịch CuSO 4 20% là: 3 : 20% = 15g

Đáp án B

Câu 13 :

Hiệu suất phản ứng là

  • A.

    là tổng giữa lượng sản phẩm thu được theo thực tế và lượng sản phẩm thu được theo lí thuyết.

  • B.

    là hiệu giữa lượng sản phẩm thu được theo thực tế và lượng sản phẩm thu được theo lí thuyết.

  • C.

    là tích giữa lượng sản phẩm thu được theo thực tế và lượng sản phẩm thu được theo lí thuyết.

  • D.

    là tỉ số giữa lượng sản phẩm thu được theo thực tế và lượng sản phẩm thu được theo lí thuyết.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào khái niệm về hiệu suất phản ứng.

Lời giải chi tiết :

Hiệu suất phản ứng là tỉ khối giữa lượng sản phẩm thu được theo thực tế và lượng sản phẩm theo lí thuyết.

Đáp án D

Câu 14 :

Tốc độ phản ứng không phụ thuộc yếu tố nào sau đây.

  • A.

    Thời gian xảy ra phản ứng.

  • B.

    Bề mặt tiếp xúc giữa các chất phản ứng.

  • C.

    Nồng độ các chất tham gia phản ứng.

  • D.

    Chất xúc tác.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.

Lời giải chi tiết :

Tốc độ phản ứng không phụ thuộc vào thời gian xảy ra phản ứng.

Đáp án A

Câu 15 :

Khối lượng của 0,01 mol khí SO 2

  • A.

    3,3 gam.

  • B.

    0,35 gam.

  • C.

    6,4 gam.

  • D.

    0,64 gam.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức tính khối lượng gam của chất: m = n.M

Lời giải chi tiết :

Khối lượng của 0,01 mol khí SO 2 là: 0,01.64 = 0,64g

Đáp án D

Câu 16 :

Khí SO 2 nặng hay nhẹ hơn không khí bao lần?

  • A.

    Nặng hơn không khí 2,2 lần.

  • B.

    Nhẹ hơn không khí 3 lần.

  • C.

    Nặng hơn không khí 2,4 lần.

  • D.

    Nhẹ hơn không khí 2 lần.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào tỉ khối của chất khí với không khí.

Lời giải chi tiết :

Tỉ khối khí SO 2 với không khí là: \(\frac{{{M_{S{O_2}}}}}{{{M_{KK}}}} = \frac{{64}}{{29}} = 2,2\)

Vậy khí SO 2 nặng hơn không khí khoảng 2,2 lần.

Đáp án A

Câu 17 :

Hòa tan 117 gam NaCl vào nước để được 1,25 lít dung dịch. Dung dịch thu được có nồng độ mol là

  • A.

    1,8M.

  • B.

    1,7M.

  • C.

    1,6M.

  • D.

    1,5M.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức tính nồng độ mol.

Lời giải chi tiết :

n NaCl = 117 : 58,5 = 2 mol

CM NaCl = \(\frac{{{n_{NaCl}}}}{V} = \frac{2}{{1,25}} = 1,6M\)

Đáp án C

Câu 18 :

Mg phản ứng với HCl theo phản ứng: Mg + HCl \( - \, -  \to \)MgCl 2 + H 2 . Sau phản ứng thu được 2,479 lít (đkc) khí hydrogen thì khối lượng của Mg đã tham gia phản ứng là

  • A.

    2,4 gam.

  • B.

    12 gam.

  • C.

    2,3 gam.

  • D.

    7,2 gam.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào tính theo phương trình hóa học.

Lời giải chi tiết :

n H2 = 2,479 : 24,79 = 0,1 mol

theo phương trình hóa học: n H2 = n Mg = 0,1 mol

m Mg = 0,1.24 = 2,4gam

Đáp án A

Câu 19 :

Cho hai thí nghiệm sau:

Thí nghiệm 1: Cho mảnh Mg có khối lượng là a gam vào dung dịch HCl 2M dư.

Thí nghiệm 2: Cho mảnh Mg có khối lượng là a gam vào dung dịch HCl 0,5M dư.

So sánh tốc độ phản ứng ở hai thí nghiệm trên.

  • A.

    Tốc độ phản ứng của thí nghiệm 1 nhỏ hơn thí nghiệm 2.

  • B.

    Tốc độ phản ứng của thí nghiệm 1 lớn hơn thí nghiệm 2.

  • C.

    Tốc độ phản ứng của hai thí nghiệm bằng nhau.

  • D.

    Không thể so sánh được tốc độ phản ứng của hai thí nghiệm.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào tốc độ phản ứng và chất xúc tác.

Lời giải chi tiết :

ở thí nghiệm 1 sử dụng HCl có nồng độ lớn hơn so với thí nghiệm 2 nên tốc độ phản ứng 1 lớn hơn thí nghiệm 2.

Đáp án B

Câu 20 :

Carbon phản ứng với oxygen theo phương trình:

Khối lượng C đã cháy là 3 kg và khối lượng CO­ 2 thu được là 11 kg. Khối lượng O 2 đã phản ứng là

  • A.

    8,0 kg.

  • B.

    8,2 kg.

  • C.

    8,3 kg.

  • D.

    8,4 kg.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào định luật bảo toàn khối lượng.

Lời giải chi tiết :

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: m C + m O2 = m CO2

m O2 = m CO2 – m C = 11 – 3 = 8,0kg

Đáp án A

Câu 21 :

Cho sơ đồ phản ứng: Al + H 2 O + NaOH \( \to \) NaAlO 2 + H 2

Sau khi cân bằng với các hệ số nguyên tố tối giản thì hệ số của các chất lần lượt là

  • A.

    2, 3, 1, 1, 3

  • B.

    2, 3, 2, 2, 3

  • C.

    1, 1, 1, 1, 1

  • D.

    2, 2, 2, 2, 3

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào các bước lập phương trình hóa học.

Lời giải chi tiết :

2Al + 2H 2 O + 2NaOH \( \to \) 2NaAlO 2 + 3H 2

II. Tự luận
Phương pháp giải :

Dựa vào dấu hiệu phản ứng.

Lời giải chi tiết :

Dấu hiệu cho thấy đã có phản ứng hóa học xảy ra là có chất khí tạo thành.

Phương trình chữ của phản ứng: Cồn + oxygen \( \to \)khí carbon dioxide + nước.

Phương pháp giải :

Dựa vào định luật bảo toàn khối lượng.

Lời giải chi tiết :

a) Phương trình chữ: iron + oxygen \( \to \) iron (II, III) oxide

Phương trình hóa học: 3Fe + 2O 2 \( \to \)Fe 3 O 4

b) áp dung định luật bảo toàn khối lượng: m iron + m oxygen = m iron (II, III) oxide.

c) m oxygen = m iron (II, III) oxide – m iron = 576 – 560 = 16g

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức tính nồng độ %.

Lời giải chi tiết :

Khối lượng KOH trong 75 gam là: 75.30% = 22,5g

Gọi khối lượng KOH cần thêm vào là a gam.

C% KOH = \(\frac{{{m_{K{\rm{O}}H}}}}{{m{\rm{dd}}}}.100 = 56,25\% \)

Ta có: \(\frac{{a + 22,5}}{{75 + a}}.100\%  = 56,25\%  \to a = 45g\)

Lời giải chi tiết :

a)Viết PTHH: \({{\rm{H}}_{\rm{2}}}\,\,\,{\rm{ + }}\,\,\,{\rm{CuO}}\,\,\, \to \,{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}}\,\,\,\,\,{\rm{ + }}\,\,{\rm{Cu}}{\rm{.}}\)

b)Số mol Cu: \(\,\frac{{19,2}}{{64}}\,\,{\rm{ = }}\,\,{\rm{0,3}}\,\,{\rm{(mol)}}\,\) => số mol CuO là 0,3 mol.

Số gam CuO: \({\rm{0,3}}\,{\rm{.}}\,80\,{\rm{ = }}\,\,24\,{\rm{(g)}}{\rm{.}}\)

Số mol H 2 = số mol Cu = 0,3 mol => thể tích H 2 là: \({\rm{0,3}}\,{\rm{.}}\,\,24,79\,{\rm{ = }}\,\,7,437\,{\rm{(L)}}{\rm{.}}\)

Khối lượng H 2 O là: \({\rm{0,3}}\,{\rm{.}}\,\,18\,\,{\rm{ = }}\,\,5,4\,{\rm{(g)}}{\rm{.}}\)


Cùng chủ đề:

Đề thi giữa kì 1 KHTN 8 Cánh diều - Đề số 4
Đề thi giữa kì 1 KHTN 8 Cánh diều - Đề số 6
Đề thi giữa kì 1 KHTN 8 Cánh diều - Đề số 7
Đề thi giữa kì 1 KHTN 8 Cánh diều - Đề số 8
Đề thi giữa kì 1 KHTN 8 Cánh diều - Đề số 9
Đề thi giữa kì 1 KHTN 8 Cánh diều - Đề số 10
Đề thi giữa kì 1 KHTN 8 bộ sách cánh diều có đáp án và lời giải chi tiết
Đề thi giữa kì 1 KHTN 8 bộ sách cánh diều có đáp án và lời giải chi tiết
Đề thi giữa kì 2 KHTN 8 bộ sách cánh diều có đáp án và lời giải chi tiết
Đề thi giữa kì 2 KHTN 8 bộ sách cánh diều có đáp án và lời giải chi tiết
Đề thi giữa kì I KHTN 8 Cánh diều - Đề số 3