Đề thi giữa kì 2 Hóa 10 - Kết nối tri thức - Đề số 7 — Không quảng cáo

Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 10 – Kết nối tri thức Đề thi giữa kì 2 Hóa 10 - Kết nối tri thức


Đề thi giữa kì 2 Hóa 10 - Kết nối tri thức - Đề số 7

Tải về

Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

Cho các phản ứng sau:

Đề bài

Câu 1 :

Cho các phản ứng sau:

Số phản ứng mà trong đó NH 3 đóng vai trò chất khử là

  • A.
    1
  • B.
    2
  • C.
    3
  • D.
    4
Câu 2 :

Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa – khử?

  • A.
    Fe 3 O 4 + 4H 2 SO 4 \( \to \) FeSO 4 + Fe 2 (SO 4 ) 3 + 4H 2 O
  • B.
    CuO + 2HCl \( \to \) CuCl 2 + H 2 O
  • C.
    3Mg + 4H 2 SO 4 \( \to \) 3MgSO 4 + S + 4H 2 O
  • D.
    BaCl 2 + H 2 SO 4 \( \to \) BaSO 4 + 2HCl
Câu 3 :

Cho phản ứng hóa học sau đây: . Phát biểu nào sau đây không đúng?

  • A.
    O 2 là chất oxi hóa
  • B.
    Sự khử là: C o \( \to \) C +4 + 4e
  • C.
    Sự khử là: \(\mathop O\nolimits_2^o  + 4{\rm{e}} \to 2\mathop O\limits^{ - 2} \)
  • D.
    C là chất khử
Câu 4 :

Fe 2 O 3 là thành phần chính của quặng hematit đỏ, dùng để luyện gang. Số oxi hóa của iron trong Fe 2 O 3 là:

  • A.
    +3
  • B.
    3+
  • C.
    3
  • D.
    -3
Câu 5 :

Cho phản ứng sau: Fe + HNO 3 \( \to \) Fe(NO 3 ) 3 + NO + H 2 O. Tổng hệ số các chất sau khi cân bằng (với hệ số nguyên, tối giản) là

  • A.
    16
  • B.
    9
  • C.
    10
  • D.
    5
Câu 6 :

Cho phương trình hóa học sau: 3NO 2 + H 2 O \( \to \) 2HNO 3 + NO. Vai trò của NO 2 trong phản ứng trên là gì

  • A.
    Là chất khử
  • B.
    Không là chất khử cũng không là chất oxi hóa
  • C.
    Vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa
  • D.
    Là chất oxi hóa
Câu 7 :

Trong phản ứng oxi hóa – khử, chất oxi hóa là chất khử

  • A.
    nhường electron
  • B.
    nhận electron
  • C.
    nhận proton
  • D.
    nhường proton
Câu 8 :

Cho 19,2 gam một kim loại M tan hoàn toàn trong dung dịch HNO 3 loãng, dư thu được 4,958 lít khí NO (đkc, sản phẩm duy nhất). Kim loại M là

  • A.
    Cu
  • B.
    Zn
  • C.
    Mg
  • D.
    Fe
Câu 9 :

Cho 6,4 gam Cu tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO 3 đặc sau phản ứng thu được V (lít) NO 2 (đkc) là sản phẩm khử duy nhất của N +5 . Tính giá trị của V.

  • A.
    4,958 lít
  • B.
    2,479 lít
  • C.
    3,7185 lít
  • D.
    1,2395 lít
Câu 10 :

Phát biểu nào sau đây sai?

  • A.
    \({\Delta _r}H_{298}^0\)> 0 thì phản ứng thu nhiệt.
  • B.
    \({\Delta _r}H_{298}^0\)< 0 thì phản ứng tỏa nhiệt
  • C.
    Giá trị tuyệt đối của biến thiên enthalpy càng lớn thì nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của phản ứng càng ít
  • D.
    Các phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường là phản ứng tỏa nhiệt, các phản ứng thu nhiệt thường xảy ra khi đun nóng.
Câu 11 :

Phát biểu nào sau đây không đúng?

  • A.
    Các phản ứng phân hủy thường là phản ứng thu nhiệt
  • B.
    Phản ứng càng tỏa ra nhiều nhiệt càng dễ tự xảy ra
  • C.
    Phản ứng oix hóa chất béo cung cấp nhiệt cho cơ thể
  • D.
    Các phản ứng khi đun nóng đều dễ xảy ra hơn.
Câu 12 :

Dựa vào phương trình nhiệt hóa học của các phản ứng sau:

CS 2 (l) + 3O 2 (g) \( \to \) CO 2 (g) + 2SO 2 (g)  \({\Delta _r}H_{298}^0\)= -1110,21 kJ

CO 2 (g) \( \to \) CO(g) + ½ O 2 (g)   \({\Delta _r}H_{298}^0\)= 280,00 kJ

Na(s) + 2H 2 O(l) \( \to \) NaOH(aq) + H 2 (g)  \({\Delta _r}H_{298}^0\)= -367,50 kJ

ZnSO 4 (s) \( \to \) ZnO(s) + SO 3 (g)  \({\Delta _r}H_{298}^0\)= 235,21 kJ

Cặp phản ứng thu nhiệt là

  • A.
    (1) và (2)
  • B.
    (3) và (4)
  • C.
    (1) và (3)
  • D.
    (2) và (4)
Câu 13 :

Đơn vị của nhiệt tạo thành chuẩn là

  • A.
    kJ
  • B.
    kJ/mol
  • C.
    mol/kJ
  • D.
    J
Câu 14 :

Cho phản ứng: 2ZnS(s) + 3O 2 \( \to \) 2ZnO(s) + 2SO 2 (g)  \({\Delta _r}H_{298}^0\)=-285,66 kJ

Giá trị của \({\Delta _r}H_{298}^0\)khi lấy gấp 3 lần khối lượng của các chất là

  • A.
    -856,98 kJ
  • B.
    -865,98 kJ
  • C.
    -856,89 kJ
  • D.
    -865,89 kJ
Câu 15 :

Cho các phản ứng dưới đây:

(1) CO(g) + ½ O 2 (g) \( \to \) CO 2 (g)  \({\Delta _r}H_{298}^0\)=-283 kJ

(2) C(s) + H 2 O(g)\( \to \) CO(g) + H 2 (g)  \({\Delta _r}H_{298}^0\)=131,25kJ

(3) H 2 (g) + F 2 (g) \( \to \) 2HF(g)   \({\Delta _r}H_{298}^0\)=-546kJ

(4) H 2 (g) + Cl 2 (g) \( \to \) 2HCl(g)  \({\Delta _r}H_{298}^0\)=-184,62 kJ

Phản ứng xảy ra thuận lợi nhất là

  • A.
    phản ứng (1)
  • B.
    phản ứng (2)
  • C.
    phản ứng (3)
  • D.
    phản ứng (4)
Câu 16 :

Phương trình nhiệt hóa học giữa nitrogen và oxygen như sau: \( \to \)\({\Delta _r}H_{298}^0\)

N 2 (g) + O 2 (g)  2NO(g)  =180 kJ

Kết luận nào sau đây đúng?

  • A.
    nitrogen và oxygen phản ứng mạnh hơn khi ở nhiệt độ thấp
  • B.
    phản ứng tỏa nhiệt
  • C.
    phản ứng xảy ra thuận lợi hơn ở điều kiện thường
  • D.
    phản ứng hóa học xảy ra có sự hấp thụ nhiệt năng từ môi trường
Câu 17 :

Cho phương trình nhiệt hóa học sau:

NaOH(aq) + HCl(aq) \( \to \) NaCl(aq) + H 2 O(l) \({\Delta _r}H_{298}^0\)= -57,3 kJ

Lượng nhiệt tỏa ra khi dùng dung dịch có chứa 8 gam NaOH trung hòa lượng vừa đủ dung dịch HCl là

  • A.
    -14,16 kJ
  • B.
    -1,146 kJ
  • C.
    -11,46 kJ
  • D.
    -114,6 kJ
Câu 18 :

Xác định biến thiên enthalpy của phản ứng sau ở điều kiện chuẩn:

  • A.
    -890,2 (kJ/mol).
  • B.
    -882,4 (kJ/mol).
  • C.
    -790,8 (kJ/mol).
  • D.
    -875,6 (kJ/mol)
Câu 19 :

Cho biến thiên enthalpy của phản ứng sau ở điều kiện chuẩn:

C 2 H 4 (g) + H 2 (g) \( \to \)C 2 H 6 (g)

Biết năng lượng liên kết của một số liên kết được cho dưới bảng sau

Cho các mệnh đều sau:

a) \({\Delta _r}H_{298}^o =  - 134kJ\)

b) \(\sum {{E_b}(c{\rm{d}}) = 2720} kJ\)

c) \(\sum {{E_b}(sp) = 3254} kJ\)

d) Đây là phản ứng thu nhiệt.

Số mệnh đề đúng là

  • A.
    3
  • B.
    4
  • C.
    2
  • D.
    1
Câu 20 :

Cho phản ứng hóa học xảy ra ở điều kiện chuẩn sau:

2NO 2 (đỏ nâu) \( \to \) N 2 O 4 (không màu)

Biết NO 2 và N 2 O 4 có \({\Delta _f}H_{298}^o\)tương ứng là 33,18 kJ/mol và 9,16kJ/mol. Điều này chứng tỏ phản ứng

  • A.
    tỏa nhiệt, NO 2 bền vững hơn N 2 O 4
  • B.
    thu nhiệt, NO 2 bền vững hơn N 2 O 4
  • C.
    tỏa nhiệt, N 2 O 4 bền vững hơn NO 2
  • D.
    thu nhiệt, N 2 O 4 bền vững hơn NO 2

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Cho các phản ứng sau:

Số phản ứng mà trong đó NH 3 đóng vai trò chất khử là

  • A.
    1
  • B.
    2
  • C.
    3
  • D.
    4

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Chất khử là chất nhường electron (số oxi hóa tăng)

Lời giải chi tiết :

Chất khử là chất nhường electron (số oxi hóa tăng)

Các phản ứng NH 3 thể hiện tính khử là: (1), (2), (3)

Đáp án C

Câu 2 :

Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa – khử?

  • A.
    Fe 3 O 4 + 4H 2 SO 4 \( \to \) FeSO 4 + Fe 2 (SO 4 ) 3 + 4H 2 O
  • B.
    CuO + 2HCl \( \to \) CuCl 2 + H 2 O
  • C.
    3Mg + 4H 2 SO 4 \( \to \) 3MgSO 4 + S + 4H 2 O
  • D.
    BaCl 2 + H 2 SO 4 \( \to \) BaSO 4 + 2HCl

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó có sự thay đổi số oxi hóa

Lời giải chi tiết :

Phản ứng oxi hóa – khử là:

\(3M{g^o} + 4{H_2}\mathop S\limits^{ + 6} {O_4} \to 3MgS{O_4} + {S^o} + 4{H_2}{\rm{O}}\)

Đáp án C

Câu 3 :

Cho phản ứng hóa học sau đây: . Phát biểu nào sau đây không đúng?

  • A.
    O 2 là chất oxi hóa
  • B.
    Sự khử là: C o \( \to \) C +4 + 4e
  • C.
    Sự khử là: \(\mathop O\nolimits_2^o  + 4{\rm{e}} \to 2\mathop O\limits^{ - 2} \)
  • D.
    C là chất khử

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Khái niệm chất khử, chất oxi hóa, sự khử, sự oxi hóa:

- Chất khử (bị oxi hóa) là chất cho electron ⟹ số oxi hóa tăng.

- Chất oxi hóa (bị khử) là chất nhận eletron ⟹ số oxi hóa giảm.

- Sự khử (quá trình khử) là quá trình nhận electron. - Sự oxi hóa (quá trình oxi hóa) là quá trình cho electron.

Lời giải chi tiết :

Sự oxi hóa: C o \( \to \) C +4 + 4e => C là chất khử

Sự khử: \(\mathop O\nolimits_2^o  + 4{\rm{e}} \to 2\mathop O\limits^{ - 2} \)=> O 2 là chất oxi hóa

Đáp án B

Câu 4 :

Fe 2 O 3 là thành phần chính của quặng hematit đỏ, dùng để luyện gang. Số oxi hóa của iron trong Fe 2 O 3 là:

  • A.
    +3
  • B.
    3+
  • C.
    3
  • D.
    -3

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào cách xác định số oxi hóa

Lời giải chi tiết :

Gọi số oxi hóa của Fe trong Fe 2 O 3 là x

2.x + 3.(-2) = 0

=> x = +3

Đáp án A

Câu 5 :

Cho phản ứng sau: Fe + HNO 3 \( \to \) Fe(NO 3 ) 3 + NO + H 2 O. Tổng hệ số các chất sau khi cân bằng (với hệ số nguyên, tối giản) là

  • A.
    16
  • B.
    9
  • C.
    10
  • D.
    5

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Cân bằng phản ứng oxi hóa – khử bằng phương pháp thăng bằng electron:

1. Xác định số oxi hóa của những nguyên tố có số oxi hóa thay đổi.

2. Viết quá trình oxi hóa và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình.

3. Tìm hệ số thích hợp sao cho tổng số electron do chất khử nhường bằng tổng số electron do chất oxi hóa nhận.

4. Đặt hệ số của chất oxi hóa và chất khử vào sơ đồ phản ứng. Hoàn thành phương trình hóa học.

Lời giải chi tiết :

Các quá trình nhường, nhận electron

\(F{e^o} \to F{e^{ + 3}} + 3{\rm{e}}|x1\)

\({N^{ + 5}} + 3{\rm{e}} \to {N^{ + 2}}|x1\)

Thêm hệ số vào phản ứng ta có: Fe + 4HNO 3 \( \to \) Fe(NO 3 ) 3 + NO + 2H 2 O

=> Tổng hệ số các chất là: 1 + 4 + 1 + 1 + 2 = 9

Đáp án B

Câu 6 :

Cho phương trình hóa học sau: 3NO 2 + H 2 O \( \to \) 2HNO 3 + NO. Vai trò của NO 2 trong phản ứng trên là gì

  • A.
    Là chất khử
  • B.
    Không là chất khử cũng không là chất oxi hóa
  • C.
    Vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa
  • D.
    Là chất oxi hóa

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Viết các quá trình nhường, nhận electron để xác định vai trò của NO 2 (N +4 ).

- Chất khử (bị oxi hóa) là chất cho electron ⟹ số oxi hóa tăng.

- Chất oxi hóa (bị khử) là chất nhận eletron ⟹ số oxi hóa giảm.

Lời giải chi tiết :

\(3\mathop N\limits^{ + 4} {O_2} + {H_2}{\rm{O}} \to 2H\mathop N\limits^{ + 5} {O_3} + \mathop N\limits^{ + 2} O\)

Quá trình nhường electron: N +4 \( \to \)N +5 + 1e

Quá trình nhận electron: N +4 + 2e\( \to \)N +2

Ta thấy, N +4 vừa tham gia vào quá trình nhường electron (là chất khử), vừa tham gia vào quá trình nhận electron (là chất oxi hóa)

Vậy NO 2 vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa

Đáp án C

Câu 7 :

Trong phản ứng oxi hóa – khử, chất oxi hóa là chất khử

  • A.
    nhường electron
  • B.
    nhận electron
  • C.
    nhận proton
  • D.
    nhường proton

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào lý thuyết về phản ứng oxi hóa – khử

Lời giải chi tiết :

Trong phản ứng oxi hóa – khử, chất oxi hóa là chất nhận electron

Đáp án B

Câu 8 :

Cho 19,2 gam một kim loại M tan hoàn toàn trong dung dịch HNO 3 loãng, dư thu được 4,958 lít khí NO (đkc, sản phẩm duy nhất). Kim loại M là

  • A.
    Cu
  • B.
    Zn
  • C.
    Mg
  • D.
    Fe

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Các quá trình nhường nhận electron

M \( \to \) M n+ + ne

N +5 + 3e\( \to \) N +2

Áp dụng bảo toàn electron => mối quan hệ giữa M và n

Biện luận với n = 1,2,3 để chọn ra M thỏa mãn => tên kim loại

Lời giải chi tiết :

n NO = 0,2 mol

Các quá trình nhường nhận e:

M – ne \( \to \) M n+

N +5 + 3e \( \to \) N +2

Bảo toàn electron: n.n M = 3.n NO => \(\frac{{19,2}}{M}.n = 3.0,2 \Rightarrow M = 32n\)

Biện luận với n = 1;2;3 thấy với n = 2; M = 64 (Cu) thỏa mãn

Đáp án A

Câu 9 :

Cho 6,4 gam Cu tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO 3 đặc sau phản ứng thu được V (lít) NO 2 (đkc) là sản phẩm khử duy nhất của N +5 . Tính giá trị của V.

  • A.
    4,958 lít
  • B.
    2,479 lít
  • C.
    3,7185 lít
  • D.
    1,2395 lít

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Cu o \( \to \) Cu +2 + 2e

N +5 + 1e\( \to \) N +4

Bảo toàn electron: 2.n Cu = n NO2

Đáp án A

Câu 10 :

Phát biểu nào sau đây sai?

  • A.
    \({\Delta _r}H_{298}^0\)> 0 thì phản ứng thu nhiệt.
  • B.
    \({\Delta _r}H_{298}^0\)< 0 thì phản ứng tỏa nhiệt
  • C.
    Giá trị tuyệt đối của biến thiên enthalpy càng lớn thì nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của phản ứng càng ít
  • D.
    Các phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường là phản ứng tỏa nhiệt, các phản ứng thu nhiệt thường xảy ra khi đun nóng.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

C sai, vì giá trị tuyệt đối của biến thiên enthalpy càng lớn thì nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của phản ứng càng nhiều

Đáp án C

Câu 11 :

Phát biểu nào sau đây không đúng?

  • A.
    Các phản ứng phân hủy thường là phản ứng thu nhiệt
  • B.
    Phản ứng càng tỏa ra nhiều nhiệt càng dễ tự xảy ra
  • C.
    Phản ứng oix hóa chất béo cung cấp nhiệt cho cơ thể
  • D.
    Các phản ứng khi đun nóng đều dễ xảy ra hơn.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Các phản ứng tỏa nhiệt như: CO 2 + CaO \( \to \) CaCO 3 , phản ứng lên men… khó xảy ra khi đun nóng => D sai

Đáp án D

Câu 12 :

Dựa vào phương trình nhiệt hóa học của các phản ứng sau:

CS 2 (l) + 3O 2 (g) \( \to \) CO 2 (g) + 2SO 2 (g)  \({\Delta _r}H_{298}^0\)= -1110,21 kJ

CO 2 (g) \( \to \) CO(g) + ½ O 2 (g)   \({\Delta _r}H_{298}^0\)= 280,00 kJ

Na(s) + 2H 2 O(l) \( \to \) NaOH(aq) + H 2 (g)  \({\Delta _r}H_{298}^0\)= -367,50 kJ

ZnSO 4 (s) \( \to \) ZnO(s) + SO 3 (g)  \({\Delta _r}H_{298}^0\)= 235,21 kJ

Cặp phản ứng thu nhiệt là

  • A.
    (1) và (2)
  • B.
    (3) và (4)
  • C.
    (1) và (3)
  • D.
    (2) và (4)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

\({\Delta _r}H_{298}^0\)> 0 => phản ứng thu nhiệt

\({\Delta _r}H_{298}^0\)< 0 => phản ứng tỏa nhiệt

Lời giải chi tiết :

Cặp phản ứng thu nhiệt là (2) và (4).

Đáp án D

Câu 13 :

Đơn vị của nhiệt tạo thành chuẩn là

  • A.
    kJ
  • B.
    kJ/mol
  • C.
    mol/kJ
  • D.
    J

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào lý thuyết về năng lượng hóa học

Lời giải chi tiết :

Đơn vị của nhiệt tạo thành chuẩn là kJ/mol

Đáp án B

Câu 14 :

Cho phản ứng: 2ZnS(s) + 3O 2 \( \to \) 2ZnO(s) + 2SO 2 (g)  \({\Delta _r}H_{298}^0\)=-285,66 kJ

Giá trị của \({\Delta _r}H_{298}^0\)khi lấy gấp 3 lần khối lượng của các chất là

  • A.
    -856,98 kJ
  • B.
    -865,98 kJ
  • C.
    -856,89 kJ
  • D.
    -865,89 kJ

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào lý thuyết về enthalpy

Lời giải chi tiết :

Giá trị của \({\Delta _r}H_{298}^0\)khi lấy gấp 3 lần khối lượng của các chất là \({\Delta _r}H_{298}^0\)= -285,66.3 = -856,98 kJ

Đáp án A

Câu 15 :

Cho các phản ứng dưới đây:

(1) CO(g) + ½ O 2 (g) \( \to \) CO 2 (g)  \({\Delta _r}H_{298}^0\)=-283 kJ

(2) C(s) + H 2 O(g)\( \to \) CO(g) + H 2 (g)  \({\Delta _r}H_{298}^0\)=131,25kJ

(3) H 2 (g) + F 2 (g) \( \to \) 2HF(g)   \({\Delta _r}H_{298}^0\)=-546kJ

(4) H 2 (g) + Cl 2 (g) \( \to \) 2HCl(g)  \({\Delta _r}H_{298}^0\)=-184,62 kJ

Phản ứng xảy ra thuận lợi nhất là

  • A.
    phản ứng (1)
  • B.
    phản ứng (2)
  • C.
    phản ứng (3)
  • D.
    phản ứng (4)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào lý thuyết về năng lượng hóa học

Lời giải chi tiết :

Phản ứng xảy ra thuận lợi nhất là phản ứng (3)

Đáp án C

Câu 16 :

Phương trình nhiệt hóa học giữa nitrogen và oxygen như sau: \( \to \)\({\Delta _r}H_{298}^0\)

N 2 (g) + O 2 (g)  2NO(g)  =180 kJ

Kết luận nào sau đây đúng?

  • A.
    nitrogen và oxygen phản ứng mạnh hơn khi ở nhiệt độ thấp
  • B.
    phản ứng tỏa nhiệt
  • C.
    phản ứng xảy ra thuận lợi hơn ở điều kiện thường
  • D.
    phản ứng hóa học xảy ra có sự hấp thụ nhiệt năng từ môi trường

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào lý thuyết về năng lượng hóa học

Lời giải chi tiết :

A sai, vì nitrogen và oxygen phản ứng mạnh hơn khi ở nhiệt độ cao

B sai, vì phản ứng thu nhiệt

C sai, vì phản ứng xảy ra thuận lợi hơn ở nhiệt độ cao

D đúng

Đáp án D

Câu 17 :

Cho phương trình nhiệt hóa học sau:

NaOH(aq) + HCl(aq) \( \to \) NaCl(aq) + H 2 O(l) \({\Delta _r}H_{298}^0\)= -57,3 kJ

Lượng nhiệt tỏa ra khi dùng dung dịch có chứa 8 gam NaOH trung hòa lượng vừa đủ dung dịch HCl là

  • A.
    -14,16 kJ
  • B.
    -1,146 kJ
  • C.
    -11,46 kJ
  • D.
    -114,6 kJ

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào lý thuyết về biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Lời giải chi tiết :

n NaOH = 8:40 = 0,2 mol

=> Lượng nhiệt tỏa ra khi cho 8gam NaOH phản ứng vừa đủ với HCl là: (-57,3).0,2 = -11,46 kJ

Đáp án C

Câu 18 :

Xác định biến thiên enthalpy của phản ứng sau ở điều kiện chuẩn:

  • A.
    -890,2 (kJ/mol).
  • B.
    -882,4 (kJ/mol).
  • C.
    -790,8 (kJ/mol).
  • D.
    -875,6 (kJ/mol)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào lý thuyết về năng lượng hóa học.

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}{\Delta _r}H_{298}^o = {\Delta _f}H_{298}^o(C{O_2},g) + 2.{\Delta _f}H_{298}^o({H_2}{\rm{O}},g) - {\Delta _f}H_{298}^o(C{H_4},g) - 0\\ \to {\Delta _r}H_{298}^o =  - 393,5 + 2.( - 285,8) - ( - 74,9) =  - 890,2kJ/mol\end{array}\)

Đáp án A

Câu 19 :

Cho biến thiên enthalpy của phản ứng sau ở điều kiện chuẩn:

C 2 H 4 (g) + H 2 (g) \( \to \)C 2 H 6 (g)

Biết năng lượng liên kết của một số liên kết được cho dưới bảng sau

Cho các mệnh đều sau:

a) \({\Delta _r}H_{298}^o =  - 134kJ\)

b) \(\sum {{E_b}(c{\rm{d}}) = 2720} kJ\)

c) \(\sum {{E_b}(sp) = 3254} kJ\)

d) Đây là phản ứng thu nhiệt.

Số mệnh đề đúng là

  • A.
    3
  • B.
    4
  • C.
    2
  • D.
    1

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào lý thuyết về năng lượng hóa học

Lời giải chi tiết :

a), b) đúng

c), d) sai

\({\Delta _r}H_{298}^o = \sum {{E_b}(c{\rm{d}}) - \sum {{E_b}(sp) = (4{E_{C - H}} + {E_{C = C}} + {E_{H - H}}) - (6{{\rm{E}}_{C - H}} + {E_{C - C}}) = 2720 - 2854 =  - 134kJ/mol} } \)

=> phản ứng tỏa nhiệt

Đáp án C

Câu 20 :

Cho phản ứng hóa học xảy ra ở điều kiện chuẩn sau:

2NO 2 (đỏ nâu) \( \to \) N 2 O 4 (không màu)

Biết NO 2 và N 2 O 4 có \({\Delta _f}H_{298}^o\)tương ứng là 33,18 kJ/mol và 9,16kJ/mol. Điều này chứng tỏ phản ứng

  • A.
    tỏa nhiệt, NO 2 bền vững hơn N 2 O 4
  • B.
    thu nhiệt, NO 2 bền vững hơn N 2 O 4
  • C.
    tỏa nhiệt, N 2 O 4 bền vững hơn NO 2
  • D.
    thu nhiệt, N 2 O 4 bền vững hơn NO 2

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Lý thuyết về enthalpy

Lời giải chi tiết :

Phản ứng tỏa nhiệt, N 2 O 4 bền vững hơn NO 2

Đáp án C


Cùng chủ đề:

Đề thi giữa kì 2 Hóa 10 - Kết nối tri thức - Đề số 2
Đề thi giữa kì 2 Hóa 10 - Kết nối tri thức - Đề số 3
Đề thi giữa kì 2 Hóa 10 - Kết nối tri thức - Đề số 4
Đề thi giữa kì 2 Hóa 10 - Kết nối tri thức - Đề số 5
Đề thi giữa kì 2 Hóa 10 - Kết nối tri thức - Đề số 6
Đề thi giữa kì 2 Hóa 10 - Kết nối tri thức - Đề số 7
Đề thi giữa kì 2 Hóa 10 - Kết nối tri thức - Đề số 8
Đề thi giữa kì 2 Hóa 10 bộ sách kết nối tri thức có đáp án và lời giải chi tiết
Đề thi giữa kì 2 Hóa 10 bộ sách kết nối tri thức có đáp án và lời giải chi tiết
Đề thi hóa 10, đề kiểm tra hóa 10 kết nối tri thức có đáp án và lời giải chi tiết
Đề thi học kì 1 Hóa 10 Kết nối tri thức - Đề số 1