Đề thi học kì 1 KHTN 8 Cánh diều - Đề số 1 — Không quảng cáo

Đề thi, đề kiểm tra KHTN lớp 8 - Cánh diều Đề thi học kì 1 KHTN 8 - Cánh diều


Đề thi học kì 1 KHTN 8 Cánh diều - Đề số 1

Tải về

Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

Trong số những chất có công thức hoá học dưới đây, chất nào có khả năng làm cho quì tím chuyển sang màu đỏ?

Đề bài

Câu 1 :

Trong số những chất có công thức hoá học dưới đây, chất nào có khả năng làm cho quì tím chuyển sang màu đỏ?

  • A.
    HNO 3
  • B.

    NaOH

  • C.

    Ca(OH) 2

  • D.

    NaCl

Câu 2 :

Cho 5,6 g sắt tác dụng với hydrochloric acid dư, sau phản ứng thể tích khí H 2 thu được (ở đkc) là

  • A.
    1,24 lít.
  • B.
    2,479 lít.
  • C.
    12,4 lít.
  • D.
    24,79 lít
Câu 3 :

Một trong những ứng dụng của acetic acid (CH 3 COOH) là

  • A.
    chế biến thực phẩm.
  • B.
    sản xuất xà phòng.
  • C.
    sản xuất phân bón.
  • D.
    sản xuất ắc quy.
Câu 4 :

Chọn phát biểu đúng:

  • A.
    Môi trường kiềm có pH<7.
  • B.
    Môi trường kiềm có pH>7.
  • C.
    Môi trường trung tính có pH≠7.
  • D.
    Môi trường acid có pH>7.
Câu 5 :

Điền vào chỗ trống: "Base là những ... trong phân tử có nguyên tử kim loại liên kết với nhóm ... . Khi tan trong nước, base tạo ra ion ..."

  • A.
    đơn chất, hydrogen, OH−
  • B.
    hợp chất, hydroxide, OH−
  • C.
    đơn chất, hydroxide, H +
  • D.
    hợp chất, hydrogen, H +
Câu 6 :

Đáp án nào dưới đây có tên gọi đúng với công thức của oxide?

  • A.
    CO: carbon (II) oxide
  • B.
    CuO: copper (II) oxide
  • C.
    FeO: iron (III) oxide
  • D.
    CaO: calcium trioxide
Câu 7 :

Oxide nào dưới đây không phải là oxide acid?

  • A.
    SO 2
  • B.
    SO 3
  • C.
    FeO
  • D.
    N 2 O 5
Câu 8 :

Cho oxide của kim loại R hóa trị IV, trong đó R chiếm 46,7% theo khối lượng. Công thức của oxide đó là:

  • A.
    MnO 2
  • B.
    SiO 2
  • C.
    PdO 2
  • D.
    Fe 3 O 4
Câu 9 :

Cho 35 gam CaCO 3 vào dung dịch HCl dư, kết thúc phản ứng thu được bao nhiêu lít khí CO 2 ở đkc?

  • A.
    8,6765 lít
  • B.
    6,72 lít
  • C.
    5,56 lít
  • D.
    4,90 lít
Câu 10 :

Muối ăn có công thức hoá học là:

  • A.
    Na 2 SO 4 .
  • B.
    Na 2 CO 3 .
  • C.
    NaCl.
  • D.
    Na 2 S
Câu 11 :

Kim loại nào sau đây có thể tác dụng với dung dịch muối FeCl 2 :

  • A.
    Cu
  • B.
    Zn
  • C.
    Pb
  • D.
    Hg
Câu 12 :

Các loại phân lân đều cung cấp cho cây trồng nguyên tố

  • A.
    Nitrogen
  • B.
    Carbon
  • C.
    Potassium.
  • D.
    Phosphorus.
Câu 13 :

Phần trăm về khối lượng của nguyên tố N trong NH 4 NO 3

  • A.
    20%
  • B.
    25%
  • C.
    30%
  • D.
    35%
Câu 14 :

Khi “bảo quản thực phẩm trong tủ lạnh để giữ thực phẩm tươi lâu hơn” là đã tác động vào yếu tố gì để làm chậm tốc độ phản ứng?

  • A.
    Nồng độ.
  • B.
    Nhiệt độ.
  • C.
    Nguyên liệu.
  • D.
    Hóa chất.
Câu 15 :

Hiện tượng nào sau đây xảy ra đối với khối lượng riêng của nước khi đun nước trong một bình thủy tinh?

  • A.
    Khối lượng riêng của nước tăng.
  • B.
    Khối lượng riêng của nước giảm.
  • C.
    Khối lượng riêng của nước không thay đổi.
  • D.
    Khối lượng riêng của nước lúc đầu giảm sau đó mới tăng.
Câu 16 :

Cho m, V lần lượt là khối lượng và thể tích của một vật. Biểu thức xác định khối lượng riêng của chất tạo thành vật đó có dạng nào sao đây?

  • A.
    D = m.V
  • B.
    \(D = \frac{m}{V}\)
  • C.
    \(D = \frac{V}{m}\)
  • D.
    \(D = {m^V}\)
Câu 17 :

Ở thể lỏng dưới áp suất thường, khối lượng riêng của nước có giá trị lớn nhất ở nhiệt độ:

  • A.
    0°C
  • B.
    100°C
  • C.
    20°C
  • D.
    4°C
Câu 18 :

Muốn tăng áp suất thì:

  • A.
    giảm diện tích mặt bị ép và giảm áp lực theo cùng tỉ lệ.
  • B.
    giảm diện tích mặt bị ép và tăng áp lực.
  • C.
    tăng diện tích mặt bị ép và tăng áp lực theo cùng tỉ lệ.
  • D.
    tăng diện tích mặt bị ép và giảm áp lực.
Câu 19 :

Chọn câu đúng trong các câu sau:

  • A.
    Khi đoàn tàu đang chuyển động trên đường nằm ngang thì áp lực có độ lớn bằng lực kéo do đầu tàu tác dụng lên toa tàu.
  • B.
    Khi đoàn tàu đang chuyển động trên đường nằm ngang thì áp lực có độ lớn bằng trọng lực của tàu
  • C.
    Khi đoàn tàu đang chuyển động trên đường nằm ngang thì áp lực có độ lớn bằng lực ma sát giữa tàu và đường ray
  • D.
    Khi đoàn tàu đang chuyển động trên đường nằm ngang thì áp lực có độ lớn bằng cả ba lực trên.
Câu 20 :

Niu tơn (N) là đơn vị của:

  • A.
    Áp lực
  • B.
    Áp suất
  • C.
    Năng lượng
  • D.
    Quãng đường
Câu 21 :

Áp suất mà chất lỏng tác dụng lên một điểm phụ thuộc:

  • A.
    Khối lượng lớp chất lỏng phía trên
  • B.
    Trọng lượng lớp chất lỏng phía trên
  • C.
    Thể tích lớp chất lỏng phía trên
  • D.
    Độ cao lớp chất lỏng phía trên
Câu 22 :

Hút bớt không khí trong một vỏ hộp đựng sữa bằng giấy, ta thấy vỏ hộp giấy bị bẹp lại vì:

  • A.
    việc hút mạnh đã làm bẹp hộp.
  • B.
    áp suất bên trong hộp tăng lên làm cho hộp bị biến dạng.
  • C.
    áp suất bên trong hộp giảm, áp suất khí quyển ở bên ngoài hộp lớn hơn làm nó bẹp.
  • D.
    khi hút mạnh làm yếu các thành hộp làm hộp bẹp đi.
Câu 23 :

Công thức tính lực đẩy Archimedes là:

  • A.
    F A =DV
  • B.
    F A = P vat
  • C.
    F A = dV
  • D.
    F A = d.h
Câu 24 :

Một vật ở trong nước chịu tác dụng của những lực nào?

  • A.
    Lực đẩy Archimedes
  • B.
    Lực đẩy Archimedes và lực ma sát
  • C.
    Trọng lực
  • D.
    Trọng lực và lực đẩy Archimedes
Câu 25 :

Moment lực tác dụng lên vật là đại lượng:

  • A.
    đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực.
  • B.
    véctơ.
  • C.
    để xác định độ lớn của lực tác dụng.
  • D.
    luôn có giá trị âm.
Câu 26 :

Khi một vật rắn quay quanh một trục thì tổng moment lực tác dụng lên vật có giá trị:

  • A.
    bằng không.
  • B.
    luôn dương.
  • C.
    luôn âm.
  • D.
    khác không.
Câu 27 :

Chọn phát biểu sai khi nói về tác dụng của đòn bẩy?

  • A.
    Tác dụng của đòn bẩy là giảm lực kéo hoặc đẩy vật.
  • B.
    Tác dụng của đòn bẩy là tăng lực kéo hoặc đẩy vật.
  • C.
    Đòn bẩy có tác dụng làm thay đổi hướng của lực vào vật.
  • D.
    Dùng đòn bẩy có thể được lợi về lực.
Câu 28 :

Dụng cụ nào sau đây không phải là ứng dụng của đòn bẩy?

  • A.
    Cái kéo
  • B.
    Cái kìm
  • C.
    Cái cưa
  • D.
    Cái mở nút chai
Câu 29 :

Trong phòng thí nghiệm, cần điều chế 2,479 L khí hydrogen (ở 25 °C, 1 Bar). Người ta cho zinc (Zn) tác dụng với dung dịch sulfuric acid H 2 SO 4 9,8% (hiệu suất phản ứng 100%). Tính khối lượng dung dịch H 2 SO 4 cần dùng.

  • A.
    200g
  • B.
    100g
  • C.
    50g
  • D.
    124g
Câu 30 :

Gió gây ra áp suất lên bất kì một bề mặt nào mà gió thổi vào. Nếu gió gây ra một áp suất 2 000 Pa lên một cánh cửa có diện tích là 3,5 m 2 thì áp lực tác dụng lên cánh cửa bằng bao nhiêu?

  • A.
    2000N
  • B.
    3000N
  • C.
    5000N
  • D.

    7000N

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Trong số những chất có công thức hoá học dưới đây, chất nào có khả năng làm cho quì tím chuyển sang màu đỏ?

  • A.
    HNO 3
  • B.

    NaOH

  • C.

    Ca(OH) 2

  • D.

    NaCl

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Chất làm cho quỳ tím chuyển sang màu đỏ là dung dịch acid

Lời giải chi tiết :

HNO 3 là nitric acid làm quỳ tím chuyển màu đỏ

Đáp án A

Câu 2 :

Cho 5,6 g sắt tác dụng với hydrochloric acid dư, sau phản ứng thể tích khí H 2 thu được (ở đkc) là

  • A.
    1,24 lít.
  • B.
    2,479 lít.
  • C.
    12,4 lít.
  • D.
    24,79 lít

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào phương trình phản ứng: Fe + 2HCl \( \to \)FeCl 2 + H 2

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}{n_{Fe}} = \frac{{5,6}}{{56}} = 0,1{\rm{ mol}}\\{\rm{Fe  + 2HCl }} \to {\rm{ FeC}}{{\rm{l}}_{\rm{2}}}{\rm{  +  }}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}\\0,1 \to {\rm{                           0,1}}\\{{\rm{V}}_{H2}} = 0,1.{\rm{ 24,79  =  2,479 lit}}\end{array}\)

Đáp án B

Câu 3 :

Một trong những ứng dụng của acetic acid (CH 3 COOH) là

  • A.
    chế biến thực phẩm.
  • B.
    sản xuất xà phòng.
  • C.
    sản xuất phân bón.
  • D.
    sản xuất ắc quy.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào ứng dụng của acetic acid

Lời giải chi tiết :

CH 3 COOH là acid có trong giấm ăn dùng để chế biến thực phẩm

Đáp án A

Câu 4 :

Chọn phát biểu đúng:

  • A.
    Môi trường kiềm có pH<7.
  • B.
    Môi trường kiềm có pH>7.
  • C.
    Môi trường trung tính có pH≠7.
  • D.
    Môi trường acid có pH>7.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Thang pH dùng để biểu thị độ acid, base của dung dịch

Thang pH có giá trị từ 0 đến 14

Dung dịch acid có pH < 7

Dung dịch base có pH > 7

Môi trường trung tính có pH = 7

Lời giải chi tiết :

Môi trường kiềm có pH > 7

Đáp án B

Câu 5 :

Điền vào chỗ trống: "Base là những ... trong phân tử có nguyên tử kim loại liên kết với nhóm ... . Khi tan trong nước, base tạo ra ion ..."

  • A.
    đơn chất, hydrogen, OH−
  • B.
    hợp chất, hydroxide, OH−
  • C.
    đơn chất, hydroxide, H +
  • D.
    hợp chất, hydrogen, H +

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào khái niệm của base

Lời giải chi tiết :

Base là những hợp chất trong phân tử nguyên tử kim loại liên kết với nhóm OH - . Khi tan trong nước, base tạo ra ion OH -

Đáp án D

Câu 6 :

Đáp án nào dưới đây có tên gọi đúng với công thức của oxide?

  • A.
    CO: carbon (II) oxide
  • B.
    CuO: copper (II) oxide
  • C.
    FeO: iron (III) oxide
  • D.
    CaO: calcium trioxide

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào tên gọi của hợp chất oxide : tên nguyên tố (kèm theo hóa trị nếu nguyên tố có nhiều hóa trị) + oxide

Lời giải chi tiết :

CuO: copper (II) oxide

Đáp án B

Câu 7 :

Oxide nào dưới đây không phải là oxide acid?

  • A.
    SO 2
  • B.
    SO 3
  • C.
    FeO
  • D.
    N 2 O 5

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào phân loại oxide

Lời giải chi tiết :

FeO là oxide base do được tạo bởi kim loại và oxygen

Đáp án C

Câu 8 :

Cho oxide của kim loại R hóa trị IV, trong đó R chiếm 46,7% theo khối lượng. Công thức của oxide đó là:

  • A.
    MnO 2
  • B.
    SiO 2
  • C.
    PdO 2
  • D.
    Fe 3 O 4

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Đặt công thức tổng quát của oxide, dựa vào % khối lượng để xác định R

Lời giải chi tiết :

Gọi công thức tổng quát của oxide là: RO 2

\(\begin{array}{l}\% {m_R} = \frac{{{M_R}}}{{{M_R} + 2.{M_O}}}.100\%  = 46,7\% \\ \Rightarrow {M_R} = 28{\rm{ (Si)}}\end{array}\)

Đáp án B

Câu 9 :

Cho 35 gam CaCO 3 vào dung dịch HCl dư, kết thúc phản ứng thu được bao nhiêu lít khí CO 2 ở đkc?

  • A.
    8,6765 lít
  • B.
    6,72 lít
  • C.
    5,56 lít
  • D.
    4,90 lít

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào phản ứng: CaCO 3 + 2HCl \( \to \)CaCl 2 + CO 2 + H 2 O

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}{n_{CaCO3}} = \frac{{35}}{{100}} = 0,35{\rm{ mol}}\\CaC{O_3} + {\rm{ }}2HCl \to CaC{l_2} + {\rm{ }}C{O_2} + {\rm{ }}{H_2}O\\0,35 \to {\rm{                                 0,35}}\\{{\rm{V}}_{CO2}} = 0,35.{\rm{ 24,79  =  8,6765 lit}}\end{array}\)

Đáp án A

Câu 10 :

Muối ăn có công thức hoá học là:

  • A.
    Na 2 SO 4 .
  • B.
    Na 2 CO 3 .
  • C.
    NaCl.
  • D.
    Na 2 S

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Muối ăn có công thức hóa học NaCl

Lời giải chi tiết :

Đáp án C

NaCl : sodium chloride được sử dụng trong đời sống hằng ngày

Câu 11 :

Kim loại nào sau đây có thể tác dụng với dung dịch muối FeCl 2 :

  • A.
    Cu
  • B.
    Zn
  • C.
    Pb
  • D.
    Hg

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kim loại có thể tác dụng với FeCl 2 là kim loại mạnh hơn Fe như Al, Mg, Zn…

Lời giải chi tiết :

Zn có thể tác dụng với dung dịch FeCl 2 theo phương trình sau

Zn + FeCl 2 \( \to \) Fe + ZnCl 2

Đáp án B

Câu 12 :

Các loại phân lân đều cung cấp cho cây trồng nguyên tố

  • A.
    Nitrogen
  • B.
    Carbon
  • C.
    Potassium.
  • D.
    Phosphorus.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Phân lân chứa nguyên tố dinh dưỡng phosphorus

Lời giải chi tiết :

Phân lân cung cấp nguyên tố P cho cây trồng

Câu 13 :

Phần trăm về khối lượng của nguyên tố N trong NH 4 NO 3

  • A.
    20%
  • B.
    25%
  • C.
    30%
  • D.
    35%

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức tính % nguyên tố N trong hợp chất NH4NO3

Lời giải chi tiết :

\(\% N = \frac{{14.2}}{{14 + 4 + 14 + 16.3}}.100\%  = 35\% \)

Đáp án D

Câu 14 :

Khi “bảo quản thực phẩm trong tủ lạnh để giữ thực phẩm tươi lâu hơn” là đã tác động vào yếu tố gì để làm chậm tốc độ phản ứng?

  • A.
    Nồng độ.
  • B.
    Nhiệt độ.
  • C.
    Nguyên liệu.
  • D.
    Hóa chất.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng

Lời giải chi tiết :

Bảo quản thực phẩm trong tủ lạnh để giữ thực phẩm tươi lâu hơi là đã sử dụng yếu tố nhiệt độ để làm chậm tốc độ phản ứng

Đáp án B

Câu 15 :

Hiện tượng nào sau đây xảy ra đối với khối lượng riêng của nước khi đun nước trong một bình thủy tinh?

  • A.
    Khối lượng riêng của nước tăng.
  • B.
    Khối lượng riêng của nước giảm.
  • C.
    Khối lượng riêng của nước không thay đổi.
  • D.
    Khối lượng riêng của nước lúc đầu giảm sau đó mới tăng.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Khối lượng riêng của nước giảm xảy ra đối với khối lượng riêng của nước khi đun nước trong một bình thủy tinh

Lời giải chi tiết :

Đáp án: B

Câu 16 :

Cho m, V lần lượt là khối lượng và thể tích của một vật. Biểu thức xác định khối lượng riêng của chất tạo thành vật đó có dạng nào sao đây?

  • A.
    D = m.V
  • B.
    \(D = \frac{m}{V}\)
  • C.
    \(D = \frac{V}{m}\)
  • D.
    \(D = {m^V}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Biểu thức xác định khối lượng riêng của chất tạo thành vật đó có dạng \(D = \frac{m}{V}\)

Lời giải chi tiết :

Đáp án: B

Câu 17 :

Ở thể lỏng dưới áp suất thường, khối lượng riêng của nước có giá trị lớn nhất ở nhiệt độ:

  • A.
    0°C
  • B.
    100°C
  • C.
    20°C
  • D.
    4°C

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Ở thể lỏng dưới áp suất thường, khối lượng riêng của nước có giá trị lớn nhất ở nhiệt độ 4°C

Lời giải chi tiết :

Đáp án: D

Câu 18 :

Muốn tăng áp suất thì:

  • A.
    giảm diện tích mặt bị ép và giảm áp lực theo cùng tỉ lệ.
  • B.
    giảm diện tích mặt bị ép và tăng áp lực.
  • C.
    tăng diện tích mặt bị ép và tăng áp lực theo cùng tỉ lệ.
  • D.
    tăng diện tích mặt bị ép và giảm áp lực.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Muốn tăng áp suất thì giảm diện tích mặt bị ép và tăng áp lực

Lời giải chi tiết :

Đáp án: B

Câu 19 :

Chọn câu đúng trong các câu sau:

  • A.
    Khi đoàn tàu đang chuyển động trên đường nằm ngang thì áp lực có độ lớn bằng lực kéo do đầu tàu tác dụng lên toa tàu.
  • B.
    Khi đoàn tàu đang chuyển động trên đường nằm ngang thì áp lực có độ lớn bằng trọng lực của tàu
  • C.
    Khi đoàn tàu đang chuyển động trên đường nằm ngang thì áp lực có độ lớn bằng lực ma sát giữa tàu và đường ray
  • D.
    Khi đoàn tàu đang chuyển động trên đường nằm ngang thì áp lực có độ lớn bằng cả ba lực trên.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Khi đoàn tàu đang chuyển động trên đường nằm ngang thì áp lực có độ lớn bằng trọng lực của tàu

Lời giải chi tiết :

Đáp án: B

Câu 20 :

Niu tơn (N) là đơn vị của:

  • A.
    Áp lực
  • B.
    Áp suất
  • C.
    Năng lượng
  • D.
    Quãng đường

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Niu tơn (N) là đơn vị của Áp lực

Lời giải chi tiết :

Đáp án: A

Câu 21 :

Áp suất mà chất lỏng tác dụng lên một điểm phụ thuộc:

  • A.
    Khối lượng lớp chất lỏng phía trên
  • B.
    Trọng lượng lớp chất lỏng phía trên
  • C.
    Thể tích lớp chất lỏng phía trên
  • D.
    Độ cao lớp chất lỏng phía trên

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp suất mà chất lỏng tác dụng lên một điểm phụ thuộc độ cao lớp chất lỏng phía trên

Lời giải chi tiết :

Đáp án: D

Câu 22 :

Hút bớt không khí trong một vỏ hộp đựng sữa bằng giấy, ta thấy vỏ hộp giấy bị bẹp lại vì:

  • A.
    việc hút mạnh đã làm bẹp hộp.
  • B.
    áp suất bên trong hộp tăng lên làm cho hộp bị biến dạng.
  • C.
    áp suất bên trong hộp giảm, áp suất khí quyển ở bên ngoài hộp lớn hơn làm nó bẹp.
  • D.
    khi hút mạnh làm yếu các thành hộp làm hộp bẹp đi.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Hút bớt không khí trong một vỏ hộp đựng sữa bằng giấy, ta thấy vỏ hộp giấy bị bẹp lại vì áp suất bên trong hộp giảm, áp suất khí quyển ở bên ngoài hộp lớn hơn làm nó bẹp

Lời giải chi tiết :

Đáp án: C

Câu 23 :

Công thức tính lực đẩy Archimedes là:

  • A.
    F A =DV
  • B.
    F A = P vat
  • C.
    F A = dV
  • D.
    F A = d.h

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Công thức tính lực đẩy Archimedes là F A = dV

Lời giải chi tiết :

Đáp án: C

Câu 24 :

Một vật ở trong nước chịu tác dụng của những lực nào?

  • A.
    Lực đẩy Archimedes
  • B.
    Lực đẩy Archimedes và lực ma sát
  • C.
    Trọng lực
  • D.
    Trọng lực và lực đẩy Archimedes

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Một vật ở trong nước chịu tác dụng của Trọng lực và lực đẩy Archimedes

Lời giải chi tiết :

Đáp án: D

Câu 25 :

Moment lực tác dụng lên vật là đại lượng:

  • A.
    đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực.
  • B.
    véctơ.
  • C.
    để xác định độ lớn của lực tác dụng.
  • D.
    luôn có giá trị âm.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Moment lực tác dụng lên vật là đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực

Lời giải chi tiết :

Đáp án: A

Câu 26 :

Khi một vật rắn quay quanh một trục thì tổng moment lực tác dụng lên vật có giá trị:

  • A.
    bằng không.
  • B.
    luôn dương.
  • C.
    luôn âm.
  • D.
    khác không.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Khi một vật rắn quay quanh một trục thì tổng moment lực tác dụng lên vật có giá trị khác không

Lời giải chi tiết :

Đáp án: D

Câu 27 :

Chọn phát biểu sai khi nói về tác dụng của đòn bẩy?

  • A.
    Tác dụng của đòn bẩy là giảm lực kéo hoặc đẩy vật.
  • B.
    Tác dụng của đòn bẩy là tăng lực kéo hoặc đẩy vật.
  • C.
    Đòn bẩy có tác dụng làm thay đổi hướng của lực vào vật.
  • D.
    Dùng đòn bẩy có thể được lợi về lực.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tác dụng của đòn bẩy là tăng lực kéo hoặc đẩy vật là sai

Lời giải chi tiết :

Đáp án: B

Câu 28 :

Dụng cụ nào sau đây không phải là ứng dụng của đòn bẩy?

  • A.
    Cái kéo
  • B.
    Cái kìm
  • C.
    Cái cưa
  • D.
    Cái mở nút chai

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Cái cưa không phải là ứng dụng của đòn bẩy

Lời giải chi tiết :

Đáp án: C

Câu 29 :

Trong phòng thí nghiệm, cần điều chế 2,479 L khí hydrogen (ở 25 °C, 1 Bar). Người ta cho zinc (Zn) tác dụng với dung dịch sulfuric acid H 2 SO 4 9,8% (hiệu suất phản ứng 100%). Tính khối lượng dung dịch H 2 SO 4 cần dùng.

  • A.
    200g
  • B.
    100g
  • C.
    50g
  • D.
    124g

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Phương trình hoá học:Zn + H 2 SO 4 → ZnSO 4 + H 2

Số mol H 2 cần điều chế:n = V/24,79 = 2,479/24,79 = 0,1 mol

PTHH:  Zn    +     H 2 SO 4 →     ZnSO 4 +   H 2

Theo PTHH:          1mol         1mol                       1 mol

Phản ứng:         0,1 mol      0,1mol       ←                0,1 mol

Vậy khối lượng H 2 SO 4 có trong dung dịch: m = n.M = 0,1.98 = 9,8 (g)

Khối lượng dung dịch H 2 SO 4 9,8% cần dùng là:

m dd = m ct .100%/C% = 9,8.100/9,8 = 100 (g)

Đáp án B

Câu 30 :

Gió gây ra áp suất lên bất kì một bề mặt nào mà gió thổi vào. Nếu gió gây ra một áp suất 2 000 Pa lên một cánh cửa có diện tích là 3,5 m 2 thì áp lực tác dụng lên cánh cửa bằng bao nhiêu?

  • A.
    2000N
  • B.
    3000N
  • C.
    5000N
  • D.

    7000N

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức tính áp suất \(p = \frac{F}{S}\)

Lời giải chi tiết :

Áp lực tác dụng lên cánh cửa bằng là\(p = \frac{F}{S} \Rightarrow F = p.S = 2000.3,5 = 7000N\)

Đáp án D


Cùng chủ đề:

Đề thi giữa kì 1 KHTN 8 bộ sách cánh diều có đáp án và lời giải chi tiết
Đề thi giữa kì 1 KHTN 8 bộ sách cánh diều có đáp án và lời giải chi tiết
Đề thi giữa kì 2 KHTN 8 bộ sách cánh diều có đáp án và lời giải chi tiết
Đề thi giữa kì 2 KHTN 8 bộ sách cánh diều có đáp án và lời giải chi tiết
Đề thi giữa kì I KHTN 8 Cánh diều - Đề số 3
Đề thi học kì 1 KHTN 8 Cánh diều - Đề số 1
Đề thi học kì 1 KHTN 8 Cánh diều - Đề số 2
Đề thi học kì 1 KHTN 8 Cánh diều - Đề số 3
Đề thi học kì 1 KHTN 8 Cánh diều - Đề số 4
Đề thi học kì 1 KHTN 8 Cánh diều - Đề số 5
Đề thi học kì 1 KHTN 8 Cánh diều - Đề số 6