Đề thi học kì 1 KHTN 8 Cánh diều - Đề số 6 — Không quảng cáo

Đề thi, đề kiểm tra KHTN lớp 8 - Cánh diều Đề thi học kì 1 KHTN 8 - Cánh diều


Đề thi học kì 1 KHTN 8 Cánh diều - Đề số 6

Tải về

Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

Cho các nhận định sau về cách sử dụng dụng cụ trong phòng thí nghiệm:

Đề bài

Câu 1 :

Cho các nhận định sau về cách sử dụng dụng cụ trong phòng thí nghiệm:

(a) Ống đong được dùng để đo chính xác một lượng chất lỏng.

(b) Kẹp ống nghiệm được dùng để kẹp ống nghiệm khi đun nóng.

(c) Lọ thủy tinh được dùng để chứa hóa chất.

(d) Thìa thủy tinh để khuấy khi hoàn tan chất rắn.

Số nhận định đúng

  • A.
    1.
  • B.
    2.
  • C.
    3.
  • D.
    4.
Câu 2 :

Tốc độ phản ứng không phụ thuộc yếu tố nào sau đây?

  • A.
    Thời gian xảy ra phản ứng hóa học.
  • B.
    Bề mặt tiếp xúc giữa các chất phản ứng.
  • C.
    Nồng độ chất tham gia phản ứng.
  • D.
    Chất xúc tác phản ứng và nhiệt độ.
Câu 3 :

Cho các hiện tượng sau:

(a) Hòa tan đường vào nước.

(b) Đun đường đến khi chuyển màu cánh gián.

(c) Nước hoa khuyếch tan trong không khí.

(d) Thức ăn bị ôi thiu.

(e) Hiện tượng tạo thành nhũ đá trong hang động.

Số biến đổi hóa học là

  • A.
    2.
  • B.
    4.
  • C.
    3.
  • D.
    5.
Câu 4 :

Dụng cụ ở hình bên có tên gọi là gì và thường dùng để làm gì?

  • A.
    Pipette, dùng lấy hóa chất.
  • B.
    Bơm tiêm, dùng truyền hóa chất cho cây.
  • C.
    Bơm hóa chất, dùng để làm thí nghiệm.
  • D.
    Bơm khí dùng để bơm không khí vào ống nghiệm.
Câu 5 :

Cách bảo quản hóa chất trong phòng thí nghiệm:

  • A.
    Hóa chất trong phòng thí nghiệm thường đựng trong lọ có dán nhãn ghi tên hóa chất.
  • B.
    Hóa chất dùng xong nếu còn thừa, phải đổ trở lại bình chứa.
  • C.
    Hóa chất trong phòng thí nghiệm thường đựng trong lọ có nút đậy kín, phía ngoài có dán nhãn ghi tên hóa chất.
  • D.
    Nếu hóa chất có tính độc hại không cần ghi chú trên nhãn riêng nhưng phải đặt ở khu vực riêng.
Câu 6 :

Điền vào chỗ trống: “Base là những ... trong phân tử có nguyên tử kim loại liên kết với nhóm .... Khi tan trong nước, base tạo ra ion ...”

  • A.
    đơn chất, hydrogen, OH
  • B.
    hợp chất, hydroxide, OH
  • C.
    đơn chất, hydroxide, H +
  • D.
    hợp chất, hydrogen, H +
Câu 7 :

Dùng nước mưa đun sôi rồi để nguội làm nước uống, lâu ngày thấy trong ấm có những cặn trắng. Biết rằng trong nước mưa có chứa nhiều muối calcium hydrogen carbonate (Ca(HCO­ 3 ) 2 ). Muối này dễ bị nhiệt phân hủy sinh ra calcium carbonate (là chất kết tủa trắng), khí carbon dioxide và nước. Điều kiện xảy ra phản ứng trên là

  • A.
    tạo thành nước.
  • B.
    tạo thành chất kết tủa trắng calcium carbonate.
  • C.
    để nguội nước.
  • D.
    đun sôi nước.
Câu 8 :

Một vật có khối lượng riêng D, thể tích V thì khối lượng của vật là m được tính bởi công thức nào sau đây?

  • A.
    m = D/V.
  • B.
    m = D.V.
  • C.
    m = V/D.
  • D.
    m = 10.D.V.
Câu 9 :

Để đo thể tích của một hòn sỏi ta dùng dụng cụ nào?

  • A.
    Cân đồng hồ.
  • B.
    Thước thẳng.
  • C.
    Thước dây
  • D.
    Bình chia độ.
Câu 10 :

Hai vật 1 và 2 có cùng thể tích được thả vào một bình đựng nước. Vật 1 chìm xuống đáy bình, vật 2 lơ lửng trong nước. Nếu gọi \({P_1}\) là trọng lượng của vật 1, \({F_1}\) là lực đẩy Ác – si –mét tác dụng lên vật 1; \({P_2}\) là trọng lượng của vật 2, \({F_2}\) là lực đẩy Ác – si –mét tác dụng lên vật 2 thì

  • A.
    \({F_{1\:}} = {F_{2\:}}\) và \({P_1}\; > {P_2}\)
  • B.
    \({F_{1\:}} > {F_{2\:}}\) và \({P_1}\; > {P_2}\)
  • C.
    \({F_{1\:}} = {F_{2\:}}\) và \({P_1}\; = {P_2}\)
  • D.
    \({F_1}\; < {F_2}\;\) và \({P_1}\; > {P_2}\)
Câu 11 :

Một chai thủy tinh có thể tích \({\rm{1,5}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \,{\rm{lit}}\) và khối lượng \(250{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} g\). Phải đổ vào chai ít nhất bao nhiêu nước để nó chìm trong nước? Trọng lượng riêng của nước là \(10000{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} N/{m^3}\).

  • A.
    \({\rm{1}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \,{\rm{lit}}\).
  • B.
    \({\rm{1,25}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \,{\rm{lit}}\).
  • C.
    \({\rm{1,5}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \,{\rm{lit}}\).
  • D.
    \({\rm{1,4}}\,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\rm{lit}}\).
Câu 12 :

Một sà lan có dạng hình hộp chữ nhật có kích thước là \({\rm{10m}}\,{\rm{ \times }}\,{\rm{4m}}\,{\rm{ \times }}\,{\rm{2m}}\). Khối lượng của sà lan và các thiết bị đặt trên xà lan bằng 50 tấn. Hỏi có thể đặt vào sà lan kiện hàng nặng bao nhiêu? Trọng lượng riêng của nước là \(10000{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} N/{m^3}\).

  • A.
    25 tấn.
  • B.
    30 tấn.
  • C.
    35 tấn.
  • D.
    50 tấn.
Câu 13 :

Một vật có khối lượng 2,5 kg được đặt trên mặt bàn nằm ngang với diện tích tiếp xúc 20 cm 2 . Áp suất của vật đó tác dụng lên mặt bàn là bao nhiểu?

  • A.
    \({\rm{125}}\,{\rm{N/}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}{\rm{.}}\)
  • B.
    1 250 N/m 2 .
  • C.
    1,25 N/m 2 .
  • D.
    12 500 N/m 2 .
Câu 14 :

Đơn vị của áp suất khí quyển là:

  • A.
    N/m 2
  • B.
    N/m 3 .
  • C.
    N/m.
  • D.
    N
Câu 15 :

Hãy so sánh áp suất tại các điểm M, N và Q trong bình chứa chất lỏng vẽ hình bên.

  • A.
    \({p_M} < {p_N} < {p_Q}\).
  • B.
    \({p_M} = {p_N} = {p_Q}\).
  • C.
    \({p_M} > {p_N} > {p_Q}\).
  • D.
    \({p_M} < {p_Q} < {p_N}\).
Câu 16 :

Chọn đáp án đúng. Moment của một lực đối với một trục quay là đại lượng đặc trưng cho:

  • A.
    tác dụng kéo của lực.
  • B.
    tác dụng làm quay của lực.
  • C.
    tác dụng uốn của lực.
  • D.
    tác dụng nén của lực.
Câu 17 :

Trong các dụng cụ dưới đây, dụng cụ nào không phải là đòn bẩy?

  • A.
    Kéo cắt giấy.
  • B.
    Búa nhổ đinh
  • C.
    Dụng cụ mở nắp chai bia
  • D.
    Dao tỉa hoa quả
Câu 18 :

Nếu đòn bẩy quay quanh điểm tựa O, trọng lượng của vật cần nâng tác dụng vào điểm O 1 của đòn bẩy, lực nâng vật tác dụng vào điểm O 2 của đòn bẩy thì dùng đòn bẩy được lợi về lực trong trường hợp

  • A.
    khoảng cách OO 2 < OO 1 .
  • B.
    khoảng cách OO 1 = OO 2 .
  • C.
    khoảng cách OO 2 > OO 1 .
  • D.
    khoảng cách OO 1 = 2OO 2 .
Câu 19 :

Hiện tương mưa acid là do không khí chứa những chất khí nào sau đây?

  • A.
    CO 2 và H 2 .
  • B.
    SO 2 và NO 2 .
  • C.
    SO 2 và N 2 .
  • D.
    CO 2 và NO 2 .
Câu 20 :

VietGAP là viết tắt của cụm từ tiếng Anh: Vietnamese Good Agricultural Practices, có nghĩa là Thực hành sản xuất nông nghiệp tốt ở  Việt Nam. Tiêu chuẩn này do Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành đối với từng sản phẩm, nhóm sản phẩm thủy sản, trồng trọt và chăn nuôi. Nhận định nào sau đây về VietGAP sai ? VietGAP là

  • A.
    những nguyên tắc, trình tự, thủ tục hướng dẫn tổ chức, cá nhân sản xuất, thu hoạch.
  • B.
    những nguyên tắc, trình tự, thủ tục hướng dẫn tổ chức, cá nhân xử lí trước và sau thu hoạch nhằm đảm bảo an toàn, nâng cao chất lượng sản phẩm.
  • C.
    những nguyên tắc, trình tự, thủ tục hướng dẫn tổ chức, cà nhân sản xuất không dùng phân bón hóa học.
  • D.
    những nguyên tắc, trình tự, thủ tục hướng dẫn tổ chức, cá nhân sản xuất, thu hoạch và sau thu hoạch đảm bảo an toàn, nâng cao giá trị sản phẩm.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Cho các nhận định sau về cách sử dụng dụng cụ trong phòng thí nghiệm:

(a) Ống đong được dùng để đo chính xác một lượng chất lỏng.

(b) Kẹp ống nghiệm được dùng để kẹp ống nghiệm khi đun nóng.

(c) Lọ thủy tinh được dùng để chứa hóa chất.

(d) Thìa thủy tinh để khuấy khi hoàn tan chất rắn.

Số nhận định đúng

  • A.
    1.
  • B.
    2.
  • C.
    3.
  • D.
    4.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Cách sử dụng các dụng cụ trong phòng thí nghiệm.

Lời giải chi tiết :

(b), (c) đúng.

(a) sai, vì ống đong được dùng để đong một lượng chất lòng.

(d) sai, vì thìa thủy tinh được dùng để lấy hóa chất (rắn).

⟶ Có 2 nhận định đúng.

Câu 2 :

Tốc độ phản ứng không phụ thuộc yếu tố nào sau đây?

  • A.
    Thời gian xảy ra phản ứng hóa học.
  • B.
    Bề mặt tiếp xúc giữa các chất phản ứng.
  • C.
    Nồng độ chất tham gia phản ứng.
  • D.
    Chất xúc tác phản ứng và nhiệt độ.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.

Lời giải chi tiết :

Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng: diện tích bề mặt, nồng độ, nhiệt độ, áp suất, chất xúc tác.

⟶ thời gian xảy ra phản ứng không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.

Câu 3 :

Cho các hiện tượng sau:

(a) Hòa tan đường vào nước.

(b) Đun đường đến khi chuyển màu cánh gián.

(c) Nước hoa khuyếch tan trong không khí.

(d) Thức ăn bị ôi thiu.

(e) Hiện tượng tạo thành nhũ đá trong hang động.

Số biến đổi hóa học là

  • A.
    2.
  • B.
    4.
  • C.
    3.
  • D.
    5.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Biến đổi hóa học là hiện tượng chất có sự biến đổi tạo ra chất khác.

Lời giải chi tiết :

Biến đổi hóa học: (b), (d), (e).

⟶ Có 3 biến đổi hóa học.

Câu 4 :

Dụng cụ ở hình bên có tên gọi là gì và thường dùng để làm gì?

  • A.
    Pipette, dùng lấy hóa chất.
  • B.
    Bơm tiêm, dùng truyền hóa chất cho cây.
  • C.
    Bơm hóa chất, dùng để làm thí nghiệm.
  • D.
    Bơm khí dùng để bơm không khí vào ống nghiệm.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dụng cụ hóa chất trong phòng thí nghiệm.

Lời giải chi tiết :

Dụng cụ trong hình là pipete, dùng lấy hóa chất.

Câu 5 :

Cách bảo quản hóa chất trong phòng thí nghiệm:

  • A.
    Hóa chất trong phòng thí nghiệm thường đựng trong lọ có dán nhãn ghi tên hóa chất.
  • B.
    Hóa chất dùng xong nếu còn thừa, phải đổ trở lại bình chứa.
  • C.
    Hóa chất trong phòng thí nghiệm thường đựng trong lọ có nút đậy kín, phía ngoài có dán nhãn ghi tên hóa chất.
  • D.
    Nếu hóa chất có tính độc hại không cần ghi chú trên nhãn riêng nhưng phải đặt ở khu vực riêng.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Cách bảo quản hóa chất trong phòng thí nghiệm.

Lời giải chi tiết :

Hóa chất trong phòng thí nghiệm thường đựng trong lọ có nút đậy kín, phía ngoài có dán nhãn ghi tên hóa chất.

Câu 6 :

Điền vào chỗ trống: “Base là những ... trong phân tử có nguyên tử kim loại liên kết với nhóm .... Khi tan trong nước, base tạo ra ion ...”

  • A.
    đơn chất, hydrogen, OH
  • B.
    hợp chất, hydroxide, OH
  • C.
    đơn chất, hydroxide, H +
  • D.
    hợp chất, hydrogen, H +

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Định nghĩa base.

Lời giải chi tiết :

Base là những hợp chất trong phân tử có nguyên tử kim loại liên kết với nhóm hydroxide. Khi tan trong nước, base tạo ra ion OH - .

Câu 7 :

Dùng nước mưa đun sôi rồi để nguội làm nước uống, lâu ngày thấy trong ấm có những cặn trắng. Biết rằng trong nước mưa có chứa nhiều muối calcium hydrogen carbonate (Ca(HCO­ 3 ) 2 ). Muối này dễ bị nhiệt phân hủy sinh ra calcium carbonate (là chất kết tủa trắng), khí carbon dioxide và nước. Điều kiện xảy ra phản ứng trên là

  • A.
    tạo thành nước.
  • B.
    tạo thành chất kết tủa trắng calcium carbonate.
  • C.
    để nguội nước.
  • D.
    đun sôi nước.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Tính chất hóa học của muối.

Lời giải chi tiết :

Ca(HCO 3 ) 2 CaCO 3 + CO 2 + H 2 O

Câu 8 :

Một vật có khối lượng riêng D, thể tích V thì khối lượng của vật là m được tính bởi công thức nào sau đây?

  • A.
    m = D/V.
  • B.
    m = D.V.
  • C.
    m = V/D.
  • D.
    m = 10.D.V.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức tính khối lượng thông qua khối lượng riêng.

Lời giải chi tiết :

Khối lượng của vật: m = D.V

Câu 9 :

Để đo thể tích của một hòn sỏi ta dùng dụng cụ nào?

  • A.
    Cân đồng hồ.
  • B.
    Thước thẳng.
  • C.
    Thước dây
  • D.
    Bình chia độ.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Đo thể tích của vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ.

Lời giải chi tiết :

Đo thể tích của vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ.

Câu 10 :

Hai vật 1 và 2 có cùng thể tích được thả vào một bình đựng nước. Vật 1 chìm xuống đáy bình, vật 2 lơ lửng trong nước. Nếu gọi \({P_1}\) là trọng lượng của vật 1, \({F_1}\) là lực đẩy Ác – si –mét tác dụng lên vật 1; \({P_2}\) là trọng lượng của vật 2, \({F_2}\) là lực đẩy Ác – si –mét tác dụng lên vật 2 thì

  • A.
    \({F_{1\:}} = {F_{2\:}}\) và \({P_1}\; > {P_2}\)
  • B.
    \({F_{1\:}} > {F_{2\:}}\) và \({P_1}\; > {P_2}\)
  • C.
    \({F_{1\:}} = {F_{2\:}}\) và \({P_1}\; = {P_2}\)
  • D.
    \({F_1}\; < {F_2}\;\) và \({P_1}\; > {P_2}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Điều kiện để vật nổi: \(P < {F_A}\)

Vật chìm: \(P > {F_A}\)

Vật lơ lửng trong chất lỏng: \(P = {F_A}\)

Lời giải chi tiết :

Vật 1 chìm xuống đáy bình nên: \({P_1} > {F_1}\)

Vật 2 lơ lửng trong nước nên: \({F_2} = {P_2}\)

Cả vật 1 và vật 2 ngập hoàn toàn trong nước, hai vật có thể tích bằng nhau nên:

\({V_1} = {V_2} \Rightarrow d.{V_1} = d.{V_2} \Rightarrow {F_1} = {F_2} \Rightarrow {P_1} > {P_2}\)

Câu 11 :

Một chai thủy tinh có thể tích \({\rm{1,5}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \,{\rm{lit}}\) và khối lượng \(250{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} g\). Phải đổ vào chai ít nhất bao nhiêu nước để nó chìm trong nước? Trọng lượng riêng của nước là \(10000{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} N/{m^3}\).

  • A.
    \({\rm{1}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \,{\rm{lit}}\).
  • B.
    \({\rm{1,25}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \,{\rm{lit}}\).
  • C.
    \({\rm{1,5}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \,{\rm{lit}}\).
  • D.
    \({\rm{1,4}}\,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\rm{lit}}\).

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Trọng lượng của chai: \(P = 10m\)

Lực đẩy Ác – si – met tác dụng lên chai khi nó chìm hoàn toàn trong nước: \({F_A} = d.V\)

Vật lơ lửng trong nước khi: \(P = {F_A}\)

Thể tích nước: \({V_n} = \frac{{{P_n}}}{{{d_n}}}\)

Lời giải chi tiết :

Đổi: \(1,5lit = 1,{5.10^{ - 3}}{m^3};{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 250g = 0,25kg\)

Trọng lượng của vỏ chai thủy tinh là: \(P = 10m = 10.0,25 = 2,5{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( N \right)\)

Chai thủy tinh ngập hoàn toàn trong nước, lực đẩy Ác – si – met tác dụng lên chai là:

\({F_A} = {d_n}.V = 10000.1,{5.10^{ - 3}} = 15{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( N \right)\)

Để chai thủy tinh lơ lửng trong nước, trọng lượng của chai và nước trong chai là:

\(\begin{array}{*{20}{l}}{P' = {F_A} \Rightarrow P + {P_n} = {F_A} \Rightarrow 2,5 + {P_n} = 15}\\{ \Rightarrow {P_n} = 15 - 2,5 = 12,5{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( N \right)}\end{array}\)

Thể tích của nước trong chai là: \({V_n} = \frac{{{P_n}}}{{{d_n}}} = \frac{{12,5}}{{10000}} = 1,{25.10^{ - 3}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {{m^3}} \right) = 1,25{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {lit} \right)\)

Câu 12 :

Một sà lan có dạng hình hộp chữ nhật có kích thước là \({\rm{10m}}\,{\rm{ \times }}\,{\rm{4m}}\,{\rm{ \times }}\,{\rm{2m}}\). Khối lượng của sà lan và các thiết bị đặt trên xà lan bằng 50 tấn. Hỏi có thể đặt vào sà lan kiện hàng nặng bao nhiêu? Trọng lượng riêng của nước là \(10000{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} N/{m^3}\).

  • A.
    25 tấn.
  • B.
    30 tấn.
  • C.
    35 tấn.
  • D.
    50 tấn.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Lực đẩy Ác – si – met: \({F_A} = {d_n}.V\)

Thể tích hình hộp chữ nhật: \(V = a.b.c\)

Điều kiện để vật nổi: \(P < {F_A}\)

Trọng lượng: \(P = 10m\)

Lời giải chi tiết :

Thể tích của sà lan là: \(V = a.b.c = 10.4.2 = 80{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {{m^3}} \right)\)

Khi sà lan ngập hoàn toàn trong nước, lực đẩy Ác – si – met tác dụng lên sà lan là:

\({F_A} = {d_n}.V = 10000.80 = 800000{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( N \right)\)

Để sà lan không bị chìm, trọng lượng của sà lan là:

\(P < {F_A} \Rightarrow 10m < {F_A} \Rightarrow m < \frac{{{F_A}}}{{10}} \Rightarrow m < \frac{{800000}}{{10}} = 80000{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {kg} \right)\)

\( \Rightarrow m < 80\) (tấn)

Khối lượng của hàng đặt lên sà lan là:

\({m_h} = m - {m_s} \Rightarrow {m_h} < 80 - 50 \Rightarrow {m_h} < 30\) (tấn)

Câu 13 :

Một vật có khối lượng 2,5 kg được đặt trên mặt bàn nằm ngang với diện tích tiếp xúc 20 cm 2 . Áp suất của vật đó tác dụng lên mặt bàn là bao nhiểu?

  • A.
    \({\rm{125}}\,{\rm{N/}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}{\rm{.}}\)
  • B.
    1 250 N/m 2 .
  • C.
    1,25 N/m 2 .
  • D.
    12 500 N/m 2 .

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp suất: \(p = \frac{F}{S}.\)

Lời giải chi tiết :

Trọng lượng của vật là:

\(P = 10.m = 2,5.10 = 25\left( N \right)\)

Đổi \(20{\mkern 1mu} c{m^2} = {2.10^{ - 3}}\left( {{m^2}} \right)\)

Áp suất tác dụng lên mặt bàn là:

\(p = \frac{F}{S} = \frac{{25}}{{{{2.10}^{ - 3}}}} = 12500\left( {N/{m^2}} \right)\)

Câu 14 :

Đơn vị của áp suất khí quyển là:

  • A.
    N/m 2
  • B.
    N/m 3 .
  • C.
    N/m.
  • D.
    N

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Đơn vị của áp suất khí quyển là \(N/{m^2}\).

Lời giải chi tiết :

Đơn vị của áp suất khí quyển là \(N/{m^2}\).

Câu 15 :

Hãy so sánh áp suất tại các điểm M, N và Q trong bình chứa chất lỏng vẽ hình bên.

  • A.
    \({p_M} < {p_N} < {p_Q}\).
  • B.
    \({p_M} = {p_N} = {p_Q}\).
  • C.
    \({p_M} > {p_N} > {p_Q}\).
  • D.
    \({p_M} < {p_Q} < {p_N}\).

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Công thức tính áp suất chất lỏng: \(p = d.h\), trong đó h là độ sâu tính từ điểm tính áp suất chất lỏng tới mặt thoáng chất lỏng, d là trọng lượng riêng của chất lỏng.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(p = d.h\)

Mà \({d_M} > {d_N} > {d_Q} \Rightarrow {p_M} > {p_N} > {p_Q}\)

Câu 16 :

Chọn đáp án đúng. Moment của một lực đối với một trục quay là đại lượng đặc trưng cho:

  • A.
    tác dụng kéo của lực.
  • B.
    tác dụng làm quay của lực.
  • C.
    tác dụng uốn của lực.
  • D.
    tác dụng nén của lực.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng lý thuyết moment lực

Lời giải chi tiết :

Moment của một lực đối với một trục quay là đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực.

Câu 17 :

Trong các dụng cụ dưới đây, dụng cụ nào không phải là đòn bẩy?

  • A.
    Kéo cắt giấy.
  • B.
    Búa nhổ đinh
  • C.
    Dụng cụ mở nắp chai bia
  • D.
    Dao tỉa hoa quả

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Dao tỉa hoa quả không phải là ứng dụng của đòn bẩy.

Câu 18 :

Nếu đòn bẩy quay quanh điểm tựa O, trọng lượng của vật cần nâng tác dụng vào điểm O 1 của đòn bẩy, lực nâng vật tác dụng vào điểm O 2 của đòn bẩy thì dùng đòn bẩy được lợi về lực trong trường hợp

  • A.
    khoảng cách OO 2 < OO 1 .
  • B.
    khoảng cách OO 1 = OO 2 .
  • C.
    khoảng cách OO 2 > OO 1 .
  • D.
    khoảng cách OO 1 = 2OO 2 .

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Đối với đòn bẩy, điểm tác dụng lực càng xa điểm tựa O thì lực tác dụng càng nhỏ.

Lời giải chi tiết :

Đối với đòn bẩy, điểm tác dụng lực càng xa điểm tựa O thì lực tác dụng càng nhỏ.

→ Để dùng đòn bẩy được lợi thì OO 2 > OO 1 .

Câu 19 :

Hiện tương mưa acid là do không khí chứa những chất khí nào sau đây?

  • A.
    CO 2 và H 2 .
  • B.
    SO 2 và NO 2 .
  • C.
    SO 2 và N 2 .
  • D.
    CO 2 và NO 2 .

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Ảnh hưởng của một số oxide tới môi trường.

Lời giải chi tiết :

Hiện tượng mưa acid là do trong không khí chứa SO 2 và NO 2 .

Câu 20 :

VietGAP là viết tắt của cụm từ tiếng Anh: Vietnamese Good Agricultural Practices, có nghĩa là Thực hành sản xuất nông nghiệp tốt ở  Việt Nam. Tiêu chuẩn này do Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành đối với từng sản phẩm, nhóm sản phẩm thủy sản, trồng trọt và chăn nuôi. Nhận định nào sau đây về VietGAP sai ? VietGAP là

  • A.
    những nguyên tắc, trình tự, thủ tục hướng dẫn tổ chức, cá nhân sản xuất, thu hoạch.
  • B.
    những nguyên tắc, trình tự, thủ tục hướng dẫn tổ chức, cá nhân xử lí trước và sau thu hoạch nhằm đảm bảo an toàn, nâng cao chất lượng sản phẩm.
  • C.
    những nguyên tắc, trình tự, thủ tục hướng dẫn tổ chức, cà nhân sản xuất không dùng phân bón hóa học.
  • D.
    những nguyên tắc, trình tự, thủ tục hướng dẫn tổ chức, cá nhân sản xuất, thu hoạch và sau thu hoạch đảm bảo an toàn, nâng cao giá trị sản phẩm.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Một số nguyên tắc, ứng dụng trong thực tế.

Lời giải chi tiết :

VietGAP là những nguyên tắc, trình tự, thủ tục hướng dẫn tổ chức, cà nhân sản xuất không dùng phân bón hóa học.


Cùng chủ đề:

Đề thi học kì 1 KHTN 8 Cánh diều - Đề số 1
Đề thi học kì 1 KHTN 8 Cánh diều - Đề số 2
Đề thi học kì 1 KHTN 8 Cánh diều - Đề số 3
Đề thi học kì 1 KHTN 8 Cánh diều - Đề số 4
Đề thi học kì 1 KHTN 8 Cánh diều - Đề số 5
Đề thi học kì 1 KHTN 8 Cánh diều - Đề số 6
Đề thi học kì 1 KHTN 8 Cánh diều - Đề số 7
Đề thi học kì 1 KHTN 8 bộ sách cánh diều có đáp án và lời giải chi tiết
Đề thi học kì 1 KHTN 8 bộ sách cánh diều có đáp án và lời giải chi tiết
Đề thi học kì 2 KHTN 8 Cánh diều - Đề số 1
Đề thi học kì 2 KHTN 8 Cánh diều - Đề số 2