Đề thi học kì 1 KHTN 8 Cánh diều - Đề số 3
Dãy chất chỉ toàn bao gồm acid là A. HCl; NaOH. B. CaO; H2SO4 .
Đề bài
Dãy chất chỉ toàn bao gồm acid là
-
A.
HCl; NaOH.
-
B.
CaO; H 2 SO 4 .
-
C.
H 3 PO 4 ; HNO 3 .
-
D.
SO 2 ; KOH.
Hydrochloric acid có công thức hoá học là
-
A.
HCl.
-
B.
HClO.
-
C.
HClO 2 .
-
D.
HClO 3 .
Cho 2,7 g bột nhôm tác dụng với sulfuric acid dư, sau phản ứng thể tích khí H 2 thu được (ở đkc) là:
-
A.
7,437 lít
-
B.
3,7185 lít
-
C.
2,479 lít
-
D.
4,958 lít
Trong cơ thể người, pH của máu luôn được duy trì ổn định trong phạm vi rất hẹp khoảng:
-
A.
7,25-7,35
-
B.
7,35-7,45
-
C.
7,45-7,55
-
D.
7,55-7,65
Dung dịch nào sau đây có pH > 7?
-
A.
NaOH.
-
B.
H 2 SO 4 .
-
C.
NaCl.
-
D.
HNO 3 .
Cho 200ml dung dịch Ba(OH) 2 0,4M vào 250ml dung dịch H 2 SO 4 0,3M. Khối lượng kết tủa thu được là
-
A.
17,645 g.
-
B.
16,475 g.
-
C.
17,475 g.
-
D.
18,645 g.
Công thức hóa học của oxide tạo bởi carbon và oxygen, trong đó C có hóa trị IV là
-
A.
CO
-
B.
C 2 O
-
C.
CO 3
-
D.
CO 2
Khẳng định nào đúng về định nghĩa của oxide acid?
-
A.
oxide acid thường tạo bởi một phi kim với nguyên tố oxygen.
-
B.
oxide acid thường tạo bởi một kim loại với nguyên tố oxygen.
-
C.
oxide acid thường tạo bởi một hợp chất với nguyên tố oxygen.
-
D.
oxide acid khi tác dụng với nước tạo ra dung dịch base tương ứng.
Sản phẩm tạo khi cho dung dịch KOH dư tác dụng với khí sulfur dioxde là.
-
A.
K 2 SO 4
-
B.
K 2 SO 2
-
C.
K 2 SO 3
-
D.
KHSO 3
Trong các loại phân bón sau, phân bón hóa học đơn là
-
A.
NH 4 H 2 PO 4
-
B.
KNO 3
-
C.
NH 4 NO 3
-
D.
(NH 4 ) 2 HPO 4
Phần trăm về khối lượng của nguyên tố N trong (NH 2 ) 2 CO là
-
A.
46,67%
-
B.
63,64%
-
C.
32,33%
-
D.
31,33%
. Cho oxide của kim loại R có hóa trị III, trong đó R chiếm 70% về khối lượng. Công thức của oxide là
-
A.
Al 2 O 3
-
B.
Fe 2 O 3
-
C.
Cr 2 O 3
-
D.
MgO
Cho phương trình hóa học sau: Ba + 2HCl → BaCl 2 + H 2
Để thu được 4,16g BaCl 2 cần bao nhiêu mol HCl tham gia phản ứng?
-
A.
0,04 mol.
-
B.
0,01 mol.
-
C.
0,02 mol.
-
D.
0,5 mol.
Nung đá vôi thu được sản phẩm là vôi sống và khí carbon dioxide. Kết luận nào sau đây là đúng?
-
A.
Khối lượng đá vôi đem nung bằng khối lượng vôi sống tạo thành.
-
B.
Khối lượng đá vôi bằng khối lượng khí carbon dioxide sinh ra.
-
C.
Khối lượng đá vôi bằng khối lượng khí carbon dioxide cộng với khối lượng vôi sống.
-
D.
Sau phản ứng khối lượng đá vôi tăng lên.
Khối lượng riêng của dầu ăn vào khoảng 800kg/m 3 . Do đó, 2 lít dầu ăn sẽ có trọng lượng khoảng
-
A.
1,6N.
-
B.
16N.
-
C.
160N.
-
D.
1600N.
Điền vào chỗ trống: "Khi biết khối lượng riêng của một vật, ta có thể biết vật đó được cấu tạo bằng chất gì bằng cách đối chiếu với bảng ... của các chất."
-
A.
Khối lượng riêng
-
B.
Trọng lượng riêng
-
C.
Khối lượng
-
D.
Thể tích
Khối lượng riêng của một chất cho ta biết khối lượng của một
-
A.
Đơn vị thể tích chất đó.
-
B.
Đơn vị khối lượng chất đó
-
C.
Đơn vị trọng lượng chất đó
-
D.
Không có đáp án đúng
Trường hợp nào trong các trường hợp sau có thể làm tăng áp suất của một vật lên vật khác?
-
A.
Giữ nguyên áp lực tác dụng vào vật, tăng diện tích mặt bị ép.
-
B.
Giữ nguyên áp lực tác dụng vào vật, giảm diện tích mặt bị ép.
-
C.
Giữ nguyên diện tích mặt bị ép, giảm áp lực tác dụng vào vật.
-
D.
Vừa giảm áp lực tác dụng vào vật vừa tăng diện tích mặt bị ép.
Chỉ ra kết luận sai trong các kết luận sau:
-
A.
Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
-
B.
Đơn vị của áp suất là N/m 2 .
-
C.
Áp suất là độ lớn của áp lực trên một diện tích bị ép.
-
D.
Đơn vị của áp lực là đơn vị của lực.
Muốn giảm áp suất thì:
-
A.
giảm diện tích mặt bị ép và giảm áp lực theo cùng tỉ lệ
-
B.
tăng diện tích mặt bị ép và tăng áp lực theo cùng tỉ lệ
-
C.
tăng diện tích mặt bị ép và giữ nguyên áp lực
-
D.
giảm diện tích mặt bị ép và giữ nguyên áp lực
Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không do áp suất khí quyển gây ra?
-
A.
Một cốc đựng đầy nước được đậy bằng miếng bìa khi lộn ngược cốc thì nước không chảy ra ngoài.
-
B.
Con người có thể hít không khí vào phổi.
-
C.
Chúng ta khó rút chân ra khỏi bùn.
-
D.
Vật rơi từ trên cao xuống.
Áp suất khí quyển thay đổi như thế nào khi độ cao càng tăng?
-
A.
Càng tăng
-
B.
Càng giảm
-
C.
Không thay đổi
-
D.
Có thể vừa tăng, vừa giảm
Nhận định nào sau đây là đúng:
-
A.
Lực đẩy Archimedes phụ thuộc vào các yếu tố trọng lượng riêng của vật và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
-
B.
Lực đẩy Archimedes phụ thuộc vào các yếu tố trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của vật.
-
C.
Lực đẩy Archimedes phụ thuộc vào các yếu tố trọng lượng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
-
D.
Lực đẩy Archimedes phụ thuộc vào các yếu tố trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
Một thỏi nhôm và một thỏi thép có thể tích bằng nhau cùng được nhúng chìm trong nước. Nhận xét nào sau đây là đúng?
-
A.
Thỏi nào nằm sâu hơn thì lực đẩy Archimedes tác dụng lên thỏi đó lớn hơn.
-
B.
Thép có trọng lượng riêng lớn hơn nhôm nên thỏi thép chịu tác dụng của lực đẩy Archimedes lớn hơn.
-
C.
Hai thỏi nhôm và thép đều chịu tác dụng của lực đẩy Archimedes như nhau vì chúng cùng được nhúng trong nước như nhau.
-
D.
Hai thỏi nhôm và thép đều chịu tác dụng của lực đẩy Archimedes như nhau vì chúng chiếm thể tích trong nước như nhau.
Điền vào chỗ trống: "Độ lớn của moment lực ... với độ lớn của lực và khoảng cách từ điểm tác dụng của lực đến trục quay."
-
A.
Tỉ lệ thuận
-
B.
Tỉ lệ nghich
-
C.
Bằng
-
D.
Không có đáp án đúng
Khi lực tác dụng vào vật có giá không song song và không cắt trục quay thì sẽ?
-
A.
Làm quay vật
-
B.
Làm vật đứng yên
-
C.
Không tác dụng lên vật
-
D.
Vật tịnh tiến
Vật nào sau đây là ứng dụng của đòn bẩy ?
-
A.
Cầu trượt.
-
B.
Đẩy xe lên nhà bằng tấm ván.
-
C.
Bánh xe ở đỉnh cột cờ.
-
D.
Cây bấm giấy.
Máy cơ đơn giản nào sau đây không cho lợi về lực?
-
A.
Đòn bẩy.
-
B.
Mặt phẳng nghiêng.
-
C.
Ròng rọc cố định
-
D.
Ròng rọc động
Lời giải và đáp án
Dãy chất chỉ toàn bao gồm acid là
-
A.
HCl; NaOH.
-
B.
CaO; H 2 SO 4 .
-
C.
H 3 PO 4 ; HNO 3 .
-
D.
SO 2 ; KOH.
Đáp án : C
Dựa vào khái niệm của acid
H 3 PO 4 , HNO 3 là 2 dung dịch acid
Đáp án C
Hydrochloric acid có công thức hoá học là
-
A.
HCl.
-
B.
HClO.
-
C.
HClO 2 .
-
D.
HClO 3 .
Đáp án : A
Dựa vào tên gọi của acid
Hydrochloric acid có công thức là HCl
Đáp án A
Cho 2,7 g bột nhôm tác dụng với sulfuric acid dư, sau phản ứng thể tích khí H 2 thu được (ở đkc) là:
-
A.
7,437 lít
-
B.
3,7185 lít
-
C.
2,479 lít
-
D.
4,958 lít
Đáp án : B
Dựa vào phản ứng: \(2Al + 3{H_2}S{O_4} \to A{l_2}{(S{O_4})_3} + 3{H_2}\)
\(\begin{array}{l}{n_{Al}} = \frac{{2,7}}{{27}} = 0,1{\rm{ mol}}\\2Al + 3{H_2}S{O_4} \to A{l_2}{(S{O_4})_3} + 3{H_2}\\0,1 \to {\rm{ 0,15}}\\{{\rm{V}}_{{\rm{H2}}}}{\rm{ = 0,15}}{\rm{. 24,79 = 3,7185 lit}}\end{array}\)
Đáp án B
Trong cơ thể người, pH của máu luôn được duy trì ổn định trong phạm vi rất hẹp khoảng:
-
A.
7,25-7,35
-
B.
7,35-7,45
-
C.
7,45-7,55
-
D.
7,55-7,65
Đáp án : B
pH của máu luôn duy trì ổn định khoảng từ 7,35 – 7,45
Đáp án B
Dung dịch nào sau đây có pH > 7?
-
A.
NaOH.
-
B.
H 2 SO 4 .
-
C.
NaCl.
-
D.
HNO 3 .
Đáp án : A
Dung dịch base có pH > 7
Đáp án A
Dung dịch base có pH > 7
Cho 200ml dung dịch Ba(OH) 2 0,4M vào 250ml dung dịch H 2 SO 4 0,3M. Khối lượng kết tủa thu được là
-
A.
17,645 g.
-
B.
16,475 g.
-
C.
17,475 g.
-
D.
18,645 g.
Đáp án : C
Dựa vào phản ứng: \(Ba{(OH)_2} + {H_2}S{O_4} \to BaS{O_4} \downarrow + 2{H_2}O\)
\(\begin{array}{l}{n_{Ba(OH)2}} = 0,2.0,4 = 0,08{\rm{ mol}}\\{{\rm{n}}_{{\rm{H2SO4 }}}}{\rm{ = 0,25 }}{\rm{. 0,3 = 0,075 mol}}\\{\rm{Ba(OH}}{{\rm{)}}_{\rm{2}}}{\rm{ + }}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{S}}{{\rm{O}}_{\rm{4}}}{\rm{ }} \to {\rm{ BaS}}{{\rm{O}}_{\rm{4}}}{\rm{ + 2}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}}\\{\rm{0,08 0,075 }} \to {\rm{ 0,075}}\\{m_{BaSO4}} = 0,075.233 = 17,475g\end{array}\)
Đáp án C
Công thức hóa học của oxide tạo bởi carbon và oxygen, trong đó C có hóa trị IV là
-
A.
CO
-
B.
C 2 O
-
C.
CO 3
-
D.
CO 2
Đáp án : D
Dựa vào quy tắc hóa trị để thành lập công thức
Hóa trị của C là IV, hóa trị O là II => Công thức hóa học là CO 2
Đáp án D
Khẳng định nào đúng về định nghĩa của oxide acid?
-
A.
oxide acid thường tạo bởi một phi kim với nguyên tố oxygen.
-
B.
oxide acid thường tạo bởi một kim loại với nguyên tố oxygen.
-
C.
oxide acid thường tạo bởi một hợp chất với nguyên tố oxygen.
-
D.
oxide acid khi tác dụng với nước tạo ra dung dịch base tương ứng.
Đáp án : A
Dựa vào khái niệm của oxide acid
Oxide acid thường được tạo bởi một phi kim với nguyên tố oxygen
Đáp án A
Sản phẩm tạo khi cho dung dịch KOH dư tác dụng với khí sulfur dioxde là.
-
A.
K 2 SO 4
-
B.
K 2 SO 2
-
C.
K 2 SO 3
-
D.
KHSO 3
Đáp án : C
Oxide acid tác dụng với dung dịch base tạo muối và nước
SO 2 + 2KOH \( \to \) K 2 SO 3 + H 2 O
Đáp án C
Trong các loại phân bón sau, phân bón hóa học đơn là
-
A.
NH 4 H 2 PO 4
-
B.
KNO 3
-
C.
NH 4 NO 3
-
D.
(NH 4 ) 2 HPO 4
Đáp án : C
Phân bón đơn là phân bón chỉ chứa 1 nguyên tố dinh dưỡng
NH 4 NO 3 là phân bón đơn vì chỉ chứa nguyên tố nitrogen
Đáp án C
Phần trăm về khối lượng của nguyên tố N trong (NH 2 ) 2 CO là
-
A.
46,67%
-
B.
63,64%
-
C.
32,33%
-
D.
31,33%
Đáp án : A
Dựa vào công thức tính % khối lượng của nguyên tố trong hợp chất
\({\% _N} = \frac{{14.2}}{{60}}.100\% = 46,67\% \)
Đáp án A
. Cho oxide của kim loại R có hóa trị III, trong đó R chiếm 70% về khối lượng. Công thức của oxide là
-
A.
Al 2 O 3
-
B.
Fe 2 O 3
-
C.
Cr 2 O 3
-
D.
MgO
Đáp án : B
Dựa vào % khối lượng của R để xác định R
Gọi công thức oxide của kim loại R là R 2 O 3
Ta có: \(\begin{array}{l}\% R = \frac{{2.{M_R}}}{{2.{M_R} + 3.{M_O}}}.100\% = 70\% \\ \Rightarrow {M_R} = 56(Fe)\end{array}\)
Đáp án B
Cho phương trình hóa học sau: Ba + 2HCl → BaCl 2 + H 2
Để thu được 4,16g BaCl 2 cần bao nhiêu mol HCl tham gia phản ứng?
-
A.
0,04 mol.
-
B.
0,01 mol.
-
C.
0,02 mol.
-
D.
0,5 mol.
Đáp án : A
Dựa vào tỉ lệ phản ứng của các chất
\(\begin{array}{l}{n_{BaCl2}} = \frac{{4,16}}{{208}} = 0,02mol\\Ba + 2HCl \to BaC{l_2} + {H_2}\\{\rm{ 0,04 }} \leftarrow {\rm{ 0,02}}\end{array}\)
Đáp án A
Nung đá vôi thu được sản phẩm là vôi sống và khí carbon dioxide. Kết luận nào sau đây là đúng?
-
A.
Khối lượng đá vôi đem nung bằng khối lượng vôi sống tạo thành.
-
B.
Khối lượng đá vôi bằng khối lượng khí carbon dioxide sinh ra.
-
C.
Khối lượng đá vôi bằng khối lượng khí carbon dioxide cộng với khối lượng vôi sống.
-
D.
Sau phản ứng khối lượng đá vôi tăng lên.
Đáp án : C
Dựa vào định luật bảo tuần khối lượng
Khối lượng đá vôi bằng khối lượng khí carbon dioxide cộng với khối lượng vôi sống
Đáp án C
Khối lượng riêng của dầu ăn vào khoảng 800kg/m 3 . Do đó, 2 lít dầu ăn sẽ có trọng lượng khoảng
-
A.
1,6N.
-
B.
16N.
-
C.
160N.
-
D.
1600N.
Đáp án : B
Ta có: \(\begin{array}{l}D = \frac{m}{V} \Rightarrow m = D.V = 800.0,002 = 1,6kg\\ \Rightarrow P = 10m = 10.1,6 = 16N\end{array}\)
Đáp án: B
Điền vào chỗ trống: "Khi biết khối lượng riêng của một vật, ta có thể biết vật đó được cấu tạo bằng chất gì bằng cách đối chiếu với bảng ... của các chất."
-
A.
Khối lượng riêng
-
B.
Trọng lượng riêng
-
C.
Khối lượng
-
D.
Thể tích
Đáp án : A
Khi biết khối lượng riêng của một vật, ta có thể biết vật đó được cấu tạo bằng chất gì bằng cách đối chiếu với bảng Khối lượng riêng của các chất
Đáp án: A
Khối lượng riêng của một chất cho ta biết khối lượng của một
-
A.
Đơn vị thể tích chất đó.
-
B.
Đơn vị khối lượng chất đó
-
C.
Đơn vị trọng lượng chất đó
-
D.
Không có đáp án đúng
Đáp án : A
Khối lượng riêng của một chất cho ta biết khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó.
Đáp án: A
Trường hợp nào trong các trường hợp sau có thể làm tăng áp suất của một vật lên vật khác?
-
A.
Giữ nguyên áp lực tác dụng vào vật, tăng diện tích mặt bị ép.
-
B.
Giữ nguyên áp lực tác dụng vào vật, giảm diện tích mặt bị ép.
-
C.
Giữ nguyên diện tích mặt bị ép, giảm áp lực tác dụng vào vật.
-
D.
Vừa giảm áp lực tác dụng vào vật vừa tăng diện tích mặt bị ép.
Đáp án : B
Giữ nguyên áp lực tác dụng vào vật, giảm diện tích mặt bị ép có thể làm tăng áp suất của một vật lên vật khác
Đáp án: B
Chỉ ra kết luận sai trong các kết luận sau:
-
A.
Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
-
B.
Đơn vị của áp suất là N/m 2 .
-
C.
Áp suất là độ lớn của áp lực trên một diện tích bị ép.
-
D.
Đơn vị của áp lực là đơn vị của lực.
Đáp án : C
Áp suất là độ lớn của áp lực trên một diện tích bị ép
Đáp án: C
Muốn giảm áp suất thì:
-
A.
giảm diện tích mặt bị ép và giảm áp lực theo cùng tỉ lệ
-
B.
tăng diện tích mặt bị ép và tăng áp lực theo cùng tỉ lệ
-
C.
tăng diện tích mặt bị ép và giữ nguyên áp lực
-
D.
giảm diện tích mặt bị ép và giữ nguyên áp lực
Đáp án : C
Muốn giảm áp suất thì tăng diện tích mặt bị ép và giữ nguyên áp lực
Đáp án: C
Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không do áp suất khí quyển gây ra?
-
A.
Một cốc đựng đầy nước được đậy bằng miếng bìa khi lộn ngược cốc thì nước không chảy ra ngoài.
-
B.
Con người có thể hít không khí vào phổi.
-
C.
Chúng ta khó rút chân ra khỏi bùn.
-
D.
Vật rơi từ trên cao xuống.
Đáp án : D
Vật rơi từ trên cao xuống không do áp suất khí quyển gây ra
Đáp án: D
Áp suất khí quyển thay đổi như thế nào khi độ cao càng tăng?
-
A.
Càng tăng
-
B.
Càng giảm
-
C.
Không thay đổi
-
D.
Có thể vừa tăng, vừa giảm
Đáp án : B
Áp suất khí quyển Càng giảm khi độ cao càng tăng
Đáp án: B
Nhận định nào sau đây là đúng:
-
A.
Lực đẩy Archimedes phụ thuộc vào các yếu tố trọng lượng riêng của vật và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
-
B.
Lực đẩy Archimedes phụ thuộc vào các yếu tố trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của vật.
-
C.
Lực đẩy Archimedes phụ thuộc vào các yếu tố trọng lượng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
-
D.
Lực đẩy Archimedes phụ thuộc vào các yếu tố trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
Đáp án : D
Lực đẩy Archimedes phụ thuộc vào các yếu tố trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
Đáp án: D
Một thỏi nhôm và một thỏi thép có thể tích bằng nhau cùng được nhúng chìm trong nước. Nhận xét nào sau đây là đúng?
-
A.
Thỏi nào nằm sâu hơn thì lực đẩy Archimedes tác dụng lên thỏi đó lớn hơn.
-
B.
Thép có trọng lượng riêng lớn hơn nhôm nên thỏi thép chịu tác dụng của lực đẩy Archimedes lớn hơn.
-
C.
Hai thỏi nhôm và thép đều chịu tác dụng của lực đẩy Archimedes như nhau vì chúng cùng được nhúng trong nước như nhau.
-
D.
Hai thỏi nhôm và thép đều chịu tác dụng của lực đẩy Archimedes như nhau vì chúng chiếm thể tích trong nước như nhau.
Đáp án : D
Hai thỏi nhôm và thép đều chịu tác dụng của lực đẩy Archimedes như nhau vì chúng chiếm thể tích trong nước như nhau
Đáp án: D
Điền vào chỗ trống: "Độ lớn của moment lực ... với độ lớn của lực và khoảng cách từ điểm tác dụng của lực đến trục quay."
-
A.
Tỉ lệ thuận
-
B.
Tỉ lệ nghich
-
C.
Bằng
-
D.
Không có đáp án đúng
Đáp án : A
Độ lớn của moment lực Tỉ lệ thuận với độ lớn của lực và khoảng cách từ điểm tác dụng của lực đến trục quay
Đáp án: A
Khi lực tác dụng vào vật có giá không song song và không cắt trục quay thì sẽ?
-
A.
Làm quay vật
-
B.
Làm vật đứng yên
-
C.
Không tác dụng lên vật
-
D.
Vật tịnh tiến
Đáp án : A
Khi lực tác dụng vào vật có giá không song song và không cắt trục quay thì sẽ Làm quay vật
Đáp án: A
Vật nào sau đây là ứng dụng của đòn bẩy ?
-
A.
Cầu trượt.
-
B.
Đẩy xe lên nhà bằng tấm ván.
-
C.
Bánh xe ở đỉnh cột cờ.
-
D.
Cây bấm giấy.
Đáp án : D
Cây bấm giấy là ứng dụng của đòn bẩy
Đáp án: D
Máy cơ đơn giản nào sau đây không cho lợi về lực?
-
A.
Đòn bẩy.
-
B.
Mặt phẳng nghiêng.
-
C.
Ròng rọc cố định
-
D.
Ròng rọc động
Đáp án : C
Ròng rọc cố định không cho lợi về lực
Đáp án: C
a) Phương trình hoá học: Mg + 2HCl → MgCl 2 + H 2
b)
n Mg = 3/24 = 0,125 mol; n HCl = 0,1.1 = 0,1 mol
Ta có: n Mg >n HCl nên sau phản ứng HCl hết, Mg dư.
Số mol sản phẩm sinh ra tính theo HCl.
PTHH: Mg + 2HCl → MgCl 2 + H 2
0,05mol 0,1mol 0,05 mol 0,05 mol
Thể tích khí thoát ra (ở 25 °C, 1 bar): V = 24,79.n = 0,05.24,79 = 1,2395 (L)
c) Nồng độ MgCl 2 trong dung dịch thu được:
C M = n/V = 0,05/0,1 = 0,5(M)
Áp dụng lí thuyết áp suất chất lỏng
a) Số chi lực kế giảm dẫn, số chỉ của cần tăng dẫn.
b) Số chỉ lực kế giảm về 0, số chỉ của cần tăng