Đề thi học kì 1 KHTN 8 Cánh diều - Đề số 7
Biến đổi nào sau đây là biến đổi hóa học?
Đề bài
Biến đổi nào sau đây là biến đổi hóa học?
-
A.
Cơm bị ôi thiu.
-
B.
Rửa rau bằng nước lạnh.
-
C.
Cầu vồng xuất hiện sau mưa.
-
D.
Hoà tan muối ăn vào nước.
Theo Arrhenius, acid là
-
A.
chất khi tan trong nước phân li ra cation H+.
-
B.
chất khi tan trong nước phân li ra anion OH-.
-
C.
chất khi tan trong nước phân li ra cation kim loại.
-
D.
chất khi tan trong nước phân li ra anion phi kim.
Biến đổi hóa học là hiện tượng …
-
A.
chất bị biến đổi về trạng thái, kích thước.
-
B.
chất có sự biến đổi tạo ra chất khác.
-
C.
chất bị biến đổi về màu sắc, kích thước.
-
D.
chất không bi biến đổi về bản chất.
Khi sản xuất vôi sống CaO, người ta đun nóng đá vôi CaCO 3 ở nhiệt độ cao. Yếu tố nào được sử dụng để làm tăng tốc độ phản ứng ?
-
A.
Nhiệt độ.
-
B.
Áp suất.
-
C.
Nồng độ.
-
D.
Xúc tác.
Để xác định được mức độ phản ứng nhanh hay chậm người ta sử dụng khái niệm nào sau đây?
-
A.
Phản ứng thuận nghịch.
-
B.
Cân bằng hoá học.
-
C.
Phản ứng một chiều.
-
D.
Tốc độ phản ứng.
Yếu tố nào dưới đây được sử dụng để làm tăng tốc độ phản ứng khi rắc men vào tinh bột đã được nấu chín để ủ ethanol (rượu)?
-
A.
Nhiệt độ.
-
B.
Áp suất.
-
C.
Nồng độ.
-
D.
Xúc tác
Hãy cho biết 32g khí oxygen ở 1 bar và 25 o C có thể tích là
-
A.
4,958 lít.
-
B.
24,79 lít.
-
C.
22,40 lít.
-
D.
2,479 lít.
Đơn vị của khối lượng riêng là gì?
-
A.
N.
-
B.
\({m^3}/kg.\)
-
C.
\(kg/{m^3}.\)
-
D.
\(N/{m^3}.\)
Khi sử dụng bình tràn và bình chứa để đo thể tích của vật rắn không thấm nước, thì thể tích của vật bằng
-
A.
thể tích bình tràn.
-
B.
thể tích bình chứa.
-
C.
thể tích nước còn lại trong bình tràn.
-
D.
thể tích nước tràn ra từ bình tràn sang bình chứa.
Dùng tay ấn một quả cầu rỗng bằng kim loại xuống đáy một bình đựng nước. Khi bỏ tay ra, quả cầu từ từ nổi lên và nổi một phần trên mặt nước. Hiện tượng trên xảy ra vì.
-
A.
trọng lượng riêng của chất làm quả cầu nhỏ hơn trọng lượng riêng của nước.
-
B.
lực đẩy Ác – si – mét luôn bằng trọng lượng của quả cầu.
-
C.
lực đẩy Ác – si – mét mới đầu lớn hơn trọng lượng quả cầu, sau đó giảm dần tới bằng trọng lượng của quả cầu.
-
D.
lực đẩy Ác – si – mét mới đầu lớn hơn trọng lượng quả cầu, sau đó giảm dần tới nhỏ hơn trọng lượng của quả cầu.
Treo một vật nặng vào lực kế ở ngoài không khí, lực kế chỉ giá trị 12N, nhúng vật vào nước lực kế chỉ giá trị 7N. Lực đẩy Ác – si – mét có độ lớn là:
-
A.
7N.
-
B.
5N.
-
C.
12N.
-
D.
19N.
Nếu thả một chiếc nhẫn đặc bằng bạc (Ag) vào thủy ngân (Hg) thì:
-
A.
Nhẫn nổi vì \({d_{Ag}} > {d_{Hg}}.\)
-
B.
Nhẫn nổi vì \({d_{Ag}} < {d_{Hg}}.\)
-
C.
Nhẫn chìm vì \({d_{Ag}} < {d_{Hg}}.\)
-
D.
Nhẫn chìm vì \({d_{Ag}} > {d_{Hg}}.\)
Có các viên gạch giống hệt nhau với kích thước \(5{\rm{x}}10{\rm{x}}20\left( {cm} \right)\) được xếp ở ba vị trí như hình vẽ. Biết tại vị trí 2 có hai viên gạch được xếp chồng lên nhau. Hỏi áp suất do các viên gạch tác dụng lên mặt đất tại vị trí nào lớn nhất?
-
A.
Tại vị trí 2.
-
B.
Tại vị trí 3.
-
C.
Tại vị trí 1.
-
D.
Tại ba vị trí áp suất như nhau.
Hiện tượng nào sau đây do áp suất khi quyển gây ra?
-
A.
Quả bóng bàn bị bẹp thả vào nước nóng lại phồng lên như cũ.
-
B.
Săm xe đạp bơm căng để ngoài nắng bị nổ.
-
C.
Hút nước từ cốc vào miệng nhờ một ống nhựa nhỏ.
-
D.
Đổ nước vào quả bóng bay, quả bóng phồng lên.
Một bình hình trụ cao 2,5m đựng đầy nước. Biết khối lượng riêng của nước là \(1000kg/{m^3}\). Áp suất của nước tác dụng lên đáy bình là:
-
A.
25000 Pa.
-
B.
2500 Pa.
-
C.
400 Pa.
-
D.
250 Pa.
Dụng cụ nào sau đây không phải một ứng dụng của đòn bẩy khi sử dụng nó
-
A.
Cái kéo.
-
B.
Cái búa đinh nhỏ.
-
C.
Cái cưa.
-
D.
Cái cắt móng tay.
Chọn đáp án đúng. Cánh tay đòn của lực là:
-
A.
khoảng cách từ trục quay đến giá của lực.
-
B.
khoảng cách từ trục quay đến điểm đặt của lực.
-
C.
khoảng cách từ vật đến giá của lực.
-
D.
khoảng cách từ trục quay đến vật
Một vật có khối lượng riêng D, thể tích V thì khối lượng của vật là m được tính bởi công thức nào sau đây?
-
A.
m = D/V.
-
B.
m = D.V.
-
C.
m = V/D.
-
D.
m = 10.D.V.
Cho dung dịch NaOH vào ống nghiêm chứ dung dịch CuCl 2 , ta quan sát được hiện tượng là
-
A.
có khí thoát ra.
-
B.
xuất hiện kết tủa xanh lam.
-
C.
xuất hiện kết tủa trắng.
-
D.
xuất hiện kết tủa nâu đỏ.
Để giảm độ chua cho đất, bên cạnh việc sử dụng ôi, người ta có thể sử dụng một loại phân bón. Phân bón nào sau đây có khả năng làm giảm độ chua của đất?
-
A.
NH 4 NO 3 (đạm hai lá).
-
B.
Ca 3 (PO 4 ) 2 (lân tự nhiên).
-
C.
KCl (phân potassium).
-
D.
Ca(H 2 PO 4 ) 2 (supe photphat kép).
Lời giải và đáp án
Biến đổi nào sau đây là biến đổi hóa học?
-
A.
Cơm bị ôi thiu.
-
B.
Rửa rau bằng nước lạnh.
-
C.
Cầu vồng xuất hiện sau mưa.
-
D.
Hoà tan muối ăn vào nước.
Đáp án : A
Biến đổi vật lí, biến đổi hóa học.
Biến đổi hóa học: cơm bị ôi thiu.
Theo Arrhenius, acid là
-
A.
chất khi tan trong nước phân li ra cation H+.
-
B.
chất khi tan trong nước phân li ra anion OH-.
-
C.
chất khi tan trong nước phân li ra cation kim loại.
-
D.
chất khi tan trong nước phân li ra anion phi kim.
Đáp án : A
Thuyết Arrhenius, phân biệt acid, base.
Theo Arrhenius, acid là chất khi tan trong nước phân li ra cation H+.
Biến đổi hóa học là hiện tượng …
-
A.
chất bị biến đổi về trạng thái, kích thước.
-
B.
chất có sự biến đổi tạo ra chất khác.
-
C.
chất bị biến đổi về màu sắc, kích thước.
-
D.
chất không bi biến đổi về bản chất.
Đáp án : B
Khái niệm biến đổi hóa học.
Biến đổi hóa học là hiện tượng chất có sự biến đổi tạo ra chất khác.
Khi sản xuất vôi sống CaO, người ta đun nóng đá vôi CaCO 3 ở nhiệt độ cao. Yếu tố nào được sử dụng để làm tăng tốc độ phản ứng ?
-
A.
Nhiệt độ.
-
B.
Áp suất.
-
C.
Nồng độ.
-
D.
Xúc tác.
Đáp án : A
Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.
Yếu tố làm tăng tốc độ phản ứng nhiệt độ.
Để xác định được mức độ phản ứng nhanh hay chậm người ta sử dụng khái niệm nào sau đây?
-
A.
Phản ứng thuận nghịch.
-
B.
Cân bằng hoá học.
-
C.
Phản ứng một chiều.
-
D.
Tốc độ phản ứng.
Đáp án : D
Khái niệm tốc độ phản ứng.
Để xác định mức độ phản ứng nhanh hay chậm người ta sử dụng khái niệm tốc độ phản ứng.
Yếu tố nào dưới đây được sử dụng để làm tăng tốc độ phản ứng khi rắc men vào tinh bột đã được nấu chín để ủ ethanol (rượu)?
-
A.
Nhiệt độ.
-
B.
Áp suất.
-
C.
Nồng độ.
-
D.
Xúc tác
Đáp án : D
Các yếu tố tăng tốc độ phản ứng.
Khi rắc men vào tinh bột để ủ ethanol ⟶ chất xúc tác.
Hãy cho biết 32g khí oxygen ở 1 bar và 25 o C có thể tích là
-
A.
4,958 lít.
-
B.
24,79 lít.
-
C.
22,40 lít.
-
D.
2,479 lít.
Đáp án : B
n = m/M
V = 24,79.n
n O2 = 32/32 = 1 (mol)
V = 1.24,79 = 24,79 (lít)
Đơn vị của khối lượng riêng là gì?
-
A.
N.
-
B.
\({m^3}/kg.\)
-
C.
\(kg/{m^3}.\)
-
D.
\(N/{m^3}.\)
Đáp án : C
Sử dụng lý thuyết khối lượng riêng
Khối lượng riêng: \(D = \frac{m}{V}\), đơn vị là \(kg/{m^3}\)
Khi sử dụng bình tràn và bình chứa để đo thể tích của vật rắn không thấm nước, thì thể tích của vật bằng
-
A.
thể tích bình tràn.
-
B.
thể tích bình chứa.
-
C.
thể tích nước còn lại trong bình tràn.
-
D.
thể tích nước tràn ra từ bình tràn sang bình chứa.
Đáp án : D
Áp dụng lý thuyết sử dụng bình tràn để đo thể tích vật rắn không thấm nước
Khi sử dụng bình tràn và bình chứa để đo thể tích của vật rắn không thấm nước, thì thể tích của vật bằng thể tích nước tràn ra từ bình tràn sang bình chứa
Dùng tay ấn một quả cầu rỗng bằng kim loại xuống đáy một bình đựng nước. Khi bỏ tay ra, quả cầu từ từ nổi lên và nổi một phần trên mặt nước. Hiện tượng trên xảy ra vì.
-
A.
trọng lượng riêng của chất làm quả cầu nhỏ hơn trọng lượng riêng của nước.
-
B.
lực đẩy Ác – si – mét luôn bằng trọng lượng của quả cầu.
-
C.
lực đẩy Ác – si – mét mới đầu lớn hơn trọng lượng quả cầu, sau đó giảm dần tới bằng trọng lượng của quả cầu.
-
D.
lực đẩy Ác – si – mét mới đầu lớn hơn trọng lượng quả cầu, sau đó giảm dần tới nhỏ hơn trọng lượng của quả cầu.
Đáp án : C
Dùng tay ấn một quả cầu rỗng bằng kim loại xuống đáy một bình đựng nước. Khi bỏ tay ra, quả cầu từ từ nổi lên và nổi một phần trên mặt nước. Hiện tượng trên xảy ra vì lúc đầu lực đẩy Ác – si – mét mới đầu lớn hơn trọng lượng quả cầu, sau đó giảm dần tới bằng trọng lượng của quả cầu.
Treo một vật nặng vào lực kế ở ngoài không khí, lực kế chỉ giá trị 12N, nhúng vật vào nước lực kế chỉ giá trị 7N. Lực đẩy Ác – si – mét có độ lớn là:
-
A.
7N.
-
B.
5N.
-
C.
12N.
-
D.
19N.
Đáp án : B
Khi nhúng vào nước, ngoài trọng lực vật còn chịu tác dụng của lực đẩy Ác si mét.
Khi ở ngoài không khí: \(P = 12N\)
Khi ở trong nước: \(P - {F_A} = 7N \Rightarrow {F_A} = P - 7 = 12 - 7 = 5N\)
Nếu thả một chiếc nhẫn đặc bằng bạc (Ag) vào thủy ngân (Hg) thì:
-
A.
Nhẫn nổi vì \({d_{Ag}} > {d_{Hg}}.\)
-
B.
Nhẫn nổi vì \({d_{Ag}} < {d_{Hg}}.\)
-
C.
Nhẫn chìm vì \({d_{Ag}} < {d_{Hg}}.\)
-
D.
Nhẫn chìm vì \({d_{Ag}} > {d_{Hg}}.\)
Đáp án : B
So sánh \({F_A}\) và P để chọn đáp án đúng.
Lực đẩy ác si mét: \({F_A} = {d_n}.V = {d_n}.\frac{m}{{{D_v}}} = {d_n}.\frac{{10m}}{{{d_v}}} = 10m.\frac{{{d_n}}}{{{d_v}}}\)
\( \Rightarrow {F_A} = P.\frac{{{d_n}}}{{{d_v}}}\) với \({d_n}\) là trọng lượng riêng của chất lỏng, \({d_v}\) là trong lượng riêng của vật.
Từ công thức trên ta thấy
+ Nếu \(\frac{{{d_n}}}{{{d_v}}} > 1 \Rightarrow {d_n} > {d_v}\) thì \({F_A} > P \Rightarrow \) vật nổi.
+ Nếu \(\frac{{{d_n}}}{{{d_v}}} = 1 \Rightarrow {d_n} = {d_v}\) thì \({F_A} = P \Rightarrow \) vật lơ lửng.
+ Nếu \(\frac{{{d_n}}}{{{d_v}}} < 1 \Rightarrow {d_n} < {d_v}\) thì \({F_A} < P \Rightarrow \) vật chìm.
Mà: \({d_n} = {d_{Hg}} = 136000{\mkern 1mu} N/{m^3},\) \({d_v} = {d_{Ag}} = 105000{\mkern 1mu} N/{m^3}\)
Vậy \({d_{Hg}} > {d_{Ag}} \Rightarrow \) nhẫn nổi.
Có các viên gạch giống hệt nhau với kích thước \(5{\rm{x}}10{\rm{x}}20\left( {cm} \right)\) được xếp ở ba vị trí như hình vẽ. Biết tại vị trí 2 có hai viên gạch được xếp chồng lên nhau. Hỏi áp suất do các viên gạch tác dụng lên mặt đất tại vị trí nào lớn nhất?
-
A.
Tại vị trí 2.
-
B.
Tại vị trí 3.
-
C.
Tại vị trí 1.
-
D.
Tại ba vị trí áp suất như nhau.
Đáp án : B
Công thức tính áp suất: \(p = \frac{F}{S}.\)
\(F\) càng lớn, \(S\) càng nhỏ thì áp suất càng lớn và ngược lại.
- Gọi P là trọng lượng của mỗi viên gạch.
* Vị trí 1:
+ \(F = P\), \(S = 20{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \times {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 10 = 200{\mkern 1mu} cm \Rightarrow p = \frac{P}{{200}}\)
* Vị trí 2:
+ \(F = 2P,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} S = 20 \times 10 = 200{\mkern 1mu} \Rightarrow p = \frac{{2P}}{{200}} = \frac{P}{{100}}\)
* Vị trí 3:
+ \(F = P,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} S = 5 \times 10 = 50 \Rightarrow p = \frac{P}{{50}}\)
- Từ ba trường hợp ta thấy \(\frac{P}{{50}} > \frac{P}{{100}} > \frac{P}{{200}}\)
suy ra tại vị trí 3 áp suất lớn nhất.
Hiện tượng nào sau đây do áp suất khi quyển gây ra?
-
A.
Quả bóng bàn bị bẹp thả vào nước nóng lại phồng lên như cũ.
-
B.
Săm xe đạp bơm căng để ngoài nắng bị nổ.
-
C.
Hút nước từ cốc vào miệng nhờ một ống nhựa nhỏ.
-
D.
Đổ nước vào quả bóng bay, quả bóng phồng lên.
Đáp án : C
Sử dụng lý thuyết áp suất khí quyển, sự nở vì nhiệt của chất khí, áp suất chất lỏng
Quả bóng bàn bị bẹp thả vào nước nóng lại phồng lên như cũ: khí trong quả bóng bàn bị giãn nở làm quả bóng phồng lên như cũ → hiện tượng giãn nở vì nhiệt của chất khí → A sai.
Săm xe đạp bơm căng để ngoài nắng bị nổ: khi để ngoài nắng, khí trong săm xe đạp nóng lên, giãn nở làm săm xe bị nổ → hiện tượng giãn nở vì nhiệt của chất khí → B sai.
Hút nước từ cốc vào miệng nhờ một ống nhựa nhỏ: ban đầu cắm ống hút vào cốc nước, áp suất khí quyển bên trong và bên ngoài ống cân bằng. Khi hút một cái, không khí trong ống bị hút đi, trong ống không còn không khí, áp suất khí quyển bên ngoài ống lớn hơn áp suất trong ống, nước bị hút lên → hiện tượng do áp suất khí quyển gây ra → C đúng
Đổ nước vào quả bóng bay, quả bóng phồng lên: nước tác dụng áp suất theo mọi phương lên quả bóng làm nó phồng lên → Hiện tượng áp suất của chất lỏng → D sai.
Một bình hình trụ cao 2,5m đựng đầy nước. Biết khối lượng riêng của nước là \(1000kg/{m^3}\). Áp suất của nước tác dụng lên đáy bình là:
-
A.
25000 Pa.
-
B.
2500 Pa.
-
C.
400 Pa.
-
D.
250 Pa.
Đáp án : A
Công thức tính áp suất chất lỏng: \(p = d.h\), trong đó h là độ sâu tính từ điểm tính áp suất chất lỏng tới mặt thoáng chất lỏng, d là trọng lượng riêng của chất lỏng.
Trọng lượng riêng của nước:
\(d = 10.D = 10.1000 = 10000N/{m^3}\)
Áp suất của nước tác dụng lên đáy bình là:
\(p = d.h = 10000.2,5 = 25000Pa\)
Dụng cụ nào sau đây không phải một ứng dụng của đòn bẩy khi sử dụng nó
-
A.
Cái kéo.
-
B.
Cái búa đinh nhỏ.
-
C.
Cái cưa.
-
D.
Cái cắt móng tay.
Đáp án : C
Sử dụng lý thuyết ứng dụng của đòn bẩy
Cái cưa không phải là ứng dụng của đòn bẩy
Chọn đáp án đúng. Cánh tay đòn của lực là:
-
A.
khoảng cách từ trục quay đến giá của lực.
-
B.
khoảng cách từ trục quay đến điểm đặt của lực.
-
C.
khoảng cách từ vật đến giá của lực.
-
D.
khoảng cách từ trục quay đến vật
Đáp án : A
Sử dụng lý thuyết cánh tay đòn của lực.
Cánh tay đòn của lực là khoảng cách từ trục quay đến giá của lực.
Một vật có khối lượng riêng D, thể tích V thì khối lượng của vật là m được tính bởi công thức nào sau đây?
-
A.
m = D/V.
-
B.
m = D.V.
-
C.
m = V/D.
-
D.
m = 10.D.V.
Đáp án : B
Sử dụng công thức tính khối lượng thông qua khối lượng riêng.
Khối lượng của vật: m = D.V
Cho dung dịch NaOH vào ống nghiêm chứ dung dịch CuCl 2 , ta quan sát được hiện tượng là
-
A.
có khí thoát ra.
-
B.
xuất hiện kết tủa xanh lam.
-
C.
xuất hiện kết tủa trắng.
-
D.
xuất hiện kết tủa nâu đỏ.
Đáp án : B
Tính chất hóa học, màu sắc một số hydroxide.
Cho dung dịch NaOH vào ống nghiêm chứ dung dịch CuCl 2 , ta quan sát được hiện tượng là xuất hiện kết tủa màu xanh lam.
2NaOH + CuCl 2 ⟶ Cu(OH) 2 ↓ xanh lam + 2NaCl
Để giảm độ chua cho đất, bên cạnh việc sử dụng ôi, người ta có thể sử dụng một loại phân bón. Phân bón nào sau đây có khả năng làm giảm độ chua của đất?
-
A.
NH 4 NO 3 (đạm hai lá).
-
B.
Ca 3 (PO 4 ) 2 (lân tự nhiên).
-
C.
KCl (phân potassium).
-
D.
Ca(H 2 PO 4 ) 2 (supe photphat kép).
Đáp án : B
Phân bón có khả năng làm giảm độ chua của đất phải là phân bón có tính base.
Phân bón có khả năng làm giảm độ chua của đất là Ca 3 (PO 4 ) 2 (lân tự nhiên).