Loading [MathJax]/jax/output/CommonHTML/jax.js

Đề thi học kì 1 Toán 7 Cánh diều - Đề số 11 — Không quảng cáo

Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 7 - Cánh diều Đề thi học kì 1 Toán 7 Cánh diều


Đề thi học kì 1 Toán 7 Cánh diều - Đề số 11

Tải về

Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

Phần trắc nghiệm (3 điểm)

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Khẳng định nào sau đây sai:

  • A.
    0,(001)Q .
  • B.
    733Q.
  • C.
    235Q.
  • D.
    8Q.
Câu 2 :

Số đối của 56 là:

  • A.
    65 .
  • B.
    65.
  • C.
    56.
  • D.
    56.
Câu 3 :

Căn bậc hai số học của 196 là:

  • A.
    98 .
  • B.
    – 14.
  • C.
    14.
  • D.
    196.
Câu 4 :

Số nào là số vô tỉ trong các số sau:

  • A.
    511 .
  • B.
    19.
  • C.
    12.
  • D.
    0.
Câu 5 :

Cho ^xOy=700và tia Ot là tia phân giác của ^xOy. Số đo ^xOt bằng:

  • A.
    35 0 .
  • B.
    40 0 .
  • C.
    70 0 .
  • D.
    110 0 .
Câu 6 :

Cho hình vẽ bên, biết ˆO1=600. Số đo ˆO3 là:

  • A.
    30 0 .
  • B.
    50 0 .
  • C.
    60 0 .
  • D.
    120 0 .
Câu 7 :

Quan sát hình lăng trụ. ở hình bên. Hãy chọn câu đúng:

  • A.
    DHKF là mặt đáy của hình lăng trụ.
  • B.
    DE là cạnh bên của hình lăng trụ.
  • C.
    DEF và HGK là hai mặt bên của hình lăng trụ.
  • D.
    DEF và HGK là hai mặt đáy của hình lăng trụ.
Câu 8 :

Hãy chọn câu sai. Hình lăng trụ đứng tứ giác có:

  • A.
    Các mặt đáy song song với nhau.
  • B.
    Các mặt đáy là tam giác.
  • C.
    Các mặt đáy là tứ giác.
  • D.
    Các mặt bên là hình chữ nhật.
Câu 9 :

Số x thỏa mãn x4=32là số:

  • A.
    4.
  • B.
    6.
  • C.
    3.
  • D.
    5.
Câu 10 :

Nếu có dãy tỉ số bằng nhau x2=y4=z3 thì điều nào sau đây là đúng?

  • A.
    x:y:z=3:4:2.
  • B.
    x:y:z=3:2:4.
  • C.
    x:y:z=2:4:3.
  • D.
    x:y:z=4:2:3.
Câu 11 :

Theo thống kê, nếu dùng 8 xe chở hàng thì tiêu thụ hết 70 lít xăng. Vậy khi dùng 13 xe chở hàng cùng loại thì tiêu thụ hết bao nhiêu lít xăng?

  • A.
    113,75lít.
  • B.
    225,5lít.
  • C.
    728 lít.
  • D.
    43,1 lít.
Câu 12 :

Bạn Hùng mua bút bi 10 chiếc bút bi khô ngòi nhỏ với giá 4 nghìn đồng một chiếc. Cũng với số tiền như bạn Hùng, bạn Duy mua được 8 chiếc bút bi khô ngòi to. Vậy giá một chiếc bút bi ngòi to là

  • A.
    5 nghìn đồng.
  • B.
    6nghìn đồng.
  • C.
    10 nghìn đồng.
  • D.
    2 nghìn đồng.
II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Khẳng định nào sau đây sai:

  • A.
    0,(001)Q .
  • B.
    733Q.
  • C.
    235Q.
  • D.
    8Q.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về số hữu tỉ.

Lời giải chi tiết :

+) 0,(001)=1999Q nên A đúng.

+) 733Q nên B đúng.

+) 235=135Q nên C đúng.

+) 8 là số vô tỉ 8Q nên D sai.

Câu 2 :

Số đối của 56 là:

  • A.
    65 .
  • B.
    65.
  • C.
    56.
  • D.
    56.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào khái niệm số đối.

Lời giải chi tiết :

Số đối của 5656.

Câu 3 :

Căn bậc hai số học của 196 là:

  • A.
    98 .
  • B.
    – 14.
  • C.
    14.
  • D.
    196.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng kiến thức về căn bậc hai số học: Căn bậc hai số học của số a không âm là số x không âm sao cho x2=a.

Lời giải chi tiết :

Căn bậc hai số học của 196 là 196=14.

Câu 4 :

Số nào là số vô tỉ trong các số sau:

  • A.
    511 .
  • B.
    19.
  • C.
    12.
  • D.
    0.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Số vô tỉ được biểu diễn dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.

Lời giải chi tiết :

Ta có: 19=13;0=01. Các số 511;19;0 là số hữu tỉ nên không phải là số vô tỉ.

Vậy chỉ có 12 là số vô tỉ.

Câu 5 :

Cho ^xOy=700và tia Ot là tia phân giác của ^xOy. Số đo ^xOt bằng:

  • A.
    35 0 .
  • B.
    40 0 .
  • C.
    70 0 .
  • D.
    110 0 .

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về tia phân giác.

Lời giải chi tiết :

Vì Ot là tia phân giác của ^xOy nên ^xOt=^tOy=12^xOy=12.700=350.

Câu 6 :

Cho hình vẽ bên, biết ˆO1=600. Số đo ˆO3 là:

  • A.
    30 0 .
  • B.
    50 0 .
  • C.
    60 0 .
  • D.
    120 0 .

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Góc O1 và góc O3 là hai góc đối đỉnh nên ^O1=^O3.

Lời giải chi tiết :

Vì góc O1 và góc O3 là hai góc đối đỉnh nên ^O1=^O3. Mà ^O1=600 nên ^O3=600.

Câu 7 :

Quan sát hình lăng trụ. ở hình bên. Hãy chọn câu đúng:

  • A.
    DHKF là mặt đáy của hình lăng trụ.
  • B.
    DE là cạnh bên của hình lăng trụ.
  • C.
    DEF và HGK là hai mặt bên của hình lăng trụ.
  • D.
    DEF và HGK là hai mặt đáy của hình lăng trụ.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào khái niệm hình lăng trụ.

Lời giải chi tiết :

Hình lăng trụ DEF.HGK có DEF và HGK là hai mặt đáy của hình lăng trụ nên chỉ có đáp án D đúng.

Câu 8 :

Hãy chọn câu sai. Hình lăng trụ đứng tứ giác có:

  • A.
    Các mặt đáy song song với nhau.
  • B.
    Các mặt đáy là tam giác.
  • C.
    Các mặt đáy là tứ giác.
  • D.
    Các mặt bên là hình chữ nhật.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ để xác định.

Lời giải chi tiết :

Hình trên là hình lăng trụ đứng tứ giác nên hai mặt đáy song song với nhau nên A đúng.

Hai mặt đáy ABCD và A’B’C’D’ là hình tứ giác nên B sai, C đúng.

Các mặt bên của hình lăng trụ đứng tứ giác là hình chữ nhật nên D đúng.

Câu 9 :

Số x thỏa mãn x4=32là số:

  • A.
    4.
  • B.
    6.
  • C.
    3.
  • D.
    5.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất tỉ lệ thức.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

x4=32x.2=3.4x=3.42x=6

Câu 10 :

Nếu có dãy tỉ số bằng nhau x2=y4=z3 thì điều nào sau đây là đúng?

  • A.
    x:y:z=3:4:2.
  • B.
    x:y:z=3:2:4.
  • C.
    x:y:z=2:4:3.
  • D.
    x:y:z=4:2:3.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất dãy tỉ số bằng nhau

Lời giải chi tiết :

Nếu có dãy tỉ số bằng nhau x2=y4=z3 thì x:y:z=2:4:3.

Câu 11 :

Theo thống kê, nếu dùng 8 xe chở hàng thì tiêu thụ hết 70 lít xăng. Vậy khi dùng 13 xe chở hàng cùng loại thì tiêu thụ hết bao nhiêu lít xăng?

  • A.
    113,75lít.
  • B.
    225,5lít.
  • C.
    728 lít.
  • D.
    43,1 lít.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau.

Lời giải chi tiết :

Gọi x là số lít xăng mà 13 xe chở hàng tiêu thụ.

Vì dùng 8 xe chở hàng thì tiêu thụ hết 70 lít xăng nên tỉ lệ giữa số máy và số lít xăng là: 870=435.

Mà số máy với số lít xăng tiêu thụ là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên 435=13xx=113,75 (lít).

Câu 12 :

Bạn Hùng mua bút bi 10 chiếc bút bi khô ngòi nhỏ với giá 4 nghìn đồng một chiếc. Cũng với số tiền như bạn Hùng, bạn Duy mua được 8 chiếc bút bi khô ngòi to. Vậy giá một chiếc bút bi ngòi to là

  • A.
    5 nghìn đồng.
  • B.
    6nghìn đồng.
  • C.
    10 nghìn đồng.
  • D.
    2 nghìn đồng.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau.

Lời giải chi tiết :

Gọi x là giá một chiếc bút bi ngòi to.

Giá tiền 10 chiếc bút bi khô ngòi nhỏ là: 10.4 = 40 (nghìn đồng)

Vì bạn Duy mua được 8 chiếc bút khô ngòi to với giá 40 nghìn đồng nên giá một chiếc bút bi ngòi to là: 40:8 = 5 (nghìn đồng)

II. Tự luận
Phương pháp giải :

Sử dụng các quy tắc thực hiện phép tính.

Lời giải chi tiết :

a) (231)235:910+12022

=(2333)235109+1=(13)223+1=1969+99=49

b) 87|35|+8742594

=8735+872534=87(35+25)34=87134=32282128=1128

Phương pháp giải :

a) Dựa vào quy tắc chuyển vế để tìm x.

b) Chia hai trường hợp: 12x=45 hoặc 12x=45.

Lời giải chi tiết :

a) x+0,75=23

x+34=23x=2334x=112

Vậy x=112.

b) |12x|=45 thì 12x=45 hoặc 12x=45.

TH1. 12x=45

x=1245x=310

TH2. 12x=45

x=12+45x=1310

Vậy x{310;1310}.

Phương pháp giải :

Dựa vào cách làm tròn số với độ chính xác cho trước.

Lời giải chi tiết :

Ta có: 331 698 332 000.

Vậy diện tích nước Việt Nam được làm tròn đến hàng nghìn là khoảng 332 000 km 2 .

Phương pháp giải :

a) Dựa vào công thức tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật.

Diện tích phần cần sơn là diện tích xung quanh + diện tích một đáy của tủ.

b) Chi phí sơn tủ = diện tích phần cần sơn . chi phí sơn mỗi m 2 tủ. (nhớ đổi đơn vị m 2 ).

Lời giải chi tiết :

a) Diện tích xung quanh của cây tủ là: (60 + 70).2.200 = 52 000 (cm 2 )

Diện tích phần cần sơn là: (60 + 70).2.200 + 60.70 = 52 000 + 4 200 = 56 200 (cm 2 )

b) Đổi: 56 200 (cm 2 ) = 5,62 (m 2 )

Chi phí để sơn tất cả các mặt của cây tủ (trừ mặt tiếp giáp với mặt đất không sơn) là: 5,62 . 100 000 = 562 000 (đồng)

Phương pháp giải :

a) Chứng minh a và b cùng vuông góc với m nên song song với nhau.

b) Dựa vào kiến thức về hai góc đối, hai đường thẳng song song để tính số đo ˆD1^ACD.

Lời giải chi tiết :

a) Vì ma;mb (gt) nên a // b (đpcm).

b) Ta có: ^D1=^D3=1100 (hai góc đối đỉnh).

Ta có: a // b (cmt) suy ra:ˆC2=ˆD3=1100(2 góc so le trong)

Ta có:ˆC2+ˆC1=1800 (2 góc kề bù)

1100+ˆC1=1800ˆC1=18001100=700

Vậy ^D1=1100;^C2=700.


Cùng chủ đề:

Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 6 - Cánh diều
Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 7 - Cánh diều
Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 8 - Cánh diều
Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 9 - Cánh diều
Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 10 - Cánh diều
Đề thi học kì 1 Toán 7 Cánh diều - Đề số 11
Đề thi học kì 1 Toán 7 Cánh diều - Đề số 12
Đề thi học kì 1 Toán 7 Cánh diều - Đề số 13
Đề thi học kì 1 Toán 7 Cánh diều - Đề số 14
Đề thi học kì 1 Toán 7 Cánh diều - Đề số 15
Đề thi học kì 1 môn Toán 7 Cánh diều có đáp án và lời giải chi tiết