Đề thi học kì 1 Toán 7 Cánh diều - Đề số 15
Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Đề bài
Căn bậc hai số học của 16 là
-
A.
– 4 .
-
B.
4.
-
C.
± 4.
-
D.
8.
Số nào là số vô tỉ trong các số sau:
-
A.
\(\sqrt 5 \) .
-
B.
\(\sqrt {25} \).
-
C.
– 5,(4561).
-
D.
\(\frac{5}{3}\).
Đại lượng y liên hệ với x theo công thức \(y = - 3x\) . Đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ là:
-
A.
k = 3.
-
B.
\(k = \frac{1}{3}\).
-
C.
\(k = \frac{{ - 1}}{3}\).
-
D.
k = -3 .
Kết quả của phép tính \(\sqrt {81} - 2\sqrt {16} \) là:
-
A.
1 .
-
B.
– 1.
-
C.
17.
-
D.
5.
Cho \(\left| x \right|\) = 25 thì giá trị của x là:
-
A.
x = 25.
-
B.
x = – 25.
-
C.
x = 5 hoặc x = – 5.
-
D.
x = 25 hoặc x = – 25 .
Kết quả làm tròn số 17,8569 đến hàng phần trăm là:
-
A.
17,85.
-
B.
17,856.
-
C.
17,86.
-
D.
17,857.
-
A.
A’D’ = 5cm.
-
B.
D’C’ = 5cm.
-
C.
CC’ = 5cm.
-
D.
AC’ = 5cm.
-
A.
144cm 3 .
-
B.
140cm 3 .
-
C.
70cm 3 .
-
D.
72cm 3 .
Hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ 12. Khi x = 2 thì giá trị tương ứng của y là:
-
A.
24.
-
B.
10.
-
C.
\(\frac{1}{6}\).
-
D.
6.
-
A.
10°.
-
B.
70°.
-
C.
80°.
-
D.
110°.
Giá trị x trong tỉ lệ thức \(\frac{{ - 2}}{5} = \frac{x}{{20}}\) là:
-
A.
x = -8.
-
B.
x = 8.
-
C.
x = -50.
-
D.
x = -200.
-
A.
Hình 1.
-
B.
Hình 2.
-
C.
Hình 3.
-
D.
Hình 4.
Lời giải và đáp án
Căn bậc hai số học của 16 là
-
A.
– 4 .
-
B.
4.
-
C.
± 4.
-
D.
8.
Đáp án : B
Sử dụng kiến thức về căn bậc hai số học: Căn bậc hai số học của số a không âm là số x không âm sao cho \({x^2} = a\).
Căn bậc hai số học của 16 là \(\sqrt {16} = 4\).
Số nào là số vô tỉ trong các số sau:
-
A.
\(\sqrt 5 \) .
-
B.
\(\sqrt {25} \).
-
C.
– 5,(4561).
-
D.
\(\frac{5}{3}\).
Đáp án : A
Số vô tỉ được biểu diễn dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
Ta có:
\(\sqrt {25} = 5\) là số hữu tỉ.
– 5,(4561) là số thập phân vô hạn tuần hoàn.
\(\frac{5}{3}\) là số hữu tỉ.
Vậy chỉ có \(\sqrt 5 \) là số vô tỉ.
Đại lượng y liên hệ với x theo công thức \(y = - 3x\) . Đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ là:
-
A.
k = 3.
-
B.
\(k = \frac{1}{3}\).
-
C.
\(k = \frac{{ - 1}}{3}\).
-
D.
k = -3 .
Đáp án : D
Dựa vào kiến thức về hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau.
Vì đại lượng y liên hệ với x theo công thức \(y = - 3x\) nên đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ là k = -3.
Kết quả của phép tính \(\sqrt {81} - 2\sqrt {16} \) là:
-
A.
1 .
-
B.
– 1.
-
C.
17.
-
D.
5.
Đáp án : A
Sử dụng kiến thức về căn bậc hai số học: Căn bậc hai số học của số a không âm là số x không âm sao cho \({x^2} = a\).
\(\sqrt {81} - 2\sqrt {16} = 9 - 2.4 = 9 - 8 = 1\).
Cho \(\left| x \right|\) = 25 thì giá trị của x là:
-
A.
x = 25.
-
B.
x = – 25.
-
C.
x = 5 hoặc x = – 5.
-
D.
x = 25 hoặc x = – 25 .
Đáp án : D
Sử dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số:
\(\left| x \right| = \left\{ \begin{array}{l}x\,khi\,x \ge 0\\ - x\,khi\,x < 0\end{array} \right.\).
\(\left| x \right|\) = 25 thì x = 25 hoặc x = – 25.
Kết quả làm tròn số 17,8569 đến hàng phần trăm là:
-
A.
17,85.
-
B.
17,856.
-
C.
17,86.
-
D.
17,857.
Đáp án : C
Dựa vào cách làm tròn số với độ chính xác cho trước.
Do 6 > 5 \( \Rightarrow \) Làm tròn 17,8569 đến hàng phần trăm là : 17,8569 ≈ 17,86.
Vậy làm tròn 17,8569 đến hàng phần trăm là 17,86.
-
A.
A’D’ = 5cm.
-
B.
D’C’ = 5cm.
-
C.
CC’ = 5cm.
-
D.
AC’ = 5cm.
Đáp án : B
Dựa vào đặc điểm của hình hộp chữ nhật.
Hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ có AB = A’B’ = CD = C’D’ = 5cm nên B đúng.
-
A.
144cm 3 .
-
B.
140cm 3 .
-
C.
70cm 3 .
-
D.
72cm 3 .
Đáp án : D
Dựa vào công thức tính thể tích của hình lăng trụ đứng: V = S đáy .h.
Khối gỗ hình lăng trụ đứng ABC.DEF có đáy là các tam giác vuông ABC và DEF. Diện tích đáy của khối gỗ là: S = \(\frac{1}{2}.6.8 = 24\)(cm 2 ).
Thể tích khối gỗ là: V = S đáy .h = \(24.3 = 72\)(cm 3 ).
Hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ 12. Khi x = 2 thì giá trị tương ứng của y là:
-
A.
24.
-
B.
10.
-
C.
\(\frac{1}{6}\).
-
D.
6.
Đáp án : D
Dựa vào kiến thức về hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau.
Vì hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ 12 nên x.y = 12.
Do đó khi x = 2 ta có 2.y = 12 hay y = 6.
-
A.
10°.
-
B.
70°.
-
C.
80°.
-
D.
110°.
Đáp án : B
Dựa vào tính chất hai góc đối đỉnh.
Ta có góc yOz và góc xOt là hai góc đối đỉnh nên \(\widehat {xOt} = \widehat {yOz} = {70^0}\).
Giá trị x trong tỉ lệ thức \(\frac{{ - 2}}{5} = \frac{x}{{20}}\) là:
-
A.
x = -8.
-
B.
x = 8.
-
C.
x = -50.
-
D.
x = -200.
Đáp án : A
Dựa vào tính chất của tỉ lệ thức.
Vì \(\frac{{ - 2}}{5} = \frac{x}{{20}}\) nên -2.20 = 5.x hay x = -8.
-
A.
Hình 1.
-
B.
Hình 2.
-
C.
Hình 3.
-
D.
Hình 4.
Đáp án : D
Dựa vào dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
Hình 1 không có cặp góc nào bằng nhau nên không có hai đường thẳng song song.
Hình 2 không có cặp góc nào bằng nhau nên không có hai đường thẳng song song.
Hình 3 không có cặp góc nào bằng nhau nên không có hai đường thẳng song song.
Hình 4 có cặp góc đồng vị bằng nhau (= 90 0 ) nên có hai đường thẳng song song.
a) Dựa vào thứ tự thực hiện để tính.
b) Nhóm nhân tử chung để tính.
a) \(\frac{5}{3} + \frac{{ - 7}}{{12}} + {\left( { - \frac{1}{2}} \right)^2}\)\( = \frac{5}{3} + \frac{{ - 7}}{{12}} + \frac{1}{4}\)\( = \frac{{13}}{{12}} + \frac{1}{4}\)\( = \frac{4}{3}\)
b) \(\frac{{ - 17}}{{25}}.\frac{3}{{10}} + \frac{{ - 33}}{{25}}.\frac{3}{{10}} + \frac{3}{{10}}\)\( = \frac{3}{{10}}\left( {\frac{{ - 17}}{{25}} + \frac{{ - 33}}{{25}} + 1} \right)\)\( = \frac{3}{{10}}\left( { - 2 + 1} \right) = \frac{{ - 3}}{{10}}\)
\(\left| x \right| = a\) khi và chỉ khi x = a hoặc x = -a.
\(\left| {0,5x + \frac{3}{2}} \right| = \frac{3}{4}\)
Suy ra \(0,5x + \frac{3}{2} = \frac{3}{4}\) hoặc \(0,5x + \frac{3}{2} = \frac{{ - 3}}{4}\)
TH1. \(0,5x + \frac{3}{2} = \frac{3}{4}\)
\(0,5x = \frac{3}{4} - \frac{3}{2}\)
\(0,5x = \frac{{ - 3}}{4}\)
\(x = \frac{{ - 3}}{2}\)
TH2. \(0,5x + \frac{3}{2} = \frac{{ - 3}}{4}\)
\(0,5x = \frac{{ - 3}}{4} - \frac{3}{2}\)
\(0,5x = \frac{{ - 9}}{4}\)
\(x = \frac{{ - 9}}{2}\)
Vậy \(x \in \left\{ {\frac{{ - 3}}{2};\frac{{ - 9}}{2}} \right\}\).
Tính giá bó hoa sau khi giảm 20%.
Tính giá bó hoa khi mua từ bó thứ 10 trở đi.
Tính tổng số tiền công ty phải trả khi mua 50 bó hoa.
Giá 1 bó hoa sau khi giảm 20%: 80 000.80% = 64000 đồng
Giá 1 bó hoa từ bó thứ 10 trở đi: 64 000.75% = 48000 đồng
Vậy tổng số tiền công ty phải trả khi mua 50 bó hoa:
64 000.9 + 48000.41 = 2 544 000 đồng
Dựa vào công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật: V = S đáy .h.
Số can nước = thể tích bể nước : dung tích can.
Thể tích của bể nước là: V = 20.12.8 = 1920 (dm 3 ) = 1920 lít
Số can cần đổ để đầy bể nước là: 1920 : 20 = 96 (can).
Vậy cần đổ 96 can nước để bể đầy nước.
Sử dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau.
Gọi số khẩu trang của mỗi lớp 7A; 7B; 7C ủng hộ lần lượt là x, y, z (chiếc) (x, y, z \( \in \)N * )
Theo đề bài ta có: x + y + z = 120 và \(\frac{x}{3} = \frac{y}{4} = \frac{z}{5}\)
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\frac{x}{3} = \frac{y}{4} = \frac{z}{5} = \frac{{x + y + z}}{{3 + 4 + 5}} = \frac{{120}}{{12}} = 10\)
Do đó:
\(\begin{array}{l}\frac{x}{3} = 10 \Rightarrow x = 30\\\frac{y}{4} = 10 \Rightarrow y = 40\\\frac{z}{5} = 10 \Rightarrow z = 50\end{array}\)
Vậy số khẩu trang mỗi lớp 7A; 7B; 7C ủng hộ lần lượt là 30; 40; 50 chiếc
a) Chỉ ra 2 góc đồng vị bằng nhau
b) Chứng minh hai góc so le trong bằng nhau và dựa vào tính chất hai góc kề bù.
c) Dựa vào tính chất hai góc kề bù và tính chất tia phân giác.
a) Ta có: \(\widehat {{A_1}} = \widehat {{B_1}}\). Mà hai góc này nằm ở vị trí so le trong nên a // b.
b) Vì a // b nên \(\widehat {{E_1}} = \widehat {{F_1}} = {50^0}\)(2 góc so le trong).
Mà \(\widehat {{F_1}}\) và \(\widehat {{F_2}}\) là hai góc đối đỉnh nên \(\widehat {{F_2}} = \widehat {{F_1}} = {50^0}\).
c) Ta có góc E 1 và góc AEF là hai góc kề bù nên \(\widehat {AEF} + \widehat {{E_1}} = {180^0}\) suy ra \(\widehat {AEF} = {180^0} - {50^0} = {130^0}\).
Vì Ex là tia phân giác của góc AEF nên \(\widehat {{E_2}} = \widehat {{E_3}} = \frac{{\widehat {AEF}}}{2} = \frac{{{{130}^0}}}{2} = {65^0}\).