Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 11 — Không quảng cáo

Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 7 - Chân trời sáng tạo Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo


Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 11

Tải về

Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

Phần trắc nghiệm (3 điểm)

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Khẳng định nào sau đây sai:

  • A.
    \(0,\left( {001} \right) \in \mathbb{Q}\) .
  • B.
    \(\frac{7}{{33}} \in \mathbb{Q}\).
  • C.
    \( - {\rm{ }}2\frac{3}{5} \in \mathbb{Q}\).
  • D.
    \(\sqrt 8  \in \mathbb{Q}\).
Câu 2 :

Số đối của \(\frac{5}{6}\) là:

  • A.
    \(\frac{6}{5}\) .
  • B.
    \( - \frac{6}{5}\).
  • C.
    \(\sqrt {\frac{5}{6}} \).
  • D.
    \( - {\rm{ }}\frac{5}{6}\).
Câu 3 :

Căn bậc hai số học của 196 là:

  • A.
    98 .
  • B.
    – 14.
  • C.
    14.
  • D.
    \( - {\rm{ }}\sqrt {196} \).
Câu 4 :

Số nào là số vô tỉ trong các số sau:

  • A.
    \(\frac{5}{{11}}\) .
  • B.
    \(\sqrt {\frac{1}{9}} \).
  • C.
    \(\sqrt {12} \).
  • D.
    0.
Câu 5 :

Cho \(\widehat {{\rm{xOy}}} = {70^0}\)và tia Ot là tia phân giác của \(\widehat {{\rm{xOy}}}\). Số đo \(\widehat {{\rm{xOt}}}\) bằng:

  • A.
    35 0 .
  • B.
    40 0 .
  • C.
    70 0 .
  • D.
    110 0 .
Câu 6 :

Cho hình vẽ bên, biết \({\widehat {\rm{O}}_1} = {60^0}\). Số đo \({\widehat {\rm{O}}_3}\) là:

  • A.
    30 0 .
  • B.
    50 0 .
  • C.
    60 0 .
  • D.
    120 0 .
Câu 7 :

Quan sát hình lăng trụ. ở hình bên. Hãy chọn câu đúng:

  • A.
    DHKF là mặt đáy của hình lăng trụ.
  • B.
    DE là cạnh bên của hình lăng trụ.
  • C.
    DEF và HGK là hai mặt bên của hình lăng trụ.
  • D.
    DEF và HGK là hai mặt đáy của hình lăng trụ.
Câu 8 :

Hãy chọn câu sai. Hình lăng trụ đứng tứ giác có:

  • A.
    Các mặt đáy song song với nhau.
  • B.
    Các mặt đáy là tam giác.
  • C.
    Các mặt đáy là tứ giác.
  • D.
    Các mặt bên là hình chữ nhật.
Câu 9 :

Trong các dữ liệu sau, dữ liệu nào không phải là dữ liệu định lượng?

  • A.
    Chiều cao của một số học sinh trong lớp (đơn vị tính là cm): 145; 150; 155; 160; 165; 170; …
  • B.
    Quốc tịch của các học sinh trong một trường quốc tế: Việt Nam, Lào, Campuchia; …
  • C.
    Số học sinh đeo kính trong một số lớp học (đơn vị tính là học sinh): 20; 10; 15;…
  • D.
    Cân nặng của trẻ sơ sinh (đơn vị tính là kg): 2800; 3000; 32000; 3500; …
Câu 10 :

Theo số liệu biểu đồ hình quạt tròn ở hình bên thì tỉ lệ phần trăm đi xe đạp đến trường của các em học sinh ở một trường THCS là:

  • A.
    40 %.
  • B.
    20 %.
  • C.
    25 %.
  • D.
    15 %.
Câu 11 :

Kết quả tìm hiểu về sở thích chơi game của một số học sinh trong một trường

THCS được ghi bởi bảng thống kê sau. Hãy cho biết nhiều học sinh lựa chọn loại nào nhất?

  • A.
    Thích.
  • B.
    Rất thích.
  • C.
    Không thích.
  • D.
    Thích ít.
Câu 12 :

Biểu đồ hình quạt tròn ở hình bên biểu diễn kết quả thống kê (tính theo tỉ số phần trăm) xếp loại học lực giữa kì I của học sinh lớp 7A. Hỏi học sinh đạt loại gì là nhiều nhất?

  • A.
    Giỏi.
  • B.
    Khá.
  • C.
    Trung bình.
  • D.
    Yếu.
II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Khẳng định nào sau đây sai:

  • A.
    \(0,\left( {001} \right) \in \mathbb{Q}\) .
  • B.
    \(\frac{7}{{33}} \in \mathbb{Q}\).
  • C.
    \( - {\rm{ }}2\frac{3}{5} \in \mathbb{Q}\).
  • D.
    \(\sqrt 8  \in \mathbb{Q}\).

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về số hữu tỉ.

Lời giải chi tiết :

+) \(0,\left( {001} \right) = \frac{1}{{999}} \in \mathbb{Q}\) nên A đúng.

+) \(\frac{7}{{33}} \in \mathbb{Q}\) nên B đúng.

+) \( - {\rm{ }}2\frac{3}{5} =  - \frac{{13}}{5} \in \mathbb{Q}\) nên C đúng.

+) \(\sqrt 8 \) là số vô tỉ \( \Rightarrow \sqrt 8  \notin \mathbb{Q}\) nên D sai.

Câu 2 :

Số đối của \(\frac{5}{6}\) là:

  • A.
    \(\frac{6}{5}\) .
  • B.
    \( - \frac{6}{5}\).
  • C.
    \(\sqrt {\frac{5}{6}} \).
  • D.
    \( - {\rm{ }}\frac{5}{6}\).

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào khái niệm số đối.

Lời giải chi tiết :

Số đối của \(\frac{5}{6}\) là \( - \frac{5}{6}\).

Câu 3 :

Căn bậc hai số học của 196 là:

  • A.
    98 .
  • B.
    – 14.
  • C.
    14.
  • D.
    \( - {\rm{ }}\sqrt {196} \).

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng kiến thức về căn bậc hai số học: Căn bậc hai số học của số a không âm là số x không âm sao cho \({x^2} = a\).

Lời giải chi tiết :

Căn bậc hai số học của 196 là \(\sqrt {196}  = 14\).

Câu 4 :

Số nào là số vô tỉ trong các số sau:

  • A.
    \(\frac{5}{{11}}\) .
  • B.
    \(\sqrt {\frac{1}{9}} \).
  • C.
    \(\sqrt {12} \).
  • D.
    0.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Số vô tỉ được biểu diễn dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\sqrt {\frac{1}{9}}  = \frac{1}{3};0 = \frac{0}{1}\). Các số \(\frac{5}{{11}};\sqrt {\frac{1}{9}} ;0\) là số hữu tỉ nên không phải là số vô tỉ.

Vậy chỉ có \(\sqrt {12} \) là số vô tỉ.

Câu 5 :

Cho \(\widehat {{\rm{xOy}}} = {70^0}\)và tia Ot là tia phân giác của \(\widehat {{\rm{xOy}}}\). Số đo \(\widehat {{\rm{xOt}}}\) bằng:

  • A.
    35 0 .
  • B.
    40 0 .
  • C.
    70 0 .
  • D.
    110 0 .

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về tia phân giác.

Lời giải chi tiết :

Vì Ot là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\) nên \(\widehat {xOt} = \widehat {tOy} = \frac{1}{2}\widehat {xOy} = \frac{1}{2}{.70^0} = {35^0}\).

Câu 6 :

Cho hình vẽ bên, biết \({\widehat {\rm{O}}_1} = {60^0}\). Số đo \({\widehat {\rm{O}}_3}\) là:

  • A.
    30 0 .
  • B.
    50 0 .
  • C.
    60 0 .
  • D.
    120 0 .

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Góc \({O_1}\) và góc \({O_3}\) là hai góc đối đỉnh nên \(\widehat {{O_1}} = \widehat {{O_3}}\).

Lời giải chi tiết :

Vì góc \({O_1}\) và góc \({O_3}\) là hai góc đối đỉnh nên \(\widehat {{O_1}} = \widehat {{O_3}}\). Mà \(\widehat {{O_1}} = {60^0}\) nên \(\widehat {{O_3}} = {60^0}\).

Câu 7 :

Quan sát hình lăng trụ. ở hình bên. Hãy chọn câu đúng:

  • A.
    DHKF là mặt đáy của hình lăng trụ.
  • B.
    DE là cạnh bên của hình lăng trụ.
  • C.
    DEF và HGK là hai mặt bên của hình lăng trụ.
  • D.
    DEF và HGK là hai mặt đáy của hình lăng trụ.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào khái niệm hình lăng trụ.

Lời giải chi tiết :

Hình lăng trụ DEF.HGK có DEF và HGK là hai mặt đáy của hình lăng trụ nên chỉ có đáp án D đúng.

Câu 8 :

Hãy chọn câu sai. Hình lăng trụ đứng tứ giác có:

  • A.
    Các mặt đáy song song với nhau.
  • B.
    Các mặt đáy là tam giác.
  • C.
    Các mặt đáy là tứ giác.
  • D.
    Các mặt bên là hình chữ nhật.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ để xác định.

Lời giải chi tiết :

Hình trên là hình lăng trụ đứng tứ giác nên hai mặt đáy song song với nhau nên A đúng.

Hai mặt đáy ABCD và A’B’C’D’ là hình tứ giác nên B sai, C đúng.

Các mặt bên của hình lăng trụ đứng tứ giác là hình chữ nhật nên D đúng.

Câu 9 :

Trong các dữ liệu sau, dữ liệu nào không phải là dữ liệu định lượng?

  • A.
    Chiều cao của một số học sinh trong lớp (đơn vị tính là cm): 145; 150; 155; 160; 165; 170; …
  • B.
    Quốc tịch của các học sinh trong một trường quốc tế: Việt Nam, Lào, Campuchia; …
  • C.
    Số học sinh đeo kính trong một số lớp học (đơn vị tính là học sinh): 20; 10; 15;…
  • D.
    Cân nặng của trẻ sơ sinh (đơn vị tính là kg): 2800; 3000; 32000; 3500; …

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào phân loại dữ liệu: Dữ liệu được chia thành hai loại: dữ liệu định tính và dữ liệu định lượng.

Lời giải chi tiết :

Trong các dữ liệu trên, chỉ có dữ liệu quốc tích của các học sinh trong trường quốc tế không phải là dữ liệu định lượng.

Câu 10 :

Theo số liệu biểu đồ hình quạt tròn ở hình bên thì tỉ lệ phần trăm đi xe đạp đến trường của các em học sinh ở một trường THCS là:

  • A.
    40 %.
  • B.
    20 %.
  • C.
    25 %.
  • D.
    15 %.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Quan sát biểu đồ để xác định.

Lời giải chi tiết :

Quan sát biểu đồ, tỉ lệ phần trăm học sinh đi xe đạp đến trường là 40%.

Câu 11 :

Kết quả tìm hiểu về sở thích chơi game của một số học sinh trong một trường

THCS được ghi bởi bảng thống kê sau. Hãy cho biết nhiều học sinh lựa chọn loại nào nhất?

  • A.
    Thích.
  • B.
    Rất thích.
  • C.
    Không thích.
  • D.
    Thích ít.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Quan sát bảng thống kê, lập bảng số liệu biểu thị sở thích chơi game của các học sinh đó theo số lượng để biết học sinh lựa chọn loại nào nhiều nhất.

Lời giải chi tiết :

Ta có bảng số liệu sở thích chơi game của các học sinh theo số lượng như sau:

Quan sát bảng số liệu trên, ta thấy học sinh lựa chọn “Thích” có số lượng nhiều nhất.

Câu 12 :

Biểu đồ hình quạt tròn ở hình bên biểu diễn kết quả thống kê (tính theo tỉ số phần trăm) xếp loại học lực giữa kì I của học sinh lớp 7A. Hỏi học sinh đạt loại gì là nhiều nhất?

  • A.
    Giỏi.
  • B.
    Khá.
  • C.
    Trung bình.
  • D.
    Yếu.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Quan sát biểu đồ để xác định.

Lời giải chi tiết :

Quan sát biểu đồ trên, ta thấy số học sinh khá chiếm tỉ lệ nhiều nhất (40%).

II. Tự luận
Phương pháp giải :

Sử dụng các quy tắc thực hiện phép tính.

Lời giải chi tiết :

a) \({\left( {\frac{2}{3} - 1} \right)^2} - \frac{3}{5}:\frac{9}{{10}} + {1^{2022}}\)

\(\begin{array}{l} = {\left( {\frac{2}{3} - \frac{3}{3}} \right)^2} - \frac{3}{5} \cdot \frac{{10}}{9} + 1\\ = {\left( {\frac{{ - 1}}{3}} \right)^2} - \frac{2}{3} + 1\\{\rm{ = }}\frac{1}{9} - \frac{6}{9} + \frac{9}{9}\\ = \frac{4}{9}\end{array}\)

b) \(\frac{8}{7} \cdot \left| {\frac{{ - 3}}{5}} \right| + \frac{8}{7} \cdot \sqrt {\frac{4}{{25}}} - \frac{{\sqrt 9 }}{4}\)

\(\begin{array}{l} = \frac{8}{7} \cdot \frac{3}{5} + \frac{8}{7} \cdot \frac{2}{5} - \frac{3}{4}\\ = \frac{8}{7} \cdot \left( {\frac{3}{5} + \frac{2}{5}} \right) - \frac{3}{4} = \frac{8}{7} \cdot 1 - \frac{3}{4}\\ = \frac{{32}}{{28}} - \frac{{21}}{{28}} = \frac{{11}}{{28}}\end{array}\)

Phương pháp giải :

a) Dựa vào quy tắc chuyển vế để tìm x.

b) Chia hai trường hợp: \(\frac{1}{2} - x = \frac{4}{5}\) hoặc \(\frac{1}{2} - x = \frac{{ - {\rm{ }}4}}{5}\).

Lời giải chi tiết :

a) \(x + 0,75 = \frac{2}{3}\)

\(\begin{array}{l}x + \frac{3}{4} = \frac{2}{3}\\x = \frac{2}{3} - \frac{3}{4}\\x = \frac{{ - 1}}{{12}}\end{array}\)

Vậy \(x = \frac{{ - 1}}{{12}}\).

b) \(\left| {\frac{1}{2} - x} \right| = \frac{4}{5}\) thì \(\frac{1}{2} - x = \frac{4}{5}\) hoặc \(\frac{1}{2} - x = \frac{{ - {\rm{ }}4}}{5}\).

TH1. \(\frac{1}{2} - x = \frac{4}{5}\)

\(\begin{array}{l}x = \frac{1}{2} - \frac{4}{5}\\x = \frac{{ - 3}}{{10}}\end{array}\)

TH2. \(\frac{1}{2} - x = \frac{{ - {\rm{ }}4}}{5}\)

\(\begin{array}{l}x = \frac{1}{2} + \frac{4}{5}\\x = \frac{{13}}{{10}}\end{array}\)

Vậy \(x \in \left\{ {\frac{{ - 3}}{{10}};\frac{{13}}{{10}}} \right\}\).

Phương pháp giải :

Dựa vào cách làm tròn số với độ chính xác cho trước.

Lời giải chi tiết :

Ta có: 331 698 \( \approx \) 332 000.

Vậy diện tích nước Việt Nam được làm tròn đến hàng nghìn là khoảng 332 000 km 2 .

Phương pháp giải :

a) Dựa vào công thức tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật.

Diện tích phần cần sơn là diện tích xung quanh + diện tích một đáy của tủ.

b) Chi phí sơn tủ = diện tích phần cần sơn . chi phí sơn mỗi m 2 tủ. (nhớ đổi đơn vị m 2 ).

Lời giải chi tiết :

a) Diện tích xung quanh của cây tủ là: (60 + 70).2.200 = 52 000 (cm 2 )

Diện tích phần cần sơn là: (60 + 70).2.200 + 60.70 = 52 000 + 4 200 = 56 200 (cm 2 )

b) Đổi: 56 200 (cm 2 ) = 5,62 (m 2 )

Chi phí để sơn tất cả các mặt của cây tủ (trừ mặt tiếp giáp với mặt đất không sơn) là: 5,62 . 100 000 = 562 000 (đồng)

Phương pháp giải :

a) Chứng minh a và b cùng vuông góc với m nên song song với nhau.

b) Dựa vào kiến thức về hai góc đối, hai đường thẳng song song để tính số đo \({\widehat {\rm{D}}_1}\) và \(\widehat {{\rm{ ACD}}}\).

Lời giải chi tiết :

a) Vì \(m \bot a;m \bot b\) (gt) nên a // b (đpcm).

b) Ta có: \(\widehat {{D_1}} = \widehat {{D_3}} = {110^0}\) (hai góc đối đỉnh).

Ta có: a // b (cmt) suy ra:\({\rm{ }}{\widehat {\rm{C}}_2} = {\widehat {\rm{D}}_3} = {110^0}\)(2 góc so le trong)

Ta có:\({\rm{ }}{\widehat {\rm{C}}_2} + {\widehat {\rm{C}}_1} = {180^0}\) (2 góc kề bù)

\(\begin{array}{l}{110^0} + {\widehat {\rm{C}}_1} = {180^0}\\{\widehat {\rm{C}}_1} = {180^0} - {110^0} = {70^0}\end{array}\)

Vậy \(\widehat {{D_1}} = {110^0};\widehat {{C_2}} = {70^0}\).


Cùng chủ đề:

Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 6 - Chân trời sáng tạo
Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 7 - Chân trời sáng tạo
Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 8 - Chân trời sáng tạo
Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 9 - Chân trời sáng tạo
Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 10 - Chân trời sáng tạo
Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 11
Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 12
Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 13
Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 14
Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 15
Đề thi học kì 1 môn Toán 7 CTST có đáp án và lời giải chi tiết