Đề thi học kì 2 Hóa 11 Kết nối tri thức - Đề số 3
Cho phản ứng: HC≡CH + H2O
Đề bài
-
A.
CH 2 =CH-OH.
-
B.
CH 3 -CH=O.
-
C.
CH 2 =CH 2 .
-
D.
CH 3 -O-CH 3 .
Có thể phân biệt acetylene, ethylene và methane bằng hóa chất nào sau đây?
-
A.
KMnO 4 và NaOH
-
B.
KMnO 4 và quỳ tím
-
C.
AgNO 3 /NH 3
-
D.
Br 2 và AgNO 3 /NH 3
Chất nào sau đây không có đồng phân hình học?
-
A.
CH 3 – CH = CH – CH 3
-
B.
(CH 3 ) 2 C=CH – CH 3
-
C.
CH 3 – CH = CH – CH(CH 3 ) 2
-
D.
(CH 3 ) 2 CH – CH = CH – CH(CH 3 ) 2
Hợp chất nào sau đây không phải là alcohol?
-
A.
CH 2 =CH-OH
-
B.
CH 3 CH 2 OH
-
C.
CH 2 =CH-CH 2 OH
-
D.
C 6 H 5 CH 2 OH
Nhiều vụ ngộ độc rượu do sử dụng rượu để pha chế từ cồn công nghiệp có lẫn methanol. Công thức phân tử methanol là
-
A.
CH 3 OH
-
B.
C 2 H 5 OH
-
C.
C 3 H 7 OH
-
D.
C 2 H 4 (OH) 2
Nhiệt độ sôi của các dẫn xuất halogen được sắp xếp theo thứ tự: CH 3 F < CH 3 I < CH 3 Br < CH 3 I. Nguyên nhân dẫn đến sự tăng dần nhiệt độ sôi từ CH 3 F đến CH 3 I là do
-
A.
sự phân cực của liên kết carbon – halogen giảm dần từ CH 3 F đến CH 3 I
-
B.
độ âm điện của các halogen trong dẫn xuất giảm dần từ F đến I
-
C.
tương tác van der Waals tăng dần từ CH 3 F đến CH 3 I
-
D.
độ dài liên kết carbon – halogen tăng dần từ CH 3 F đến CH 3 I
Phản ứng với chất/dung dịch nào sau đây chứng minh phenol (C 6 H 5 OH) có tính acid mạnh hơn nấc 2 của carbonic acid?
-
A.
Na
-
B.
Dung dịch NaOH
-
C.
Dung dịch Na 2 CO 3
-
D.
Dung dịch Br 2
Cho m gam hỗn hợp X gồm phenol và ethanol phản ứng hoàn toàn với Na dư, thu được 1239,5 mL khí H 2 (đo ở điều kiện chuẩn 25 o C , 1 bar). Mặt khác, m gam X phản ứng tối đa với 100 mL dung dịch NaOH 0,5 M. Giá trị của m là
-
A.
10,5.
-
B.
7,0.
-
C.
14,0.
-
D.
21,0.
Cho các phát biểu sau:
(a) Aldehyde vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
(b) Phenol tham gia phản ứng thế bromine khó hơn benzene.
(c) Aldehyde tác dụng với LiAlH 4 thu được alcohol bậc một.
(d) Dung dịch acetic acid tác dụng được với Cu(OH) 2 .
(e) Dung dịch phenol trong nước làm quỳ tím hóa đỏ.
(f) Phương pháp lên men giấm là phương pháp truyền thống sản xuất acetic acid.
Số phát biểu đúng là
-
A.
5
-
B.
4
-
C.
3
-
D.
2
Cho các chất: NaHCO 3 ; Na 2 CO 3 ; CH 3 COONa; NaOH. Có bao nhiêu chất có thể phản ứng được với acetic acid?
-
A.
1.
-
B.
2.
-
C.
3.
-
D.
4.
Cho hợp chất carbonyl có công thức cấu tạo sau
Tên theo danh pháp thay thế của hợp chất carbonyl đó là
-
A.
2-methylbutan -3-one.
-
B.
3-methylbutan-2-one.
-
C.
3-methylbutan-2-ol.
-
D.
1,1-dimethypropan-2-one
Cho phản ứng hóa học: CH 3 CHO + Br 2 + H 2 O \( \to \)
Sản phẩm hữu cơ của phản ứng trên là
-
A.
HCOOH.
-
B.
CH 3 COOH.
-
C.
CH 3 CH 2 OH.
-
D.
CH 3 COCH 3 .
Hợp chất A là dẫn xuất monochloro của alkylbenzene (B). Phân tử khối của A bằng 126,5
a) Công thức phân tử của A là: C 7 H 8 Cl
b) Hợp chất A có 4 đồng phân cấu tạo
c) Hợp chất A được điều chế bằng phản ứng cộng của toluene với HCl.
d) Chất A có phản ứng thuỷ phân khi đun nóng với dung dịch NaOH, tạo ra chất E có mùi thơm, có khả năng hòa tan nhiều chất hữu cơ, ức chế sự sinh sản của vi khuẩn nên được dùng nhiều trong công nghiệp sản xuất mĩ phẩm. Công thức cấu tạo phù hợp của A là:
Dẫn dòng khí acetylene và ethylene lần lượt đi vào ống nghiệm (1) đựng dung dịch AgNO 3 /NH 3 ở điều kiện thường, sau đó dẫn tiếp qua ống nghiệm (2) đựng nước bromine.
a) Ở ống nghiệm (1) có kết tủa vàng nhạt.
b) Ở ống nghiệm (2) màu của nước bromine nhạt dần
c) Ở ống nghiệm (2) chất lỏng chia thành hai lớp
d) Ở ống nghiệm (2) thu được chất lỏng đồng nhất.
Phân tích nguyên tố hợp chất hữu cơ X cho thấy phần trăm khối lượng ba nguyên tố C, H và O lần lượt 64,86%; 13,5% và 21,63%. Phổ MS của X được cho ở hình bên:
a) Công thức phân tử của X là C 4 H 10 O
b) Phổ hồng ngoại của X có tín hiệu hấp thụ trong vùng 3650 – 3200 cm -1 . X có 5 công thức cấu tạo phù hợp.
c) Chỉ có 1 công thức cấu tạo của X khi oxi hóa bằng CuO thu được aldehyde.
d) X có thể điều chế được alkene tương ứng.
Muscone là hợp chất tạo nên mùi thơm đặc trưng của xạ hương; có công thức cấu tạo như sau: . Cho các nhận xét sau về muscone:
a) Muscone thuộc hợp chất ketone.
b) Muscone có công thức phân tử là C 16 H 30
c) Có phản ứng với cộng với HCN.
d) Có nhiệt độ sôi cao hơn so với ethanal.
Lời giải và đáp án
-
A.
CH 2 =CH-OH.
-
B.
CH 3 -CH=O.
-
C.
CH 2 =CH 2 .
-
D.
CH 3 -O-CH 3 .
Đáp án : B
Alkyne phản ứng cộng với H 2 O tạo ra aldehyde hoặc ketone
Đáp án B
Có thể phân biệt acetylene, ethylene và methane bằng hóa chất nào sau đây?
-
A.
KMnO 4 và NaOH
-
B.
KMnO 4 và quỳ tím
-
C.
AgNO 3 /NH 3
-
D.
Br 2 và AgNO 3 /NH 3
Đáp án : D
Dựa vào sự khác nhau giữa tính chất của các hydrocarbon
Dùng Br 2 để phân biệt methane vì methane không làm mất màu dung dịch bromine
Dùng AgNO 3 /NH 3 để phân biệt acetylene vì acetylene tạo kết tủa vàng AgC≡Cag
Đáp án D
Chất nào sau đây không có đồng phân hình học?
-
A.
CH 3 – CH = CH – CH 3
-
B.
(CH 3 ) 2 C=CH – CH 3
-
C.
CH 3 – CH = CH – CH(CH 3 ) 2
-
D.
(CH 3 ) 2 CH – CH = CH – CH(CH 3 ) 2
Đáp án : B
Dựa vào điều kiện để có đồng phân hình học
(CH 3 ) 2 C=CH – CH 3 không có đồng phân hình học
Đáp án B
Hợp chất nào sau đây không phải là alcohol?
-
A.
CH 2 =CH-OH
-
B.
CH 3 CH 2 OH
-
C.
CH 2 =CH-CH 2 OH
-
D.
C 6 H 5 CH 2 OH
Đáp án : A
Dựa vào khái niệm của alcohol
CH 2 =CH-OH không phải là alcohol
Đáp án A
Nhiều vụ ngộ độc rượu do sử dụng rượu để pha chế từ cồn công nghiệp có lẫn methanol. Công thức phân tử methanol là
-
A.
CH 3 OH
-
B.
C 2 H 5 OH
-
C.
C 3 H 7 OH
-
D.
C 2 H 4 (OH) 2
Đáp án : A
Methanol có công thức hóa học CH 3 OH
Đáp án A
Nhiệt độ sôi của các dẫn xuất halogen được sắp xếp theo thứ tự: CH 3 F < CH 3 I < CH 3 Br < CH 3 I. Nguyên nhân dẫn đến sự tăng dần nhiệt độ sôi từ CH 3 F đến CH 3 I là do
-
A.
sự phân cực của liên kết carbon – halogen giảm dần từ CH 3 F đến CH 3 I
-
B.
độ âm điện của các halogen trong dẫn xuất giảm dần từ F đến I
-
C.
tương tác van der Waals tăng dần từ CH 3 F đến CH 3 I
-
D.
độ dài liên kết carbon – halogen tăng dần từ CH 3 F đến CH 3 I
Đáp án : C
Dựa vào lực tương tác Van der Walls
Tương tác van der Waals tăng dần từ CH 3 F đến CH 3 I
Đáp án C
Phản ứng với chất/dung dịch nào sau đây chứng minh phenol (C 6 H 5 OH) có tính acid mạnh hơn nấc 2 của carbonic acid?
-
A.
Na
-
B.
Dung dịch NaOH
-
C.
Dung dịch Na 2 CO 3
-
D.
Dung dịch Br 2
Đáp án : C
Để chứng minh C 6 H 5 OH có tính acid mạnh hơn nấc 2 của carbonic acid cho phản ứng với dung dịch Na 2 CO 3
C 6 H 5 OH + Na 2 CO 3 \( \to \)C 6 H 5 ONa + NaHCO 3
Đáp án C
Cho m gam hỗn hợp X gồm phenol và ethanol phản ứng hoàn toàn với Na dư, thu được 1239,5 mL khí H 2 (đo ở điều kiện chuẩn 25 o C , 1 bar). Mặt khác, m gam X phản ứng tối đa với 100 mL dung dịch NaOH 0,5 M. Giá trị của m là
-
A.
10,5.
-
B.
7,0.
-
C.
14,0.
-
D.
21,0.
Đáp án : B
Viết phương trình phản ứng của phenol và ethanol. Dựa vào số mol của H 2 và NaOH để xác định m
n H2 = 1239,5.10 -3 : 24,79 = 0,05 mol
n NaOH = 0,1 . 0,5 = 0,05 mol
Phenol phản ứng với Na, ethanol không phản ứng với NaOH
PTHH: C 2 H 5 OH + Na \( \to \) C 2 H 5 ONa + ½ H 2 (1)
0,05 \( \leftarrow \) 0,025
C 6 H 5 OH + Na \( \to \) C 6 H 5 ONa + ½ H 2 (2)
0,05 \( \to \) 0,025
C 6 H 5 OH + NaOH \( \to \) C 6 H 5 ONa + H 2 O (3)
0,05 \( \leftarrow \)0,05
m = m C6H5OH + m C2H5OH = 0,05.94 + 0,05.46 = 7g
Đáp án B
Cho các phát biểu sau:
(a) Aldehyde vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
(b) Phenol tham gia phản ứng thế bromine khó hơn benzene.
(c) Aldehyde tác dụng với LiAlH 4 thu được alcohol bậc một.
(d) Dung dịch acetic acid tác dụng được với Cu(OH) 2 .
(e) Dung dịch phenol trong nước làm quỳ tím hóa đỏ.
(f) Phương pháp lên men giấm là phương pháp truyền thống sản xuất acetic acid.
Số phát biểu đúng là
-
A.
5
-
B.
4
-
C.
3
-
D.
2
Đáp án : C
Dựa vào tính chất của aldehyde và ketone
(a) đúng
(b) Sai vì phenol thế bromine dễ hơn benzene do có – OH đẩy e vào vòng benzene làm tăng khả năng thế
(c) đúng
(d) đúng
(e) sai vì dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím.
Đáp án C
Cho các chất: NaHCO 3 ; Na 2 CO 3 ; CH 3 COONa; NaOH. Có bao nhiêu chất có thể phản ứng được với acetic acid?
-
A.
1.
-
B.
2.
-
C.
3.
-
D.
4.
Đáp án : C
Acetic acid phản ứng với kim loại, oxide base, dung dịch base, muối, alcohol
NaHCO 3 , Na 2 CO 3 , NaOH phản ứng với acetic acid
Đáp án C
Cho hợp chất carbonyl có công thức cấu tạo sau
Tên theo danh pháp thay thế của hợp chất carbonyl đó là
-
A.
2-methylbutan -3-one.
-
B.
3-methylbutan-2-one.
-
C.
3-methylbutan-2-ol.
-
D.
1,1-dimethypropan-2-one
Đáp án : B
Dựa vào cách gọi tên của hợp chất ketone
: 3 – methylbutan – 2 – one.
Đáp án B
Cho phản ứng hóa học: CH 3 CHO + Br 2 + H 2 O \( \to \)
Sản phẩm hữu cơ của phản ứng trên là
-
A.
HCOOH.
-
B.
CH 3 COOH.
-
C.
CH 3 CH 2 OH.
-
D.
CH 3 COCH 3 .
Đáp án : B
Dựa vào tính chất của aldehyde
CH 3 CHO + Br 2 + H 2 O \( \to \) CH 3 COOH + HBr
Đáp án B
Hợp chất A là dẫn xuất monochloro của alkylbenzene (B). Phân tử khối của A bằng 126,5
a) Công thức phân tử của A là: C 7 H 8 Cl
b) Hợp chất A có 4 đồng phân cấu tạo
c) Hợp chất A được điều chế bằng phản ứng cộng của toluene với HCl.
d) Chất A có phản ứng thuỷ phân khi đun nóng với dung dịch NaOH, tạo ra chất E có mùi thơm, có khả năng hòa tan nhiều chất hữu cơ, ức chế sự sinh sản của vi khuẩn nên được dùng nhiều trong công nghiệp sản xuất mĩ phẩm. Công thức cấu tạo phù hợp của A là:
a) Công thức phân tử của A là: C 7 H 8 Cl
b) Hợp chất A có 4 đồng phân cấu tạo
c) Hợp chất A được điều chế bằng phản ứng cộng của toluene với HCl.
d) Chất A có phản ứng thuỷ phân khi đun nóng với dung dịch NaOH, tạo ra chất E có mùi thơm, có khả năng hòa tan nhiều chất hữu cơ, ức chế sự sinh sản của vi khuẩn nên được dùng nhiều trong công nghiệp sản xuất mĩ phẩm. Công thức cấu tạo phù hợp của A là:
Gọi công thức tổng quát của A là C n H 2n-7 Cl
M A = 12n + 2n – 7 + 35,5 = 126,5 => n = 7 => CTPT A: C 7 H 7 Cl
=> a sai
C 7 H 7 Cl có 4 đồng phân:
=> b đúng
c) Sai, để thu được A được điều chế từ phản ứng thế với Cl 2
d) đúng
Dẫn dòng khí acetylene và ethylene lần lượt đi vào ống nghiệm (1) đựng dung dịch AgNO 3 /NH 3 ở điều kiện thường, sau đó dẫn tiếp qua ống nghiệm (2) đựng nước bromine.
a) Ở ống nghiệm (1) có kết tủa vàng nhạt.
b) Ở ống nghiệm (2) màu của nước bromine nhạt dần
c) Ở ống nghiệm (2) chất lỏng chia thành hai lớp
d) Ở ống nghiệm (2) thu được chất lỏng đồng nhất.
a) Ở ống nghiệm (1) có kết tủa vàng nhạt.
b) Ở ống nghiệm (2) màu của nước bromine nhạt dần
c) Ở ống nghiệm (2) chất lỏng chia thành hai lớp
d) Ở ống nghiệm (2) thu được chất lỏng đồng nhất.
a) đúng
b) đúng
c) sai, chất lỏng không phân lớp
d) đúng
Phân tích nguyên tố hợp chất hữu cơ X cho thấy phần trăm khối lượng ba nguyên tố C, H và O lần lượt 64,86%; 13,5% và 21,63%. Phổ MS của X được cho ở hình bên:
a) Công thức phân tử của X là C 4 H 10 O
b) Phổ hồng ngoại của X có tín hiệu hấp thụ trong vùng 3650 – 3200 cm -1 . X có 5 công thức cấu tạo phù hợp.
c) Chỉ có 1 công thức cấu tạo của X khi oxi hóa bằng CuO thu được aldehyde.
d) X có thể điều chế được alkene tương ứng.
a) Công thức phân tử của X là C 4 H 10 O
b) Phổ hồng ngoại của X có tín hiệu hấp thụ trong vùng 3650 – 3200 cm -1 . X có 5 công thức cấu tạo phù hợp.
c) Chỉ có 1 công thức cấu tạo của X khi oxi hóa bằng CuO thu được aldehyde.
d) X có thể điều chế được alkene tương ứng.
Theo phổ MS, M X = 74
Số nguyên tử C = \(\frac{{74.64,86\% }}{{12}} = 4\)
Số nguyên tử H = \(\frac{{74.13,5\% }}{1} = 10\)
Số nguyên tử O = \(\frac{{74.21,63\% }}{{16}} = 1\)
=> CTPT X: C 4 H 10 O
=> a đúng
Vì phổ hồng ngoại của X có tín hiệu hấp thụ trong vùng 3650 – 3200 cm -1 => X có nhóm – OH alcohol
=> X có 4 đồng phân alcohol
=> b sai
c) Sai vì có 2 công thức phù hợp: CH 2 OH – CH 2 – CH 2 – CH 3 và CH 2 OH – C(CH 3 ) 2
d) đúng
Muscone là hợp chất tạo nên mùi thơm đặc trưng của xạ hương; có công thức cấu tạo như sau: . Cho các nhận xét sau về muscone:
a) Muscone thuộc hợp chất ketone.
b) Muscone có công thức phân tử là C 16 H 30
c) Có phản ứng với cộng với HCN.
d) Có nhiệt độ sôi cao hơn so với ethanal.
a) Muscone thuộc hợp chất ketone.
b) Muscone có công thức phân tử là C 16 H 30
c) Có phản ứng với cộng với HCN.
d) Có nhiệt độ sôi cao hơn so với ethanal.
a) đúng
b) đúng
c) đúng
d) đúng, phân tử khối lớn hơn.
n H2 = 1,2395 : 24,79 = 0,05 mol
Gọi công thức tổng quát của X là: C n H 2n+1 OH
C n H 2n+1 OH + Na \( \to \) C n H 2n+1 ONa + ½ H 2
0,1 \( \leftarrow \) 0,05
M X = 4,6 : 0,1 = 46 = 14n + 1 + 17 => n = 2
CTPT X: C 2 H 6 O
(a) Chỉ có benzoic acid tác dụng đước với NaHCO 3 do pK a (benzoic acid) < pK a2 (H 2 CO 3 )
C 6 H 5 COOH + NaHCO 3 \( \to \) C 6 H 5 COONa + H 2 O + CO 2
(b) Trong quy trình đã nêu, phương pháp được sử dụng để tách riêng hau chất benzoic acid và phenol là phương pháp chiết. Chất hữu cơ A thu được từ phần nước là benzoic acid; chất hữu cơ B thu được từ phần hữu cơ là phenol