Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm Toán 6 Cánh diều- Đề số 8
Đề bài
Héc-tô-mét vuông còn gọi là héc-ta hay ha. Đúng hay sai ?
A. Đúng
B. Sai
35000dm3= ..... m3
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 3,5
B. 35
C. 350
D. 3500
Điền số thích hợp vào ô trống:
Đàn gà nhà An có một số con gà trống và gà mái, trong đó có 48 con gà trống và số gà mái bằng 25 số gà của cả đàn.
Vậy nhà An nuôi được
con gà mái.
Viết hỗn số sau dưới dạng phân số: 1549=...9.
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là
Điền số thích hợp vào ô trống:
Biết 7,5×y=150−49,5. Vậy y=
Điền số thích hợp vào ô trống:
Quãng đường AB dài 126km. Cùng một lúc ô tô đi từ A tới B, xe máy đi từ B tới A. Sau 1 giờ 45 phút thì hai xe gặp nhau. Biết rằng vận tốc xe máy bằng 35 vận tốc của ô tô.
Vậy vận tốc ô tô là
km/giờ; vận tốc xe máy là
km/giờ.
Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 2m ; chiều rộng 1,2m và chiều cao 1,4m. Hiện tại, lượng nước trong bể chiếm 25 thể tích của bể. Hỏi cần phải đổ thêm vào bể bao nhiêu lít nước để được đầy bể nước?
A. 134,4 lít
B. 201,6 lít
C. 1344 lít
D. 2016 lít
Tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật có chiều dài 18cm, chiều rộng 13cm và chiều cao 9cm.
A. 279cm2
B. 558cm2
C. 792cm2
D. 2106cm2
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một mảnh vườn hình vuông có cạnh 8m. Ở giữa vườn người ta đào một cái giếng hình tròn có bán kính 1,6m.
Vậy diện tích phần đất còn lại sau khi đào giếng là
m2 .
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Cho hình chữ nhật ABCD có AB=24,4cm;BC=11cm.
Điểm M nằm trên cạnh AB sao choAM=35AB.
Diện tích hình thang AMCD là
cm2
Nhân dịp ngày lễ 30/4, siêu thị Pico Plaza đã giảm giá bán 15% một chiếc điện thoại Samsung, tuy vậy siêu thị vẫn lãi 10,5% so với tiền vốn. Hỏi nếu không giảm giá thì siêu thị được lãi bao nhiêu phần trăm so với tiền vốn?
A. 12%
B. 15%
C. 20%
D. 30%
Viết số thập phân (gọn nhất) thích hợp vào ô trống:
176dag=
tạ.
316−15,74×8 ... 18,45×7+60,93
Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. =
B. >
C. <
Tính nhẩm: 6,4×1000
A. 64
B. 640
C. 6400
D. 64000
Điền số thích hợp vào ô trống:
Giá trị của chữ số 8 trong số thập phân 315,682 là ab. Khi đó
a=
b=
Lời giải và đáp án
Héc-tô-mét vuông còn gọi là héc-ta hay ha. Đúng hay sai ?
A. Đúng
B. Sai
A. Đúng
Dựa vào cách viết khác của đơn vị héc-tô-mét vuông.
Héc-tô-mét vuông còn gọi là héc-ta hay ha.
35000dm3= ..... m3
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 3,5
B. 35
C. 350
D. 3500
B. 35
Dựa vào tính chất: 1m3=1000dm3.
Ta có: 1m3=1000dm3.
Nhẩm: 35000:1000=35.
Vậy 35000dm3=35m3.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Đàn gà nhà An có một số con gà trống và gà mái, trong đó có 48 con gà trống và số gà mái bằng 25 số gà của cả đàn.
Vậy nhà An nuôi được
con gà mái.
Vậy nhà An nuôi được
con gà mái.
- Có 48 con gà trống nên 48 là hiệu số con gà của cả đàn và số con gà mái. Từ đây ta đưa được về bài toán dạng tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số.
- Theo bài ra, số gà mái bằng 25 số gà của cả đàn nên ta vẽ sơ đồ biểu diễn số gà mái là 2 phần, số gà của cả đàn bằng 5 phần như thế. Coi số gà mái là số bé, số gà cả đàn là số lớn, ta tìm hai số theo công thức:
Số bé = Giá trị một phần × số phần của số bé
hoặc
Số lớn = Giá trị một phần × số phần của số lớn.
Có 48 con gà trống nên hiệu số con gà của cả đàn và số con gà mái là 48 con.
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
5−2=3 (phần)
Giá trị một phần là:
48:3=16 (con)
Nhà An nuôi số con gà mái là:
16×2=32 (con)
Đáp số: 32 con gà mái.
Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 32.
Viết hỗn số sau dưới dạng phân số: 1549=...9.
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là
- Có thể viết hỗn số thành một phân số như sau:
+ Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số ở phần phân số
+ Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số
1549=15×9+49=1399
Vậy số thích hợp điền vào chỗ chấm là 139.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Biết 7,5×y=150−49,5. Vậy y=
Biết 7,5×y=150−49,5. Vậy y=
- Tính kết quả của vế phải trước.
- y ở vị trí thừa số chưa biết, để tìm y ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
Ta có:
7,5×y=150−49,57,5×y=100,5y=100,5:7,5y=13,4
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 13,4.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Quãng đường AB dài 126km. Cùng một lúc ô tô đi từ A tới B, xe máy đi từ B tới A. Sau 1 giờ 45 phút thì hai xe gặp nhau. Biết rằng vận tốc xe máy bằng 35 vận tốc của ô tô.
Vậy vận tốc ô tô là
km/giờ; vận tốc xe máy là
km/giờ.
Quãng đường AB dài 126km. Cùng một lúc ô tô đi từ A tới B, xe máy đi từ B tới A. Sau 1 giờ 45 phút thì hai xe gặp nhau. Biết rằng vận tốc xe máy bằng 35 vận tốc của ô tô.
Vậy vận tốc ô tô là
km/giờ; vận tốc xe máy là
km/giờ.
Theo đề bài, hai ô tô xuất phát cùng lúc. Để giải bài này ta làm như sau:
- Đổi số đo thời gian sang dạng số thập phân có đơn vị là giờ.
- Tính tổng vận tốc hai ô tô ta lấy quãng đường chia cho thời gian đi để gặp nhau.
- Khi đó ta có bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số. Theo đề bài, vận tốc xe máy bằng 35 vận tốc của ô tô nên ta vẽ sơ đồ biểu thị vận tốc xe máy là 3 phần thì vận tốc ô tô là 5 phần như thế. Cọi vận tốc xe máy là số bé, vận tốc ô tô là số lớn, ta tìm hai số theo công thức:
Số bé = Giá trị một phần × số phần của số bé
hoặc
Số lớn = Giá trị một phần × số phần của số lớn.
Đổi 1 giờ 45 phút =1,75 giờ
Tổng vận tốc hai xe là:
126:1,75=72 (km/giờ)
Ta có sơ đồ:
Tổng số phần bằng nhau là:
3+5=8 (phần)
Vận tốc ô tô là:
72:8×5=45 (km/giờ)
Vận tốc xe máy là
72−45=27 (km/giờ)
Đáp số: Vận tốc ô tô: 45 km/giờ;
Vận tốc xe máy 27 km/giờ.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là 45;27.
Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 2m ; chiều rộng 1,2m và chiều cao 1,4m. Hiện tại, lượng nước trong bể chiếm 25 thể tích của bể. Hỏi cần phải đổ thêm vào bể bao nhiêu lít nước để được đầy bể nước?
A. 134,4 lít
B. 201,6 lít
C. 1344 lít
D. 2016 lít
D. 2016 lít
Thể tích nước khi bể đầy nước chính là thể thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài 2m ; chiều rộng 1,2m và chiều cao 1,4m.
Để giải bài ta có thể làm như sau:
- Tính thể tích bể nước đó theo công thức: Thể tích = Chiều dài × chiều rộng × chiều cao.
- Tính thể tích nước đang có trong bể ta lấy thể tích bể nước nhân với 25.
- Tính thể tích cần đổ thêm vào bể ta lấy thể tích bể nước trừ đi thể tích nước đang có trong bể.
- Đổi thể tích từ đơn vị mét khối sang đơn vị đề-xi-mét khối rồi tính số lít nước.
Thể tích của bể nước là:
2×1,2×1,4=3,36(m3)
Thể tích nước đang có trong bể là:
3,36×25=1,344(m3)
Thể tích cần đổ thêm vào bể để bể đầy nước là:
3,36−1,344=2,016(m3)
Đổi 2,016m3=2016dm3=2016 lít
Đáp số: 2016 lít.
Tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật có chiều dài 18cm, chiều rộng 13cm và chiều cao 9cm.
A. 279cm2
B. 558cm2
C. 792cm2
D. 2106cm2
B. 558cm2
- Tính chu vi đáy theo công thức: Chu vi đáy = (chiều dài + chiều rộng) ×2.
- Tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ta lấy chu vi đáy nhân với chiều cao.
Chu vi đáy của hình hộp chữ nhật là:
(18+13)×2=62(cm)
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:
62×9=558(cm2)
Đáp số: 558cm2.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một mảnh vườn hình vuông có cạnh 8m. Ở giữa vườn người ta đào một cái giếng hình tròn có bán kính 1,6m.
Vậy diện tích phần đất còn lại sau khi đào giếng là
m2 .
Một mảnh vườn hình vuông có cạnh 8m. Ở giữa vườn người ta đào một cái giếng hình tròn có bán kính 1,6m.
Vậy diện tích phần đất còn lại sau khi đào giếng là
m2 .
- Tìm diện tích mảnh vườn hình vuông ta lấy độ dài cạnh nhân với độ dài cạnh.
- Tìm diện tích cái giếng hình tròn theo công thức: S=r×r×3,14.
- Tính diện tích phần đất còn lại ta lấy diện tích mảnh vườn trừ đi diện tích cái giếng.
Diện tích mảnh vườn hình vuông là:
8×8=64(m2)
Diện tích cái giếng là:
1,6×1,6×3,14=8,0384(cm2)
Diện tích phần đất còn lại sau khi đào giếng là:
64−8,0384=55,9616(cm2)
Đáp số: 55,9616m2.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 55,9616.
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Cho hình chữ nhật ABCD có AB=24,4cm;BC=11cm.
Điểm M nằm trên cạnh AB sao choAM=35AB.
Diện tích hình thang AMCD là
cm2
Cho hình chữ nhật ABCD có AB=24,4cm;BC=11cm.
Điểm M nằm trên cạnh AB sao choAM=35AB.
Diện tích hình thang AMCD là
cm2
- ABCD là hình chữ nhật nên AB=CD=24,4cm;AD=BC=11cm
- Tính độ dài cạnh AM ta lấy độ dài cạnh AB nhân với 35.
- Hình thang AMCD có chiều cao chính là cạnh AD, từ đó tính diện tích hình thang theo công thức:
S=(AM+CD)×AD:2.
Vì ABCD là hình chữ nhật nên AB=CD=24,4cm;AD=BC=11cm.
Hình thang AMCD có chiều cao là AD=11cm.
Độ dài cạnh AM là:
24,4×35=14,64(cm)
Diện tích hình thang AMCD là:
(14,64+24,4)×112=214,72(cm2)
Đáp số: 214,72cm2.
Nhân dịp ngày lễ 30/4, siêu thị Pico Plaza đã giảm giá bán 15% một chiếc điện thoại Samsung, tuy vậy siêu thị vẫn lãi 10,5% so với tiền vốn. Hỏi nếu không giảm giá thì siêu thị được lãi bao nhiêu phần trăm so với tiền vốn?
A. 12%
B. 15%
C. 20%
D. 30%
D. 30%
- Tính tỉ số phần trăm giữa giá bán dịp 30/4 và giá bán khi không giảm giá của chiếc điện thoại đó: 100%−15%=85% (giá bán khi không giảm giá)
- Tính tỉ số phần trăm giữa giá bán dịp 30/4 và giá vốn của chiếc điện thoại đó:
100%+10,5%=110,5% (giá vốn)
- Tìm tỉ số phần trăm giữa giá bán và giá vốn của chiếc điện thoại đó khi không giảm giá.
+ Dịp 30/4: 85% giá bán khi không giảm giá tương ứng với 110,5% giá vốn
+ Không giảm giá: 100% giá bán khi không giảm giá tương ứng với ?% giá vốn
Vậy tỉ số phần trăm giữa giá bán và giá vốn của chiếc điện thoại đó là 100:85×110,5
- Tìm tỉ số phần trăm giữa tiền lãi và tiền vốn khi không được giảm giá.
Tỉ số phần trăm giữa giá bán dịp 30/4 và giá bán khi không giảm giá của chiếc điện thoại đó là:
100%−15%=85% (giá bán khi không giảm giá)
Tỉ số phần trăm giữa giá bán dịp 30/4 và giá vốn của chiếc điện thoại đó là:
100%+10,5%=110,5% (giá vốn)
Nếu không giảm giá, tỉ số phần trăm giữa giá bán và giá vốn của chiếc điện thoại đó là:
100:85×110,5=130% (giá vốn)
Nếu không giảm giá cửa hàng lãi số phần trăm so với giá vốn là:
130%−100%=30%
Đáp số: 30%
Viết số thập phân (gọn nhất) thích hợp vào ô trống:
176dag=
tạ.
176dag=
tạ.
- Xác định hai đơn vị đo khối lượng đã cho (tạ và dag) và tìm mối liên hệ giữa chúng:
1 tạ =10000dag hay 1dag=110000 tạ.
- Đổi số đo khối lượng đã cho thành hỗn số có phần phân số là phân số thập phân.
- Đổi hỗn số vừa tìm được thành số thập phân gọn nhất.
Theo bảng đơn vị đo khối lượng ta có 1 tạ =10000dag hay 1dag=110000 tạ.
Nên 176dag=17610000 tạ =0,0176 tạ.
Vậy 176dag=0,0176 tạ.
Đáp án đúng điền vào ô trống là 0,0176.
316−15,74×8 ... 18,45×7+60,93
Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. =
B. >
C. <
A. =
- Tính kết quả của từng vế sau đó so sánh các kết quả đó với nhau
-Biểu thức có chứa phép cộng, trừ, nhân, chia thì ta tính phép nhân, chia trước; phép cộng, trừ sau.
Ta có:
+)316−15,74×8=316−125,92 =190,08
+)18,45×7+60,93=129,15+60,93 =190,08
Mà 190,08=190,08.
Vậy 316−15,74×8 =18,45×7+60,93
Tính nhẩm: 6,4×1000
A. 64
B. 640
C. 6400
D. 64000
C. 6400
Nếu số chữ số ở phần thập phân của một số ít hơn số chữ số 0 của các số 10,100,1000,... thì khi nhân hai số ta có thể viết thêm một số thích hợp chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của số đó rồi nhân như bình thường.
Ta có: 6,4×1000=6,400×1000=6400
Vậy 6,4×1000=6400.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Giá trị của chữ số 8 trong số thập phân 315,682 là ab. Khi đó
a=
b=
Giá trị của chữ số 8 trong số thập phân 315,682 là ab. Khi đó
a=
b=
- Xác định vị trí của chữ số cần tìm. Nếu nằm ở:
Phần nguyên của số thập phân thì gồm các hàng: đơn vị, chục, trăm....
Phần thập phân của số thập phân thì gồm các hàng: phần mười, phần trăm, phần nghìn...
- Chỉ ra giá trị tương ứng với vị trí của chữ số đó trong số thập phân đã cho.
Chữ số 8 của số thập phân 315,682 nằm ở hàng phần trăm của phần thập phân nên có giá trị là 8100.
Vậy đáp án cần điền theo thứ tự từ trên xuống dưới là 8;100.