Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm Toán 6 Cánh diều - Đề số 5 — Không quảng cáo

Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 6 - Cánh diều


Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm Toán 6 Cánh diều - Đề số 5

Đề bài

Câu 1 :

Cho hình vẽ sau:

Hỗn số chỉ phần đã tô màu của hình vẽ trên là:

A. $\dfrac{7}{4}$

B. \(2\dfrac{3}{4}\)

C. \(2\dfrac{4}{3}\)

D. \(1\dfrac{3}{4}\)

Câu 2 :

Tìm một số thập phân biết rằng khi chia số đó cho \(3,25\) rồi cộng với \(24,56\) thì được kết quả là một số tự nhiên lớn nhất có hai chữ số.

A. \(401,57\)

B. \(238,68\)

C. \(2747,25\)

D. \(241,93\)

Câu 3 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Số thích hợp điền vào chỗ trống thứ nhất (kể từ trái sang phải) là

Số thích hợp điền vào chỗ trống thứ hai (kể từ trái sang phải) là

Câu 4 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(38\% \) của \(450\) là

Câu 5 :

Tính: \( 293, 75 - 66,26\)

A. \( 227,49\)

B. \( 227,19\)

C. \(237,39 \)

D. \(247,49 \)

Câu 6 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Số thập phân gồm có sáu chục, chín đơn vị, không phần mười, một phần trăm, ba phần nghìn viết là

Câu 7 :

Phân số \(\dfrac{{27}}{4}\) được viết dưới dạng hỗn số là:

A. \(7\dfrac{2}{4}\)

B. \(6\dfrac{3}{4}\)

C. \(5\dfrac{1}{4}\)

D. \(3\dfrac{6}{4}\)

Câu 8 :

Viết số thập phân (gọn nhất) thích hợp vào ô trống:

${\rm{176dag}} = $

tạ.

Câu 9 :

Hỗn số \(5\dfrac{3}{4}\) được viết dưới dạng số thập phân là:

A. \(5,34\)

B. \(5,43\)

C. \(5,375\)

D. \(5,75\)

Câu 10 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Lúc \(6\) giờ \(30\) phút anh Hai đạp xe từ nhà mình với vận tốc \(12\) km/giờ để đến nhà bạn chơi. Anh đến nhà bạn lúc \(7\) giờ \(10\) phút.

Vậy quãng đường từ nhà anh Hai đến nhà bạn dài

\(km\).

Câu 11 :

Lan gấp hoa từ \(8\) giờ \(12\) phút đến \(8\) giờ \(40\) phút được \(8\) bông hoa. Hỏi trung bình Lan gấp \(1\) bông hoa trong thời gian bao lâu?

A. \(3,5\) phút

B. \(4,5\) phút

C. \(28\) phút

D. \(40\) phút

Câu 12 :

Ghép nối hai phép tính có kết quả bằng nhau:

\(3,4:0,1\)

\(34,56:(1,46 + 3,34)\)

\(275,8:100\)

\(7,2 + 12:16\)

\(3:0,25 - 4,05\)

\(18,5 + 155 \times 0,1\)

\(41,37:15\)

\(38,88:5,4\)

Câu 13 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một hình chữ nhật có diện tích là \(53,9c{m^2}\), chiều rộng là \(5,5cm\).

Vậy chu vi của hình chữ nhật đó là

\(cm\).

Câu 14 :

Bác Bình cần làm \(2\) cái thùng hình lập phương bằng sắt không có nắp cạnh $1,8m$ . Hỏi Bác sơn cả bên trong và bên ngoài \(2\) cái thùng đó thì phải mua bao nhiêu ki-lô-gam sơn, biết rằng cứ $20{m^2}$ thì cần $5kg$ sơn.

A. \(32,4kg\)

B. \(16,2kg\)

C. \(8,1kg\)

D. \(4,05kg\)

Câu 15 :

Tính diện tích phần được tô màu trong hình sau, biết khoảng cách từ tâm \(A\) đến tâm \(B\) là \(1,5cm\):

A. \(7,065c{m^2}\)

B. \(21,195c{m^2}\)

C. \(28,26c{m^2}\)

D. \(35,325c{m^2}\)

Câu 16 :

Cho tam giác \(ABC\) có $BC = 67dm$. Nếu kéo dài đoạn \(BC\) thêm  một đoạn \(CD = 15dm\) thì diện tích tam giác tăng thêm $255d{m^2}$ . Tính diện tích tam giác \(ABC\).

A. \(569,5d{m^2}\)

B. \(1139d{m^2}\)

C. \(1394d{m^2}\)

D. \(2278d{m^2}\)

Câu 17 :

Hai bến sông A và B cách nhau \(40km\). Lúc \(7\) giờ \(20\) phút, một ca nô đi xuôi dòng từ A đến B. Biết vận tốc của ca nô khi đi ngược dòng là \(28\) km/giờ và vận tốc dòng nước là \(2\) km/giờ. Hỏi ca nô đến B lúc mấy giờ?

A. \(8\) giờ \(15\) phút

B. \(8\) giờ \(35\) phút

C. \(8\) giờ \(40\) phút

D. \(8\) giờ \(50\) phút

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Cho hình vẽ sau:

Hỗn số chỉ phần đã tô màu của hình vẽ trên là:

A. $\dfrac{7}{4}$

B. \(2\dfrac{3}{4}\)

C. \(2\dfrac{4}{3}\)

D. \(1\dfrac{3}{4}\)

Đáp án

D. \(1\dfrac{3}{4}\)

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ, tìm số hình tròn được tô màu và số phần nhỏ của hình tròn được tô màu, từ đó tìm được hỗn số.

Lời giải chi tiết :

Quan sát hình vẽ ta thấy có tất cả \(1\) hình tròn được tô màu toàn bộ, \(1\) hình tròn chia làm \(4\) phần và được tô màu \(3\) phần.

Vậy hỗn số chỉ phần đã tô màu trong hình là \(1\dfrac{3}{4}\).

Câu 2 :

Tìm một số thập phân biết rằng khi chia số đó cho \(3,25\) rồi cộng với \(24,56\) thì được kết quả là một số tự nhiên lớn nhất có hai chữ số.

A. \(401,57\)

B. \(238,68\)

C. \(2747,25\)

D. \(241,93\)

Đáp án

D. \(241,93\)

Phương pháp giải :

Số tự nhiên lớn nhất có hai chữ số là \(99\).

Giả xử \(x\) là số thập phân cần tìm. Theo đề bài ta có  \(x:3,25 + 24,56 = 99\). Từ đó ta tìm được \(x\).

Lời giải chi tiết :

Số tự nhiên lớn nhất có hai chữ số là \(99\).

Giả xử \(x\) là số thập phân cần tìm. Theo đề bài ta có  \(x:3,25 + 24,56 = 99\).

\(\begin{array}{l}x:3,25 + 24,56 = 99\\x:3,25 = 99 - 24,56\\x:3,25 = 74,44\\x = 74,44 \times 3,25\\x = 241,93\end{array}\)

Vậy số thập phân cần tìm là \(241,93\) .

Câu 3 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Số thích hợp điền vào chỗ trống thứ nhất (kể từ trái sang phải) là

Số thích hợp điền vào chỗ trống thứ hai (kể từ trái sang phải) là

Đáp án

Số thích hợp điền vào chỗ trống thứ nhất (kể từ trái sang phải) là

Số thích hợp điền vào chỗ trống thứ hai (kể từ trái sang phải) là

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức: Tích = thừa số × thừa số, sau đó đặt tính rồi tính.

Lời giải chi tiết :

Đặt tính và thực hiện tính ta có:

\(\,\,\,\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \begin{array}{*{20}{c}}{6,27}\\{\,\,\,\,\,\,\,8}\end{array}}\\\hline\begin{array}{l}50,16\\\\\end{array}\end{array}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \begin{array}{*{20}{c}}{2,4\,8}\\{\,\,\,\,1\,4}\end{array}}\\\hline{\,\,9\,\,9\,2}\\{\,\,2\,4\,\,8\,\,\,\,\,\,\,}\\\hline{3\,4,72\,}\end{array}\,\)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống thứ nhất (từ trái sang phải) là $50,16$.

Đáp án đúng điền vào ô trống thứ hai (từ trái sang phải) là $34,72$.

Câu 4 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(38\% \) của \(450\) là

Đáp án

\(38\% \) của \(450\) là

Phương pháp giải :

Muốn tìm \(38\% \) của \(450\) ta có thể lấy \(450\) chia cho \(100\) rồi nhân với \(38\) hoặc lấy \(450\) nhân với \(38\) rồi chia cho \(100\).

Lời giải chi tiết :

\(38\% \) của \(450\) là:                 \(450:100 \times 38 = 171\)

Hay \(38\% \) của \(450\) là:           \(450 \times 38:100 = 171\)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(171\).

Câu 5 :

Tính: \( 293, 75 - 66,26\)

A. \( 227,49\)

B. \( 227,19\)

C. \(237,39 \)

D. \(247,49 \)

Đáp án

A. \( 227,49\)

Phương pháp giải :

Muốn trừ một số thập phân cho một số thập phân ta làm như sau:

- Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Trừ như trừ các số tự nhiên.

- Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của số bị trừ và số trừ.

Lời giải chi tiết :

Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

\( \begin{array}{*{20}{c}}{ - \,\,\begin{array}{*{20}{c}}{293,75}\\{\,\,66,26}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,227,49}\end{array}\)

Vậy \(293,75-66,26=227,49\).

Câu 6 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Số thập phân gồm có sáu chục, chín đơn vị, không phần mười, một phần trăm, ba phần nghìn viết là

Đáp án

Số thập phân gồm có sáu chục, chín đơn vị, không phần mười, một phần trăm, ba phần nghìn viết là

Phương pháp giải :

Muốn viết một số thập phân, ta viết lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết viết phần nguyên, viết dấu “phẩy”, sau đó viết phần thập phân.

Lời giải chi tiết :

Số thập phân gồm có sáu chục, chín đơn vị, không phần mười, một phần trăm, ba phần nghìn viết là  \(69,013\).

Câu 7 :

Phân số \(\dfrac{{27}}{4}\) được viết dưới dạng hỗn số là:

A. \(7\dfrac{2}{4}\)

B. \(6\dfrac{3}{4}\)

C. \(5\dfrac{1}{4}\)

D. \(3\dfrac{6}{4}\)

Đáp án

B. \(6\dfrac{3}{4}\)

Phương pháp giải :

- Tính phép chia tử số cho mẫu số

- Giữ nguyên mẫu số của phần phân số

- Tử số bằng số dư của phép chia tử số cho mẫu số

- Phần nguyên bằng thương của phép chia tử số cho mẫu số

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\frac{{27}}{4} = \frac{{24}}{4} + \frac{3}{4} = 6 + \frac{3}{4} = 6\frac{3}{4}\)

Vậy phân số \(\dfrac{{27}}{4}\) được viết dưới dạng hỗn số là  \(\dfrac{{27}}{4} = 6\dfrac{3}{4}\)

Câu 8 :

Viết số thập phân (gọn nhất) thích hợp vào ô trống:

${\rm{176dag}} = $

tạ.

Đáp án

${\rm{176dag}} = $

tạ.

Phương pháp giải :

- Xác định hai đơn vị đo khối lượng đã cho (tạ và \(dag\)) và tìm mối liên hệ giữa chúng:

\(1\) tạ \( = 10000dag\) hay \(1dag = \dfrac{1}{{10000}}\) tạ.

- Đổi số đo khối lượng đã cho thành hỗn số có phần phân số là phân số thập phân.

- Đổi hỗn số vừa tìm được thành số thập phân gọn nhất.

Lời giải chi tiết :

Theo bảng đơn vị đo khối lượng ta có \(1\) tạ \( = 10000dag\) hay \(1dag = \dfrac{1}{{10000}}\) tạ.

Nên ${\rm{176dag}} = $\(\dfrac{{176}}{{10000}}\) tạ \( = 0,0176\) tạ.

Vậy ${\rm{176dag}} = 0,0176$ tạ.

Đáp án đúng điền vào ô trống là  $0,0176$.

Câu 9 :

Hỗn số \(5\dfrac{3}{4}\) được viết dưới dạng số thập phân là:

A. \(5,34\)

B. \(5,43\)

C. \(5,375\)

D. \(5,75\)

Đáp án

D. \(5,75\)

Phương pháp giải :

- Chuyển hỗn số đã cho thành hỗn số có phần phân số là phân số thập phân bằng cách nhân hoặc chia phần phân số của hỗn số cho \(1\) số thích hợp để mẫu số là $10;{\rm{ }}100;{\rm{ }}1000;...$

- Từ hỗn số mới có phần phân số là phân số thập phân ta viết thành số thập phân.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(5\dfrac{3}{4} = 5\dfrac{{75}}{{100}}\) (nhân cả tử số và mẫu số của phân số \(\dfrac{3}{4}\) với \(25\))

\( = \dfrac{{575}}{{100}} = 5,75\)

Vậy hỗn số \(5\dfrac{3}{4}\) được viết dưới dạng số thập phân là \(5,75\).

Câu 10 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Lúc \(6\) giờ \(30\) phút anh Hai đạp xe từ nhà mình với vận tốc \(12\) km/giờ để đến nhà bạn chơi. Anh đến nhà bạn lúc \(7\) giờ \(10\) phút.

Vậy quãng đường từ nhà anh Hai đến nhà bạn dài

\(km\).

Đáp án

Lúc \(6\) giờ \(30\) phút anh Hai đạp xe từ nhà mình với vận tốc \(12\) km/giờ để đến nhà bạn chơi. Anh đến nhà bạn lúc \(7\) giờ \(10\) phút.

Vậy quãng đường từ nhà anh Hai đến nhà bạn dài

\(km\).

Phương pháp giải :

- Tính thời gian anh Hai đã đi ta lấy thời gian lúc anh Hai tới nhà bạn trừ đi thời gian lúc anh bắt đầu đi.

- Đổi đơn vị đo thời gian sang dạng số thập phần hoặc dạng phân số có đơn vị là giờ.

- Muốn tính quãng đường ta lấy vận tốc nhân với thời gian.

Lời giải chi tiết :

Thời gian anh Hai đi từ nhà đến nhà bạn là:

\(7\) giờ \(10\) phút \( - \,6\) giờ \(30\) phút \( = \,40\) phút

Đổi \(40\) phút \( = \,\dfrac{{40}}{{60}}\) giờ \( = \,\dfrac{2}{3}\) giờ

Quãng đường từ nhà anh Hai đến nhà bạn dài số ki-lô-mét là:

\(12 \times \dfrac{2}{3} = 8 \;(km)\)

Đáp số: \(8km\).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(8\).

Câu 11 :

Lan gấp hoa từ \(8\) giờ \(12\) phút đến \(8\) giờ \(40\) phút được \(8\) bông hoa. Hỏi trung bình Lan gấp \(1\) bông hoa trong thời gian bao lâu?

A. \(3,5\) phút

B. \(4,5\) phút

C. \(28\) phút

D. \(40\) phút

Đáp án

A. \(3,5\) phút

Phương pháp giải :

- Tính thời gian Lan gấp được \(8\) bông hoa, tức là tính \(8\) giờ \(40\) phút \( - \,8\) giờ \(12\) phút.

- Tính thời gian Lan gấp được \(1\) bông hoa ta lấy thời gian Lan gấp được \(8\) bông hoa chia cho \(8\).

Lời giải chi tiết :

Lan gấp được \(8\) bông hoa trong số thời gian là:

\(8\) giờ \(40\) phút \( - \,8\) giờ \(12\) phút \( = \,28\) phút

Lan gấp được \(1\) bông hoa trong số thời gian là:

\(28:8 = 3,5\) (phút)

Đáp số: \(3,5\) phút.

Câu 12 :

Ghép nối hai phép tính có kết quả bằng nhau:

\(3,4:0,1\)

\(34,56:(1,46 + 3,34)\)

\(275,8:100\)

\(7,2 + 12:16\)

\(3:0,25 - 4,05\)

\(18,5 + 155 \times 0,1\)

\(41,37:15\)

\(38,88:5,4\)

Đáp án

\(3,4:0,1\)

\(18,5 + 155 \times 0,1\)

\(34,56:(1,46 + 3,34)\)

\(38,88:5,4\)

\(275,8:100\)

\(41,37:15\)

\(7,2 + 12:16\)

\(3:0,25 - 4,05\)

Phương pháp giải :

- Tính kết quả của từng phép tính rồi tìm hai phép tính có cùng kết quả với nhau.

- Biểu thức có dấu ngoặc thì ta tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

- Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép nhân, chia trước; thực hiện phép cộng, trừ sau.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

+) $3,4:0,1 = 34$

+) \(18,5 + 155 \times 0,1\) $=18,5+15,5$ $=34$

+) \( 3:0,25 - 4,05 =12 - 4,05=7,95\)

+) \(7,2 + 12:16  = 7,2 + 0,75 = 7,95\)

+) \(34,56:(1,46 + 3,34) = 34,56:4,8\) $=7,2$

+) \(38,88:5,4 = 7,2\)

+) \(275,8:100 = 2,758\)

+) \(\,41,37:15 = 2,758\)

Vậy các biểu thức được ghép nối với nhau là:

+) $3,4:0,1$ và \(18,5 + 155 \times 0,1\).

+) \(34,56:(1,46 + 3,34)\) và \(38,88:5,4 \).

+) \(275,8:100\) và \(\,41,37:15 \).

+) \(7,2 + 12:16 \) và \( 3:0,25 - 4,05\).

Câu 13 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một hình chữ nhật có diện tích là \(53,9c{m^2}\), chiều rộng là \(5,5cm\).

Vậy chu vi của hình chữ nhật đó là

\(cm\).

Đáp án

Một hình chữ nhật có diện tích là \(53,9c{m^2}\), chiều rộng là \(5,5cm\).

Vậy chu vi của hình chữ nhật đó là

\(cm\).

Phương pháp giải :

- Tìm chiều dài hình chữ nhật theo công thức:

Chiều dài = diện tích hình chữ nhật : chiều rộng.

- Tính chu vi hình chữ nhật theo công thức:

Chu vi hình chữ nhật = (Chiều dài + chiều rộng) \( \times 2\).

Lời giải chi tiết :

Chiều dài hình chữ nhật đó là:

\(53,9:5,5 = 9,8\;(cm)\)

Chu vi hình chữ nhật đó là:

\((9,8 + 5,5) \times 2 = 30,6\;(cm)\)

Đáp số: \(30,6cm\).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(30,6\).

Câu 14 :

Bác Bình cần làm \(2\) cái thùng hình lập phương bằng sắt không có nắp cạnh $1,8m$ . Hỏi Bác sơn cả bên trong và bên ngoài \(2\) cái thùng đó thì phải mua bao nhiêu ki-lô-gam sơn, biết rằng cứ $20{m^2}$ thì cần $5kg$ sơn.

A. \(32,4kg\)

B. \(16,2kg\)

C. \(8,1kg\)

D. \(4,05kg\)

Đáp án

B. \(16,2kg\)

Phương pháp giải :

Vì cái thùng đó có dạng là hình lập phương và không có nắp nên cái hộp đó có \(5\) mặt. Diện tích khi sơn bên trong (hoặc bên ngoài) của \(1\) thùng bằng diện tích một mặt nhân với \(5\).

Để giải ta có thể thực hiện các bước như sau:

- Tính diện tích một mặt của cái thùng ta lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó.

- Tính diện tích cần sơn khi sơn bên trong của \(1\) cái thùng ta lấy diện tích một mặt nhân với \(5\).

- Tính diện tích cần sơn khi sơn bên trong và bên ngoài của \(1\) cái thùng ta lấy diện tích cần sơn khi sơn bên trong nhân với \(2\).

- Tính  khối lượng cần sơn \(1\) cái thùng ta lấy diện tích cần sơn chia cho \(20\) rồi nhân với \(4\) (dạng toán tỉ lệ thuận).

- Tính khối lượng cần sơn \(2\) cái thùng ta lấy khối lượng cần sơn \(1\) cái thùng nhân với \(2\)

nhân với \(2\).

Lời giải chi tiết :

Diện tích một mặt của cái thùng đó là:

$1,8 \times 1,8 = 3,24\;({m^2})$

Diện tích cần sơn khi sơn bên trong của \(1\) cái thùng:

$3,24 \times 5 = 16,2\; ({m^2})$

Diện tích cần sơn khi sơn bên trong và bên ngoài của \(1\) cái thùng là:

$16,2 \times 2 = 32,4\; ({m^2})$

Khối lượng sơn ta cần dùng để sơn \(1\) cái thùng là:

\(32,4:20 \times 5 = 8,1\;(kg)\)

Khối lượng sơn ta cần dùng để sơn \(2\) cái thùng là:

\(8,1 \times 2 = 16,2\;(kg)\)

Đáp số: \(16,2kg\).

Câu 15 :

Tính diện tích phần được tô màu trong hình sau, biết khoảng cách từ tâm \(A\) đến tâm \(B\) là \(1,5cm\):

A. \(7,065c{m^2}\)

B. \(21,195c{m^2}\)

C. \(28,26c{m^2}\)

D. \(35,325c{m^2}\)

Đáp án

B. \(21,195c{m^2}\)

Phương pháp giải :

- Xác định bán kính của hai hình tròn: hình tròn tâm \(A\) có bán kính là \(AB = 1,5cm\) và hình tròn tâm \(B\) có bán kính là \(1,5 \times 2 = 3cm\).

- Tính diện tích của hai hình tròn theo công thức: \(S = r \times r \times 3,14\).

- Tính diện tích phần tô màu ta lấy diện tích hình tròn tâm \(B\) trừ đi diện tích hình tròn tâm \(A\).

Lời giải chi tiết :

Khoảng cách từ tâm \(A\) đến tâm \(B\) là \(1,5cm\) nên ta có \(AB = 1,5cm\).

\(AB\) chính là bán kính của hình tròn tâm \(A\), vậy hình tròn tâm \(A\) có bán kính là \(1,5cm\).

Hình tròn tâm \(B\) có bán kính chính là đường kính của hình tròn tâm \(A\).

Vậy hình tròn tâm \(B\) có bán kính là:

\(1,5 \times 2 = 3 \;(cm)\)

Diện tích của hình tròn tâm \(A\) là:

\(1,5 \times 1,5 \times 3,14 = 7,065\;(c{m^2})\)

Diện tích của hình tròn tâm \(B\) là:

\(3 \times 3 \times 3,14 = 28,26\;(c{m^2})\)

Diện tích của phần được tô màu là:

\(28,26 - 7,065 = 21,195\;(c{m^2})\)

Đáp số: \(21,195c{m^2}\).

Câu 16 :

Cho tam giác \(ABC\) có $BC = 67dm$. Nếu kéo dài đoạn \(BC\) thêm  một đoạn \(CD = 15dm\) thì diện tích tam giác tăng thêm $255d{m^2}$ . Tính diện tích tam giác \(ABC\).

A. \(569,5d{m^2}\)

B. \(1139d{m^2}\)

C. \(1394d{m^2}\)

D. \(2278d{m^2}\)

Đáp án

B. \(1139d{m^2}\)

Phương pháp giải :

- Vẽ hình theo đề bài ta thấy diện tích phần tăng thêm là diện tích tam giác \(ACD\) có đáy \(CD = 15cm\) và chiều cao chính là chiều cao \(AH\) của tam giác \(ABC\), từ đó áp dụng công thức \(h = S \times 2:a\) ta tìm được chiều cao \(AH\).

- Tính diện tích tam giác \(ABC\) theo công thức \(S = a \times h:2\).

Lời giải chi tiết :

Theo bài ra ta có hình vẽ

Phần diện tích tăng thêm chính là diện tích của hình tam giác có đáy là $15dm$ và chiều cao cũng chính là chiều cao \(AH\) của tam giác \(ABC\).

Chiều cao của tam giác \(ABC\) là:

\(255 \times 2:15 = 34\;(dm)\)

Diện tích tam giác \(ABC\) là

\(67 \times 34:2 = 1139\left( {d{m^2}} \right)\)

Đáp số: \(1139d{m^2}\).

Câu 17 :

Hai bến sông A và B cách nhau \(40km\). Lúc \(7\) giờ \(20\) phút, một ca nô đi xuôi dòng từ A đến B. Biết vận tốc của ca nô khi đi ngược dòng là \(28\) km/giờ và vận tốc dòng nước là \(2\) km/giờ. Hỏi ca nô đến B lúc mấy giờ?

A. \(8\) giờ \(15\) phút

B. \(8\) giờ \(35\) phút

C. \(8\) giờ \(40\) phút

D. \(8\) giờ \(50\) phút

Đáp án

B. \(8\) giờ \(35\) phút

Phương pháp giải :

- Tính vận tốc của ca nô khi nước yên lặng và vận tốc xuôi dòng theo công thức:

Vận tốc khi nước lặng \(=\)  vận tốc ngược dòng \(+\) vận tốc dòng nước;

Vận tốc xuôi dòng \(=\)  vận tốc khi nước lặng \(+\) vận tốc dòng nước

- Tính thời gian đi xuôi dòng ta lấy độ dài từ bến A đến bến B chia cho vận tốc đi xuôi dòng.

- Tính thời gian ca nô đến B theo công thức:

Thời gian đến \(=\) thời gian xuất phát \(+\) thời gian đi \(+\) thời gian nghỉ (nếu có).

Lời giải chi tiết :

Vận tốc của ca nô khi nước lặng là:

\(28 + 2 = 30\) (km/giờ)

Vận tốc của ca nô khi đi xuôi dòng là:

\(30 + 2 = 32\) (km/giờ)

Ca nô đi xuôi dòng từ A đến B hết số thời gian là:

\(40:32 = 1,25\) (giờ)

Đổi \(1,25\) giờ \( = \,1\) giờ \(15\) phút

Ca nô đến B lúc:

\(7\) giờ \(20\) phút \( + \,1\) giờ \(15\) phút \( = \,8\) giờ \(35\) phút

Đáp số: \(8\) giờ \(35\) phút.


Cùng chủ đề:

Đề thi học kì 2 môn Toán 6 CD có đáp án và lời giải chi tiết
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm Toán 6 Cánh diều - Đề số 1
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm Toán 6 Cánh diều - Đề số 2
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm Toán 6 Cánh diều - Đề số 3
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm Toán 6 Cánh diều - Đề số 4
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm Toán 6 Cánh diều - Đề số 5
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm Toán 6 Cánh diều - Đề số 6
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm Toán 6 Cánh diều - Đề số 7
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm Toán 6 Cánh diều - Đề số 8
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm Toán 6 Cánh diều - Đề số 9
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm Toán 6 Cánh diều - Đề số 10