Giải bài 1. 13 trang 20 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức — Không quảng cáo

Giải chuyên đề học tập Toán lớp 10 Kết nối tri thức Bài 2. Ứng dụng của hệ phương trình bậc nhất ba ẩn Chuy


Giải bài 1.13 trang 20 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức

Cho đoạn mạch như Hình 1.2. Gọi I là cường độ dòng điện của mạch chính,I1, I2 và I3 là cường độ dòng điện mạch rẽ

Đề bài

Cho đoạn mạch như Hình 1.2. Gọi I là cường độ dòng điện của mạch chính, \({I_1},{I_2}\)và \({I_3}\) là cường độ dòng điện mạch rẽ. Cho biết \({R_1} = 6\Omega ,{\rm{ }}{R_2} = 8\Omega ,I = 3A\)và \({I_3} = 2A\).Tính điện trở \({R_3}\) và hiệu điện thế U giữa hai đầu đoạn mạch.

Lời giải chi tiết

Từ sơ đồ mạch điện, ta có:

\(\begin{array}{l}{I_{12}} = {I_1} = {I_2} \Rightarrow I = {I_{12}} + {I_3} = {I_1} + {I_3} \Rightarrow {I_1} = 1A\\{R_{12}} = {R_1} + {R_2} = 14 \Rightarrow {U_{12}} = {I_{12}}.{R_{12}} = {I_1}({R_1} + {R_2})\\{U_{12}} = {U_3} = {I_3}.{R_3}\\ \Leftrightarrow 1.(6 + 8) = 2.{R_3} \Leftrightarrow {R_3} = 7\\R = \frac{{{R_{12}}.{R_3}}}{{{R_{12}} + {R_3}}} = \frac{{14}}{3}\\ \Rightarrow U = I.R = 3.\frac{{14}}{3} = 14V.\end{array}\)

Vậy \({R_3} = 7\Omega \) và \(U = 14V.\)


Cùng chủ đề:

Giải bài 1. 8 trang 20 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức
Giải bài 1. 9 trang 20 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức
Giải bài 1. 10 trang 20 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức
Giải bài 1. 11 trang 20 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức
Giải bài 1. 12 trang 20 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức
Giải bài 1. 13 trang 20 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức
Giải bài 1. 14 trang 21 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức
Giải bài 1. 15 trang 23 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức
Giải bài 1. 16 trang 23 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức
Giải bài 1. 17 trang 23 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức
Giải bài 1. 18 trang 23 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức