Giải bài 1 trang 8 vở thực hành Toán 8 tập 2 — Không quảng cáo

Giải vth Toán 8, soạn vở thực hành Toán 8 KNTT Bài 22. Tính chất cơ bản của phân thức đại số trang 8,


Giải bài 1 trang 8 vở thực hành Toán 8 tập 2

Dùng tính chất cơ bản của phân thức, giải thích vì sao các kết luận sau đúng.

Đề bài

Dùng tính chất cơ bản của phân thức, giải thích vì sao các kết luận sau đúng.

a) \(\frac{{{{(x - 2)}^3}}}{{{x^2} - 2x}} = \frac{{{{(x - 2)}^2}}}{x};\)

b) \(\frac{{1 - x}}{{ - 5x + 1}} = \frac{{x - 1}}{{5x - 1}}\) .

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Dựa vào tính chất cơ bản của phân thức đại số

- Nếu nhân cả tử và mẫu của một phân thức với cùng một đa thức khác 0 thì được một phân thức bằng phân thức đã cho.

- Nếu chia cả tử và mẫu của một phân thức cho một nhân tử chung của chúng thì được một phân thức bằng phân thức đã cho.

Lời giải chi tiết

a) Phân thức \(\frac{{{{(x - 2)}^3}}}{{{x^2} - 2x}}\) có mẫu thức là \({x^2} - 2x\) . Phân tích đa thức này thành nhân tử, ta dược \(\frac{{{{(x - 2)}^3}}}{{{x^2} - 2x}} = \frac{{{{\left( {x - 2} \right)}^3}}}{{x(x - 2)}}\) , do đó \(\frac{{{{(x - 2)}^3}}}{{{x^2} - 2x}} = \frac{{{{\left( {x - 2} \right)}^3}}}{{x(x - 2)}}\) .

Chia cả tử và mẫu của phân thức này cho x – 2, ta được \(\frac{{{{(x - 2)}^3}}}{{{x^2} - 2x}} = \frac{{{{(x - 2)}^2}}}{x}\) .

b) Vì 1 – x = - (x – 1) và -5x + 1 = - (5x – 1) nên nhân cả tử và mẫu của phân thức \(\frac{{1 - x}}{{ - 5x + 1}}\) với -1, ta được \(\frac{{1 - x}}{{ - 5x + 1}} = \frac{{x - 1}}{{5x - 1}}\) .


Cùng chủ đề:

Bài tập cuối chương VII trang 58, 59, 60 Vở thực hành Toán 8
Bài tập cuối chương VIII trang 78, 79, 80 Vở thực hành Toán 8
Bài tập cuối chương X trang 117, 118, 119 Vở thực hành Toán 8
Giải bài 1 trang 6 vở thực hành Toán 8
Giải bài 1 trang 6 vở thực hành Toán 8 tập 2
Giải bài 1 trang 8 vở thực hành Toán 8 tập 2
Giải bài 1 trang 9 vở thực hành Toán 8
Giải bài 1 trang 12 vở thực hành Toán 8
Giải bài 1 trang 12 vở thực hành Toán 8 tập 2
Giải bài 1 trang 13 vở thực hành Toán 8
Giải bài 1 trang 15 vở thực hành Toán 8 tập 2