Giải bài 1 trang 12 vở thực hành Toán 8 tập 2 — Không quảng cáo

Giải vth Toán 8, soạn vở thực hành Toán 8 KNTT Luyện tập chung trang 12 Vở thực hành Toán 8


Giải bài 1 trang 12 vở thực hành Toán 8 tập 2

Quy đồng mẫu thức các phân thức sau: a) \(\frac{1}{{4x{y^2}}}\) và \(\frac{5}{{6{x^2}y}}\);

Đề bài

Quy đồng mẫu thức các phân thức sau:

a) \(\frac{1}{{4x{y^2}}}\) \(\frac{5}{{6{x^2}y}}\) ;

b) \(\frac{9}{{4{x^2} - 36}}\) \(\frac{1}{{{x^2} + 6x + 9}}\) .

Phương pháp giải - Xem chi tiết

- Tìm mẫu thức chung của hai phân thức.

- Tìm nhân tử phụ của từng mẫu thức.

- Nhân cả tử và mẫu của phân thức với nhân tử phụ.

Lời giải chi tiết

a) \(MTC = 12{x^2}{y^2}\) . Nhân tử phụ của \(4x{y^2};6{x^2}y\) lần lượt là \(3x;2y\) .

Do đó \(\frac{1}{{4x{y^2}}} = \frac{{3x}}{{12{x^2}{y^2}}};\frac{5}{{6{x^2}y}} = \frac{{10y}}{{12{x^2}{y^2}}}\) .

b) Ta có:

\(\begin{array}{l}4x{y^2} - 36 = 4({x^2} - 9) = 4(x - 3)(x + 3);\\{x^2} + 6x + 9 = {(x + 3)^2}.\end{array}\)

\(MSC = 4(x - 3){(x + 3)^2}\) . Nhân tử phụ của \(4{x^2} - 36\) \({x^2} + 6x + 9\) lần lượt là x + 3 và 4(x – 3).

Do đó \(\frac{9}{{4{x^2} - 36}} = \frac{{9(x + 3)}}{{4(x - 3){{(x + 3)}^2}}}\) \(\frac{1}{{{x^2} + 6x + 9}} = \frac{{4(x - 3)}}{{4(x - 3){{(x + 3)}^2}}}\) .


Cùng chủ đề:

Giải bài 1 trang 6 vở thực hành Toán 8
Giải bài 1 trang 6 vở thực hành Toán 8 tập 2
Giải bài 1 trang 8 vở thực hành Toán 8 tập 2
Giải bài 1 trang 9 vở thực hành Toán 8
Giải bài 1 trang 12 vở thực hành Toán 8
Giải bài 1 trang 12 vở thực hành Toán 8 tập 2
Giải bài 1 trang 13 vở thực hành Toán 8
Giải bài 1 trang 15 vở thực hành Toán 8 tập 2
Giải bài 1 trang 17 vở thực hành Toán 8
Giải bài 1 trang 19 vở thực hành Toán 8 tập 2
Giải bài 1 trang 20 vở thực hành Toán 8