Giải bài 11 trang 16 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 — Không quảng cáo

SBT Toán 9 - Giải SBT Toán 9 - Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương 1 - SBT Toán 9 CTST


Giải bài 11 trang 16 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải các phương trình: a) (frac{3}{{x + 1}} + frac{5}{{x - 2}} = frac{{5x + 8}}{{(x - 2)(x + 1)}}) b) (frac{5}{{3x - 2}} + frac{2}{{x(3x - 2)}} = frac{7}{x}) c) (frac{2}{{x - 2}} + frac{3}{{x + 2}} = frac{{3x - 4}}{{{x^2} - 4}}) d) (frac{{x - 3}}{{x + 3}} - frac{{x + 3}}{{x - 3}} = frac{{ - 36}}{{{x^2} - 9}})

Đề bài

Giải các phương trình:

a) \(\frac{3}{{x + 1}} + \frac{5}{{x - 2}} = \frac{{5x + 8}}{{(x - 2)(x + 1)}}\)

b) \(\frac{5}{{3x - 2}} + \frac{2}{{x(3x - 2)}} = \frac{7}{x}\)

c) \(\frac{2}{{x - 2}} + \frac{3}{{x + 2}} = \frac{{3x - 4}}{{{x^2} - 4}}\)

d) \(\frac{{x - 3}}{{x + 3}} - \frac{{x + 3}}{{x - 3}} = \frac{{ - 36}}{{{x^2} - 9}}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Dựa vào: Cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu:

B1: Tìm điều kiện xác định của phương trình

B2: Quy đồng mẫu thức hai vế của phương trình, rồi khử mẫu

B3: Giải phương trình vừa nhận được.

B4: Xét mỗi giá trị tìm được ở B3, giá trị nào thoả mãn điều kiện xác định thì đó là nghiệm của phương trình đã cho.

Lời giải chi tiết

a) Điều kiện xác định: \(x \ne {\rm{\{ }} - 1;2\} \)

Ta có: \(\frac{3}{{x + 1}} + \frac{5}{{x - 2}} = \frac{{5x + 8}}{{(x - 2)(x + 1)}}\)

\(\begin{array}{l}3(x - 2) + 5(x + 1) = 5x + 8\\3x - 6 + 5x + 5 = 5x + 8\\3x = 9\end{array}\)

x = 3 (thoả mãn điều kiện xác định).

Vậy nghiệm của phương trình đã cho là x = 3.

b) Điều kiện xác định: \(x \ne {\rm{\{ 0}};\frac{2}{3}\} \)

Ta có: \(\frac{5}{{3x - 2}} + \frac{2}{{x(3x - 2)}} = \frac{7}{x}\)

\(\begin{array}{l}5x + 2 = 7(3x - 2)\\5x + 2 = 21x - 14\\16x = 16\end{array}\)

x = 1 (thoả mãn điều kiện xác định).

Vậy nghiệm của phương trình đã cho là x = 1.

c) Điều kiện xác định: \(x \ne {\rm{\{ }} \pm 2\} \)

Ta có: \(\frac{2}{{x - 2}} + \frac{3}{{x + 2}} = \frac{{3x - 4}}{{{x^2} - 4}}\)

\(\begin{array}{l}2(x + 2) + 3(x - 2) = 3x - 4\\2x + 4 + 3x - 6 = 3x - 4\\2x =  - 2\end{array}\)

x = - 1 (thoả mãn điều kiện xác định).

Vậy nghiệm của phương trình đã cho là x = - 1.

d) Điều kiện xác định: \(x \ne {\rm{\{ }} \pm 3\} \)

Ta có: \(\frac{{x - 3}}{{x + 3}} - \frac{{x + 3}}{{x - 3}} = \frac{{ - 36}}{{{x^2} - 9}}\)

\(\begin{array}{l}{(x - 3)^2} - {(x + 3)^2} =  - 36\\12x = 36\end{array}\)

x = 3 (không thoả mãn điều kiện xác định).

Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.


Cùng chủ đề:

Giải bài 10 trang 69 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2
Giải bài 10 trang 74 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1
Giải bài 10 trang 88 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2
Giải bài 10 trang 100 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1
Giải bài 10 trang 108 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2
Giải bài 11 trang 16 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1
Giải bài 11 trang 17 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2
Giải bài 11 trang 34 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1
Giải bài 11 trang 41 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1
Giải bài 11 trang 48 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1
Giải bài 11 trang 51 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1