Giải bài 14 trang 42 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo — Không quảng cáo

Giải chuyên đề học tập Toán lớp 11 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chuyên đề 1 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân


Giải bài 14 trang 42 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho (Mleft( {3;{rm{ }}2} right),{rm{ }}Nleft( {2;{rm{ }}0} right).)

Đề bài

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho \(M\left( {3;{\rm{ }}2} \right),{\rm{ }}N\left( {2;{\rm{ }}0} \right).\)

a) Tìm ảnh của các điểm M, N qua phép vị tự tâm I(–1; –1) tỉ số \(k{\rm{ }} = {\rm{ }}-2.\)

b) Tìm ảnh của các điểm M, N qua phép vị tự tâm O tỉ số \(k{\rm{ }} = {\rm{ }}3.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Nếu \({V_{(I,k)}}{\rm{[}}M(x,y){\rm{]}} = M'(x',y')\). Khi đó, \(\left\{ \begin{array}{l}x' - a = k(x - a)\\y' - b = k(y - b)\end{array} \right.\) với \(I(a;b)\)

Lời giải chi tiết

a) ⦁ Ta đặt  là ảnh của điểm M qua phép vị tự tâm \(I(-1;-1)\) tỉ số \(k{\rm{ }} = {\rm{ }}-2.\)

Suy ra \(\overrightarrow {I{M'}}  =  - 2\overrightarrow {IM} \) với \(\overrightarrow {I{M'}}  = \left( {x' + 1;y' + 1} \right);\overrightarrow {IM}  = \left( {4;3} \right)\)

Do đó \(\left\{ \begin{array}{l}x' + 1 =  - 2.4\\y' + 1 =  - 2.3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x' =  - 9\\y' =  - 7\end{array} \right.\)

Suy ra tọa độ M’(–9; –7).

⦁ Ta đặt N’(x’’; y’’) là ảnh của điểm N qua phép vị tự tâm I(–1; –1) tỉ số \(k{\rm{ }} = {\rm{ }}-2.\)

Suy ra \(\overrightarrow {I{N'}}  =  - 2\overrightarrow {IN} \) với \(\overrightarrow {I{N'}}  = \left( {{{x'}'} + 1;{{y'}'} + 1} \right);\overrightarrow {IN}  = \left( {3;1} \right)\)

Do đó \(\left\{ \begin{array}{l}x'' + 1 =  - 2.3\\y'' + 1 =  - 2.1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x'' =  - 7\\y'' =  - 3\end{array} \right.\)

Suy ra tọa độ N’(–7; –3).

Vậy ảnh của các điểm M, N qua phép vị tự tâm I(–1; –1) tỉ số k = –2 có tọa độ lần lượt là

b) ⦁ Ta đặt \(M''\left( {{x_{M''}};{y_{M''}}} \right)\) là ảnh của điểm M qua phép vị tự tâm O tỉ số k = 3.

Suy ra \(\overrightarrow {O{{M'}'}}  = 3\overrightarrow {OM} \) với \(\overrightarrow {OM''}  = \left( {{x_{M''}};{y_{M''}}} \right);\overrightarrow {OM}  = \left( {3;2} \right)\)

Do đó \(\left\{ \begin{array}{l}{x_{M''}} = 3.3 = 9\\{y_{M''}} = 3.2 = 6\end{array} \right.\)

Suy ra tọa độ \(M''\left( {9;{\rm{ }}6} \right).\)

⦁ Ta đặt \(N''\left( {{x_{N''}};{y_{N''}}} \right)\) là ảnh của điểm N qua phép vị tự tâm O tỉ số k = 3.

Suy ra \(\overrightarrow {ON''}  = 3\overrightarrow {ON} \)với \(\overrightarrow {ON''}  = \left( {{x_{N''}};{y_{N''}}} \right);\overrightarrow {ON}  = \left( {2;0} \right)\)

Do đó \(\left\{ \begin{array}{l}{x_{N''}} = 3.2 = 6\\{y_{N''}} = 3.0 = 0\end{array} \right.\)

Suy ra tọa độ N”(6; 0).

Vậy ảnh của các điểm M, N qua phép vị tự tâm O tỉ số k = 3 có tọa độ lần lượt là M”(9; 6), N”(6; 0).


Cùng chủ đề:

Giải bài 11 trang 41 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo
Giải bài 11 trang 92 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo
Giải bài 12 trang 41 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo
Giải bài 12 trang 92 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo
Giải bài 13 trang 41 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo
Giải bài 14 trang 42 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo
Giải bài 15 trang 42 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo
Giải bài 16 trang 42 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo
Giải bài 17 trang 42 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo
Giải bài 18 trang 42 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề 1. Phép biến hình phẳng chuyên đề học tập toán 11 chân trời sáng tạo