Giải bài 16 trang 65 sách bài tập toán 8 – Cánh diều — Không quảng cáo

SBT Toán 8 - Giải SBT Toán 8 - Cánh diều Bài 3. Đường trung bình của tam giác - SBT Toán 8 CD


Giải bài 16 trang 65 sách bài tập toán 8 – Cánh diều

Cho tam giác \(ABC\) cân tại \(A\), có \(M\) là trung điểm của \(BC\). Kể tia \(Mx\) song song với \(AC\) cắt \(AB\) tại \(E\) và tia \(My\) song song với \(AB\) cắt \(AC\) tại \(F\). Chứng minh:

Đề bài

Cho tam giác \(ABC\) cân tại \(A\), có \(M\) là trung điểm của \(BC\). Kể tia \(Mx\) song song với \(AC\) cắt \(AB\) tại \(E\) và tia \(My\) song song với \(AB\) cắt \(AC\) tại \(F\). Chứng minh:

a)      \(EF\) là đường trung bình của tam giác \(ABC\);

b)     \(AM\) là đường trung trực của \(EF\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Định nghĩa: Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh tam giác đó.

Tính chất: Đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh đó.

Lời giải chi tiết

a)      Vì \(M\) là trung điểm của \(BC,ME//AC,MF//AB\) nên \(E,F\) lần lượt là trung điểm của \(AB.AC\). Do đó, \(EF\) là đường trung bình của tam giác \(ABC\).

b)     Ta có \(AE = \frac{{AB}}{2},AF = \frac{{AC}}{2}\) và \(AB = AC\) suy ra \(AE = AF\) (1). Lại có \(ME,MF\) là các đường trung bình của tam giác \(ABC\) nên \(ME = \frac{{AC}}{2},MF = \frac{{AB}}{2}\). Mà \(AB = AC\) suy ra \(ME = MF\) (2). Từ (1) và (2) suy ra \(AM\) là đường trung trực của \(EF\).


Cùng chủ đề:

Giải bài 16 trang 14 sách bài tập toán 8 - Cánh diều
Giải bài 16 trang 25 sách bài tập toán 8 – Cánh diều
Giải bài 16 trang 40 sách bài tập toán 8 - Cánh diều
Giải bài 16 trang 48 sách bài tập toán 8 – Cánh diều
Giải bài 16 trang 57 sách bài tập toán 8 - Cánh diều
Giải bài 16 trang 65 sách bài tập toán 8 – Cánh diều
Giải bài 16 trang 78 sách bài tập toán 8 - Cánh diều
Giải bài 16 trang 94 sách bài tập toán 8 - Cánh diều
Giải bài 17 trang 14 sách bài tập toán 8 - Cánh diều
Giải bài 17 trang 25 sách bài tập toán 8 – Cánh diều
Giải bài 17 trang 40 sách bài tập toán 8 - Cánh diều