Giải bài 16 trang 94 sách bài tập toán 8 - Cánh diều — Không quảng cáo

SBT Toán 8 - Giải SBT Toán 8 - Cánh diều Bài 4. Hình bình hành - SBT Toán 8 CD


Giải bài 16 trang 94 sách bài tập toán 8 - Cánh diều

Cho tam giác \(ABC\) có \(AB = AC = 3cm\). Từ điểm \(M\) thuộc cạnh \(BC\), kẻ \(MD\) song song với \(AC\) và \(ME\) song song với \(AB\)

Đề bài

Cho tam giác \(ABC\) có \(AB = AC = 3cm\). Từ điểm \(M\) thuộc cạnh \(BC\), kẻ \(MD\) song song với \(AC\) và \(ME\) song song với \(AB\) (điểm \(D,E\) lần lượt thuộc cạnh \(AB,AC\)). Tính chu vi của tứ giác \(ADME\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Dựa vào dấu hiệu nhận biết của hình bình hành:

-         Tứ giác có hai cặp cạnh đối bằng nhau là hình bình hành

-         Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình bình hành

-         Tứ giác có hai cặp góc đối bằng nhau là hình bình hành

-         Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành.

Lời giải chi tiết

Do \(AB = AC\) nên tam giác \(ABC\) cân tại \(A\). Suy ra \(\widehat {ABC} = \widehat {ACB}\).

Mà \(\widehat {ABC} = \widehat {EMC}\) (hai góc đồng vị), suy ra \(\widehat {ACB} = \widehat {EMC}\).

Do đó, tam giác \(ECM\) cân tại \(E\). Suy ra \(ME = CE\).

Tứ giác \(ADME\) có \(MD//AE,ME//AD\) nên \(ADME\) là hình bình hành. Vậy chu vi của hình bình hành \(ADME\) là:

\(2\left( {AE + ME} \right) = 2\left( {AE + CE} \right) = 2AC = 6cm\)


Cùng chủ đề:

Giải bài 16 trang 40 sách bài tập toán 8 - Cánh diều
Giải bài 16 trang 48 sách bài tập toán 8 – Cánh diều
Giải bài 16 trang 57 sách bài tập toán 8 - Cánh diều
Giải bài 16 trang 65 sách bài tập toán 8 – Cánh diều
Giải bài 16 trang 78 sách bài tập toán 8 - Cánh diều
Giải bài 16 trang 94 sách bài tập toán 8 - Cánh diều
Giải bài 17 trang 14 sách bài tập toán 8 - Cánh diều
Giải bài 17 trang 25 sách bài tập toán 8 – Cánh diều
Giải bài 17 trang 40 sách bài tập toán 8 - Cánh diều
Giải bài 17 trang 48 sách bài tập toán 8 – Cánh diều
Giải bài 17 trang 57 sách bài tập toán 8 - Cánh diều