Giải bài 17 trang 20 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 — Không quảng cáo

SBT Toán 9 - Giải SBT Toán 9 - Cánh diều Bài 3. Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn - SBT T


Giải bài 17 trang 20 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1

Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp thế: a) (left{ begin{array}{l}10x - 3y = - 0,5\x + 2y = 0,41end{array} right.) b) (left{ begin{array}{l}x - frac{y}{2} = frac{1}{2}\frac{x}{3} - 2y = frac{{ - 5}}{3}end{array} right.) c) (left{ begin{array}{l}5x - 0,7y = 1\ - 10x + 1,4y = - 2end{array} right.)

Đề bài

Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp thế:

a) \(\left\{ \begin{array}{l}10x - 3y =  - 0,5\\x + 2y = 0,41\end{array} \right.\)

b) \(\left\{ \begin{array}{l}x - \frac{y}{2} = \frac{1}{2}\\\frac{x}{3} - 2y = \frac{{ - 5}}{3}\end{array} \right.\)

c) \(\left\{ \begin{array}{l}5x - 0,7y = 1\\ - 10x + 1,4y =  - 2\end{array} \right.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Bước 1. ( Thế ) Từ một phương trình của hệ đã cho, ta biểu diễn một ẩn theo ẩn kia rồi thế vào phương trình còn lại của hệ để được phương trình một ẩn.

Bước 2. ( Giải phương trình một ẩn ) Giải phương trình (một ẩn) nhận được ở Bước 1 để tìm giá trị của ẩn đó.

Bước 3. (Tìm ẩn còn lại và kết luận) Thay giá trị vừa tìm được của ân đó ở Bước 2 vào biểu thức biểu diễn một ẩn theo ẩn kia ở Bước 1 để tìm giá trị của ẩn còn lại. Từ đó, ta tìm được nghiệm của hệ phương trình đã cho.

Lời giải chi tiết

a) \(\left\{ \begin{array}{l}10x - 3y =  - 0,5\left( 1 \right)\\x + 2y = 0,41\left( 2 \right)\end{array} \right.\)

Từ phương trình (1) ta có: \(10x = 3y - 0,5\) hay \(x = \frac{{3y}}{{10}} - 0,05\) (3)

Thế (3) vào (2) ta được: \(\frac{{3y}}{{10}} - 0,05 + 2y = 0,41\) (4)

Giải phương trình (4):

\(\begin{array}{l}\frac{{3y}}{{10}} - 0,05 + 2y = 0,41\\3y - 0,5 + 20y = 4,1\\23y = 4,6\\y = 0,2\end{array}\)

Thay \(y = 0,2\) vào (3) ta được \(x = \frac{{3.0,2}}{{10}} - 0,05\) hay \(x = 0,01.\)

Vậy hệ đã cho có nghiệm duy nhất \((x;y) = (0,01;0,2).\)

b) \(\left\{ \begin{array}{l}x - \frac{y}{2} = \frac{1}{2}\\\frac{x}{3} - 2y = \frac{{ - 5}}{3}\end{array} \right.\) hay \(\left\{ \begin{array}{l}2x - y = 1\left( 1 \right)\\x - 6y =  - 5\left( 2 \right)\end{array} \right.\)

Từ phương trình (1) ta có: \(y = 2x - 1\left( 3 \right)\)

Thế (3) vào (2) ta được: \(x - 6\left( {2x - 1} \right) =  - 5\) hay \( - 11x =  - 11\), do đó \(x = 1\) (4)

Thay \(x = 1\) vào (2) ta được \(1 - 6y =  - 5\) hay \(y = 1.\)

Vậy hệ đã cho có nghiệm duy nhất \((x;y) = (1;1).\)

c) \(\left\{ \begin{array}{l}5x - 0,7y = 1\left( 1 \right)\\ - 10x + 1,4y =  - 2\left( 2 \right)\end{array} \right.\)

Từ phương trình (1) ta có: \(5x = 1 + 0,7y\) hay \(x = \frac{{1 + 0,7y}}{5} = 0,2 + 0,14y.\) (3)

Thế (3) vào (2) ta được: \( - 10\left( {0,2 + 0,14y} \right) + 1,4y =  - 2\) (4)

Giải phương trình (4):

\(\begin{array}{l} - 10\left( {0,2 + 0,14y} \right) + 1,4y =  - 2\\ - 2 - 1,4y + 1,4y =  - 2\\0 = 0\end{array}\)

Do đó phương trình (4) vô số nghiệm

Vậy hệ đã cho có vô số nghiệm.


Cùng chủ đề:

Giải bài 16 trang 85 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1
Giải bài 16 trang 90 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2
Giải bài 16 trang 106 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1
Giải bài 16 trang 112 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2
Giải bài 16 trang 130 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2
Giải bài 17 trang 20 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1
Giải bài 17 trang 22 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2
Giải bài 17 trang 42 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1
Giải bài 17 trang 58 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1
Giải bài 17 trang 65 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2
Giải bài 17 trang 85 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1