Giải bài 17 trang 94 sách bài tập toán 8 - Cánh diều — Không quảng cáo

SBT Toán 8 - Giải SBT Toán 8 - Cánh diều Bài 4. Hình bình hành - SBT Toán 8 CD


Giải bài 17 trang 94 sách bài tập toán 8 - Cánh diều

Cho tam giác \(ABC\) có các đường trung tuyến \(BD\) và \(CE\). Lấy các điểm \(H,K\) sao cho \(E\) là trung điểm của \(CH,D\) là trung điểm của \(BK\). Chứng minh:

Đề bài

Cho tam giác \(ABC\) có các đường trung tuyến \(BD\) và \(CE\). Lấy các điểm \(H,K\) sao cho \(E\) là trung điểm của \(CH,D\) là trung điểm của \(BK\). Chứng minh:

a)     Các tứ giác \(AHBC,AKCB\) là hình bình hành;

b)    \(A\) là trung điểm của \(HK\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Dựa vào dấu hiệu nhận biết của hình bình hành:

-         Tứ giác có hai cặp cạnh đối bằng nhau là hình bình hành

-         Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình bình hành

-         Tứ giác có hai cặp góc đối bằng nhau là hình bình hành

-         Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành.

Lời giải chi tiết

a)     Tứ giác \(AHBC\) có \(E\) là trung điểm của hai đường chéo \(AB\) và \(CH\) nên \(AHBC\) là hình bình hành.

Tương tự, ta chứng minh được tứ giác \(AKCB\) là hình bình hành.

b)    Do \(AHBC\) là hình bình hành nên \(AH//BC\), \(AH = BC\). Tương tự, \(AKCB\) là hình bình hành nên \(AK//BC,AK = BC\). Suy ra ba điểm \(H,A,K\) thẳng hàng và \(AH = AK\). Vậy \(A\) là trung điểm của \(HK\).


Cùng chủ đề:

Giải bài 17 trang 40 sách bài tập toán 8 - Cánh diều
Giải bài 17 trang 48 sách bài tập toán 8 – Cánh diều
Giải bài 17 trang 57 sách bài tập toán 8 - Cánh diều
Giải bài 17 trang 65 sách bài tập toán 8 – Cánh diều
Giải bài 17 trang 78 sách bài tập toán 8 - Cánh diều
Giải bài 17 trang 94 sách bài tập toán 8 - Cánh diều
Giải bài 18 trang 14 sách bài tập toán 8 - Cánh diều
Giải bài 18 trang 25 sách bài tập toán 8 – Cánh diều
Giải bài 18 trang 40 sách bài tập toán 8 - Cánh diều
Giải bài 18 trang 48 sách bài tập toán 8 – Cánh diều
Giải bài 18 trang 57 sách bài tập toán 8 - Cánh diều