Giải bài 2 trang 20 vở thực hành Toán 8
Cho đa thức (A = 9x{y^4};-12{x^2}{y^3}; + 6{x^3}{y^2}) .
Đề bài
Cho đa thức A=9xy4−12x2y3+6x3y2 . Với mỗi trường hợp sau đây, xét xem A có chia hết cho đơn thức B hay không. Thực hiện phép chia trong trường hợp A chia hết cho B.
a) B=3x2y .
b) B=−3xy2 .
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng quy tắc chia đa thức cho đơn thức: Muốn chia đa thức A cho đơn thức B (trường hợp chia hết), ta chia từng hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả với nhau.
Lời giải chi tiết
a) Trường hợp B=3x2y , ta thấy trong đa thức A, hạng tử 9xy4 không chia hết cho 3x2y . Do đó A không chia hết cho B.
b) Trường hợp B=−3xy2 , ta thấy tất cả các hạng tử trong đa thức A đều chia hết cho B. Do đó A chia hết cho B. Thực hiện phép chia:
(9xy4−12x2y3+6x3y2):(−3xy2)=9xy4:(−3xy2)−12x2y3:(−3xy2)+6x3y2:(−3xy2)=−3y2+4xy−2x2.