Processing math: 0%

Giải bài 2 trang 68 sách bài tập toán 11 - Cánh diều — Không quảng cáo

SBT Toán 11 - Giải SBT Toán 11 - Cánh diều Bài 1. Giới hạn của dãy số - SBT Toán 11 CD


Giải bài 2 trang 68 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Cho lim, \lim {v_n} = b. Phát biểu nào sau đây là SAI?

Đề bài

Cho \lim {u_n} = a, \lim {v_n} = b. Phát biểu nào sau đây là SAI?

A. \lim \left( {{u_n} + {v_n}} \right) = a + b

B. \lim \left( {{u_n} - {v_n}} \right) = a - b

C. \lim \left( {{u_n}.{v_n}} \right) = a.b

D. \lim \frac{{{u_n}}}{{{v_n}}} = \frac{{a - b}}{b}

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Sử dụng định lí về giới hạn hữu hạn: Nếu \lim {u_n} = a, \lim {v_n} = b thì:

\lim \left( {{u_n} + {v_n}} \right) = a + b, \lim \left( {{u_n} - {v_n}} \right) = a - b, \lim \left( {{u_n}.{v_n}} \right) = ab

Trường hợp {v_n} \ne 0b \ne 0, ta có \lim \frac{{{u_n}}}{{{v_n}}} = \frac{a}{b}

Trường hợp {u_n} \ge 0 với \forall n thì a \ge 0\lim \sqrt {{u_n}}  = \sqrt a .

Lời giải chi tiết

Sử dụng định lí về giới hạn hữu hạn, ta có

\lim \left( {{u_n} + {v_n}} \right) = a + b, \lim \left( {{u_n} - {v_n}} \right) = a - b, \lim \left( {{u_n}.{v_n}} \right) = ab

\lim \frac{{{u_n}}}{{{v_n}}} = \frac{a}{b} \ne \frac{{a - b}}{b} trong trường hợp {v_n} \ne 0b \ne 0.

Đáp án đúng là đáp án D.


Cùng chủ đề:

Giải bài 2 trang 9 sách bài tập toán 11 - Cánh diều
Giải bài 2 trang 10 sách bài tập toán 11 - Cánh diều
Giải bài 2 trang 34 sách bài tập toán 11 - Cánh diều
Giải bài 2 trang 45 sách bài tập toán 11 - Cánh diều
Giải bài 2 trang 65 sách bài tập toán 11 - Cánh diều
Giải bài 2 trang 68 sách bài tập toán 11 - Cánh diều
Giải bài 2 trang 89 sách bài tập toán 11 - Cánh diều
Giải bài 2 trang 94 sách bài tập toán 11 - Cánh diều
Giải bài 3 trang 9 sách bài tập toán 11 - Cánh diều
Giải bài 3 trang 10 sách bài tập toán 11 - Cánh diều
Giải bài 3 trang 34 sách bài tập toán 11 - Cánh diều