Processing math: 100%

Giải bài 26 trang 110 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 — Không quảng cáo

SBT Toán 9 - Giải SBT Toán 9 - Cánh diều Bài 3. Tiếp tuyến của đường tròn - SBT Toán 9 CD


Giải bài 26 trang 110 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1

Cho tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH. Hình chiếu của H trên AB, AC lần lượt là D, E. Gọi (O) là đường tròn đường kính HB và (O') là đường tròn đường kính HC. Chứng minh: a) Điểm D thuộc đường tròn (O) và điểm E thuộc đường tròn (O’); b) Hai đường tròn (O) và (O') tiếp xúc ngoài; c) AH là tiếp tuyến chung của hai đường tròn (O) và (O’); d) AH = DE; e) Diện tích tứ giác DEO’O bằng nửa diện tích tam giác ABC.

Đề bài

Cho tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH. Hình chiếu của H trên AB, AC lần lượt là D, E. Gọi (O) là đường tròn đường kính HB và (O') là đường tròn đường kính HC. Chứng minh:

a) Điểm D thuộc đường tròn (O) và điểm E thuộc đường tròn (O’);

b) Hai đường tròn (O) và (O') tiếp xúc ngoài;

c) AH là tiếp tuyến chung của hai đường tròn (O) và (O’);

d) AH = DE;

e) Diện tích tứ giác DEO’O bằng nửa diện tích tam giác ABC.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a) Chứng minh OB=OD=OH=BH2; OH=OE=OC=HC2.

b) Chứng minh OO=OH+OH.

c) Chứng minh AHOO.

d) Chứng minh ADHE là hình chữ nhật.

e) Bước 1: Chứng minh ODEO’ là hình thang vuông.

Bước 2: Biểu diễn diện tích 2 hình theo công thức.

Bước 3: Vận dụng dữ kiện AH=DE, BC=BH+CH=2(OD+OE) để biến đổi.

Lời giải chi tiết

a) Do tam giác BDH vuông tại D và O là trung điểm của BH (BO và HO là bán kính đường tròn (O)) nên OB=OD=OH=BH2, do đó D thuộc đường tròn (O).

Do tam giác ECH vuông tại E và O’ là trung điểm của CH (O’H và O’C là bán kính đường tròn (O)) nên OH=OE=OC=HC2, do đó E thuộc đường tròn (O’).

b) Do tam giác ABC vuông tại A có AH là đường cao, HBC nên H nằm giữa B và C.

Mà (O) là đường tròn đường kính HB và (O') là đường tròn đường kính HC nên H nằm giữa O và O’, do đó OO=OH+OH, vậy đường tròn (O) và (O') tiếp xúc ngoài.

c) Ta có OH, O’H lần lượt là bán kính của (O) và (O’) , và AH vuông góc với OO’ tại H nên AH là tiếp tuyến chung của hai đường tròn (O) và (O’).

d) Do tam giác BDH vuông tại D nên ^BDH=90, do đó ^HDA=90.

Do tam giác ECH vuông tại E nên ^ECH=90, do đó ^HEA=90.

Xét tứ giác ADHE có ^HDA=^HEA=^DAE=90 nên ADHE là hình chữ nhật, do đó AH=DE.

e) Do ADHE là hình chữ nhật nên IA=ID=IH=IE.

Xét hai tam giác OID và OIH có:

OD=OH;

OI chung;

ID=IH

Suy ra ΔOID=ΔOIH (c.c.c), do đó ^OHI=^ODI=90, hay ODDE.

Xét hai tam giác OIE và O’IH có:

OE=OH;

O’I chung;

IE=IH

Suy ra ΔOIE=ΔOIH(c.c.c), do đó ^OHI=^OEI=90, hay OEDE.

Xét ODEO’ có ODDE, OEDE nên OD//EO, do đó ODEO’ là hình thang vuông và DE là đường cao.

Diện tích hình thang ODEO’ và tam giác ABC lần lượt là: S1=DE(OD+OE)2;S2=AH.BC2

AH=DE, BC=BH+CH=2(OD+OE)

Suy ra S1=12S2.

Vậy diện tích tứ giác DEO’O bằng nửa diện tích tam giác ABC.


Cùng chủ đề:

Giải bài 26 trang 43 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1
Giải bài 26 trang 61 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1
Giải bài 26 trang 71 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2
Giải bài 26 trang 89 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1
Giải bài 26 trang 92 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2
Giải bài 26 trang 110 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1
Giải bài 26 trang 114 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2
Giải bài 26 trang 134 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2
Giải bài 27 trang 21 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1
Giải bài 27 trang 36 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2
Giải bài 27 trang 43 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1