Giải bài 3 trang 26 vở thực hành Toán 8 tập 2 — Không quảng cáo

Giải vth Toán 8, soạn vở thực hành Toán 8 KNTT Bài tập cuối chương VI trang 24, 25, 26 Vở thực hành To


Giải bài 3 trang 26 vở thực hành Toán 8 tập 2

Cho phân thức: \(P = \frac{{2{\rm{x}} + 1}}{{x + 1}}\).

Đề bài

Cho phân thức: \(P = \frac{{2{\rm{x}} + 1}}{{x + 1}}\) .

a) Viết điều kiện xác định của P

b) Hãy viết P dưới dạng \(a - \frac{b}{{x + 1}}\) , trong đó a, b là số nguyên dương

c) Với giá trị nào của x thì P có giá trị là số nguyên

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Điều kiện xác định của P là \(x + 1 \ne 0\) .

Ta tách: \(P = \frac{{2{\rm{x}} + 1}}{{x + 1}} = \frac{{2{\rm{x}} + 2 - 1}}{{x + 1}} = 2 - \frac{1}{{x + 1}}\) từ đó xác định được a, b.

Để P nguyên thì \(\frac{1}{{x + 1}}\) nguyên.

Lời giải chi tiết

a) Điều kiện xác định của P là \(x + 1 \ne 0\) hay \(x \ne  - 1\).

b) Ta có: \(2x + 1 = 2(x + 1) - 1\) nên \(P = \frac{{2x + 1}}{{x + 1}} = \frac{{2(x + 1) - 1}}{{x + 1}} = 2 - \frac{1}{{x + 1}}\).

c) Vì \(P = 2 - \frac{1}{{x + 1}}\) nên \(\frac{1}{{x + 1}} = 2 - P\). Nếu P và x là những số nguyên thì \(\frac{1}{{x + 1}}\) cũng là số nguyên, do đó \(x + 1 \in \left\{ { - 1;1} \right\}\). Ta lập được bảng sau:

x + 1

-1

1

x

-2

0

P

3 (tm)

1 (tm)

Vậy P có giá trị là số nguyên khi x = -2 hoặc x = 0.


Cùng chủ đề:

Giải bài 3 trang 17 vở thực hành Toán 8
Giải bài 3 trang 19 vở thực hành Toán 8 tập 2
Giải bài 3 trang 20 vở thực hành Toán 8
Giải bài 3 trang 21 vở thực hành Toán 8
Giải bài 3 trang 22 vở thực hành Toán 8 tập 2
Giải bài 3 trang 26 vở thực hành Toán 8 tập 2
Giải bài 3 trang 27 vở thực hành Toán 8
Giải bài 3 trang 30 vở thực hành Toán 8
Giải bài 3 trang 30 vở thực hành Toán 8 tập 2
Giải bài 3 trang 34 vở thực hành Toán 8
Giải bài 3 trang 35 vở thực hành Toán 8